Tiếng Miyako

Tiếng Miyako
宮古口/ミャークフツ Myākufutsu
Phát âm[mjaːkufutss̩]
Sử dụng tạiOkinawa, Nhật Bản
Khu vựcQuần đảo Miyako
Phân loạiNhật Bản
Phương ngữ
Miyako trung tâm
Ōgami
Ikema-Irabu
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3mvi
Glottologmiya1259[1]
ELPMiyako
Video về một người người nói tiếng Miyako, quay ở Hoa Kỳ cho Wikitongues.

Tiếng Miyako (宮古口/ミャークフツ Myākufutsu/Myākufutsї [mjaːkufutss̩] or 島口/スマフツ Sumafutsu/Sїmafutsї) là một cụm phương ngữ nói ở quần đảo Miyako, nằm về phía tây nam đảo Okinawa. Dân số tổng cộng toàn quần đảo là 52.000 (tính đến 2011). Tiếng Miyako là một ngôn ngữ Lưu Cầu Nam, gần gũi nhất với tiếng Yaeyama. Không rõ số người nói thành thạo; do chính sách ngôn ngữ của Nhật Bản, ngôn ngữ này thường gọi là phương ngữ Miyako (宮古方言 (Cung Cổ phương ngôn) Miyako hōgen?). Thế hệ trẻ chủ yếu dùng tiếng Nhật làm ngôn ngữ chính. Trong số các ngôn ngữ Nhật Bản, tiếng Miyako nổi bật ở chỗ nó cho phép sự hiện diện của phụ âm phi mũi ở cuối âm tiết.

Sự đa dạng nội tại

Phương ngữ khác biệt nhất là ở đảo Tarama. Ngoài ra, còn có tiểu cụm phương ngữ IkemaIrabu và Miyako trung tâm. Do mức độ thông hiểu lẫn nhau thấp, Tarama có thể được là một ngôn ngữ riêng biệt.

Một ví dụ minh hoạ cho sự đa dạng nội tại: tên gọi của cây ráy/biʋkasːa/ trong tiếng Miyako trung tâm (Hirara, Ōgami), /bɯbɯːɡamː/ ở Ikema, /bɭ̆bɭːɡasː/ ở Irabu (Nagahama), /bivːuɭ̆ɡasːa/ ở Tarama (đây là một từ mượn từ ngôn ngữ Nam Đảo: /biːɡaʔ/ trong tiếng Tagalog).

Âm vị học

Mô tả dưới đây chủ yếu dựa trên phương ngữ Ōgami, một dạng tiếng Miyako trung tâm, nói trên hòn đảo nhỏ nhất toàn quần đảo, lấy từ Pellard (2009).[2] Ngoài ra, phương ngữ Irabu cũng được mô tả sơ lược.[3]

Các phương ngữ Miyako trung tâm không có hệ thống trọng âm âm vực.

Nguyên âm

Phương ngữ Ōgami có 5 nguyên âm.

Nguyên âm phương ngữ Ōgami
i~ɪ ɨ~ɯ u~ʊ
ɛ
ɑ

/ɯ/ hoàn toàn không làm tròn, khác với u tiếng Nhật và khi đứng sau /s/, nó được đẩy ra giữa. /u/ biến thiên với [ʊ]. /ɛ/ biến thiên từ [e] đến [æ].

Phương ngữ Ōgami cho phép sự hiện diện của nhiều chuỗi nguyên âm. Nguyên âm dài được xem là hai nguyên âm ngắn giống nhau ở kề nhau.

Hai âm vị *i và *u trong ngôn ngữ tiền thân được giữa hoá và hợp nhất thành /ɨ/, trong khi *e và *o được đẩy lên thành lần lượt /i/ và /u/. Mặt lưỡi khi phát âm /ɨ/ đặt ở gần rặng chân răng; đặc điểm này từng được mô tả là mang tính "đầu lưỡi", dù đúng ra phải là mặt lưỡi.[4] /ɨ/ ở sau /p//k/ được nâng vượt ra khu vực cấu nguyên âm, trở thành phụ âm âm tiết /s̩/, và ở các phương ngôn có phụ âm hữu thanh, thành /z̩/ khi đứng sau /b//ɡ/:

*pito > pstu 'người', *kimo > ksmu 'gan', *tabi > tabz 'chuyến đi' ở Shimazato.

Trừ /ɨ/, nguyên âm cao ở phương ngữ Ōgami không trải qua sự vô thanh hoá khi ở cạnh phụ âm vô thanh như nguyên âm cao tiếng Nhật (ví dụ, trong tiếng Nhật, nguyên âm cao /u/ trong từ kuchi 'miệng' được vô thanh hoá).

Trong phương ngữ Irabu, có 5 nguyên âm chính cộng 2 nguyên âm vừa chỉ hiện diện trong một số tiểu từ và từ mượn.[3]

Nguyên âm phương ngữ Irabu
Trước Giữa Sau
i ï u
(e) (o)
a

Phụ âm

Phương ngữ Ōgami có chín phụ âm, không có sự phân biệt vô thanh-hữu thanh (đa số phương ngữ tiếng Miyako có sự phân biệt vô thanh-hữu thanh).

Hệ thống phụ âm phương ngữ Ōgami
Đôi môi Âm môi-răng Chân răng Ngạc mềm
Mũi m n
Tắc p t k
Vỗ ɾ
Xát f s
Tiếp cận ʋ

Âm tắc có xu hướng hơi bật hơi ở đầu từ và hữu thanh hoá ở giữa từ. Có khoảng một tá từ cho phép người nói tuỳ ý phát âm phụ âm đầu thành âm hữu thanh, như babe ~ pape (tên một loài cá) hay gakspstu ~ kakspstu 'kẻ tham ăn';[5] Pellard đề xuất rằng hầu hết là từ mượn (babe mượn từ các dạng tiếng Miyako khác, gaks- là từ gốc Hán; chỉ một từ gama ~ kama 'hang' không rõ ràng là từ mượn).

/k/ có thể được xát hoá khi đứng trước /ɑ/: kaina 'cánh tay' [kɑinɑ ~ xɑinɑ], a꞊ka 'tôi (chủ cách)' [ɑkɑ ~ ɑxɑ ~ ɑɣɑ].

/n/[ŋ] ở cuối từ và đồng hoá thành ([m~n~ŋ]) tuỳ theo theo phụ âm kế tiếp. Khi [ŋ] cuối từ được gấp đôi, nó trở thành [nn]; chẳng hạn tin [tiŋ] 'bạc (kim loại, chủ cách)' trở thành tinnu [tinnu] 'bạc (đối cách)'. /n/ có xu hướng vô thanh hoá sau /s//f/. Ngược lại, /m/ không bị đồng hoá và luôn giữ nguyên giá trị, như ở mku 'bên phải', mta 'đất', im 'biển'.

/f/ là âm xát môi-răng, không phải âm đôi môi, còn /s/ vòm hoá thành [ɕ] trước nguyên âm trước /i ɛ/: pssi [pɕɕi] 'lạnh'. Một số người nói chèn [t] giữa /n//s/, như trong ansi [ɑnɕi ~ ɑntɕi] 'do đó'.

/ʋ/ cũng là âm môi-răng và có xu hướng trở thành âm xát [v] khi nhấn mạnh hay được gấp đôi, như ở /kuʋʋɑ/ [kuvvɑ] 'bắp chân'. Nó có thể là phụ âm âm tiết hoá, như mọi âm vang trong phương ngữ Ōgami: vv [v̩ː] 'bán'. Có sự phân biệt giữa /ʋ/ cuối từ với nguyên âm sau cao: /paʋ/ '(con) rắn', /pau/ 'gậy', /paɯ/ 'ruồi' trở thành [pɑvvu, pɑuju, pɑɯu] khi ở dạng đối cách với tiểu từ -u.

Có nhiều loạt phụ âm có thể đi liền nhau (mna 'vỏ', sta 'dưới', fta 'nắp'). Một vài cụm trong số này có thể khá khác thường:

/mmtɑ/ (một loại trái cây)
/nnɑmɑ/ 'bây giờ'
/ʋʋɑ/ 'bạn (đại từ)'
/fɑɑ/ 'đứa bé'
/ffɑ/ 'cỏ'
/fffɑ/ 'lược.chủ đề' (< ff 'lược (danh từ)')
/suu/ 'rau'
/ssu/ 'trắng'
/sssu/ 'bụi.đối cách' (< ss 'bụi')
/mmɑ/ 'mẹ'
/mmmɑ/ 'khoai.chủ đề' (< mm 'khoai')
/pssma/ 'ngày'

Âm vị duy nhất có âm tắc gấp đôi là tta, tiểu từ trích dẫn.

Có một số từ không có nguyên âm:

ss 'bụi, tổ/ổ, chà'
kss 'vú/sữa, móc câu, đến'
pss 'ngày, âm hộ'
ff 'lược (danh từ), cắn, mưa (động từ), đóng'
kff 'làm, tạo nên'
fks 'xây'
ksks 'tháng, nghe, đến'
sks 'cắt'
psks 'kéo (động từ)'

Tham khảo

  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Miyako”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Pellard 2009
  3. ^ a b Shimoji 2008
  4. ^ Hayato Aoi, trong Handbook of the Ryukyuan Languages, tr. 406
  5. ^ đây là từ ghép, giữa hai từ có nghĩa là "ma đói" và "người".

Liên kết ngoài

Read other articles:

Flight 555SutradaraRaymond HandayaProduserDuke RachmatNiken SeptikasariDitulis olehIsman H. SuryamanPemeranTarra BudimanMikha TambayongSamuel ZylgwynGisella AnastasiaMeriza FebrianiAnodya Shula Neona AyuBedduJulius SitanggangMathias MuchusJaja MihardjaInggrid WidjanarkoDena RachmanAjun PerwiraRaim LaodeAbdur ArsyadAnyun CadelRian d'MasivGema Vyandra AvantaJoshua PandelakiAswin FabanyoNiken SeptikasariArafah RiantiArief DiduTretan MuslimAwweYessi KenyangMo SidikYudha KelingCoki PardedePopon Ke...

 

The Baseball GroundInformasi stadionNama lamaLey's Baseball Ground (hingga tahun 1895)PemilikSir Francis Ley (hingga tahun 1924)Derby County F.C. (dari tahun 1924)OperatorLey's Malleable Castings Vulcan Ironworks (hingga tahun 1896)Derby County F.C. (dari tahun 1896)LokasiLokasiDerbyKoordinat52°54′17″N 1°28′7″W / 52.90472°N 1.46861°W / 52.90472; -1.46861Koordinat: 52°54′17″N 1°28′7″W / 52.90472°N 1.46861°W / 52.90472; -1....

 

العلاقات الإكوادورية المالاوية الإكوادور مالاوي   الإكوادور   مالاوي تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الإكوادورية المالاوية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين الإكوادور ومالاوي.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتي�...

28°14′49″N 102°01′30″E / 28.247°N 102.025°E / 28.247; 102.025 (Xichang Satellite Launch Center) Ticonderoga class]]  [لغات أخرى]‏ طراد, 2005, which destroyed يو إس إيه 193. الأسلحة المضادة للأقمار الصناعية هي أسلحة فضائية مُصممة لتعطيل أو تدمير الأقمار الصناعية لأغراض عسكرية إستراتيجية. تمتلك العديد من ا�...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: KNWZ – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2019) (Learn how and when to remove this template message) Radio station in Coachella, CaliforniaKNWZCoachella, CaliforniaBroadcast areaCoachella ValleyFrequency970 kHzBrandingK-News 94.3 104.7Progra...

 

Eliaquim Mangala Mangala bermain untuk Porto pada 2013Informasi pribadiNama lengkap Eliaquim Hans MangalaTanggal lahir 13 Februari 1991 (umur 33)Tempat lahir Colombes, PrancisTinggi 1,88 m (6 ft 2 in)[1]Posisi bermain BekInformasi klubKlub saat ini Valencia(pinjaman dari Manchester City)Nomor 5Karier junior1996–2002 AC Lustin2002–2004 CS Wépionnais2004–2008 NamurKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2008–2011 Standard Liège 77 (2)2011–2014 Porto 51 (6)20...

追晉陸軍二級上將趙家驤將軍个人资料出生1910年 大清河南省衛輝府汲縣逝世1958年8月23日(1958歲—08—23)(47—48歲) † 中華民國福建省金門縣国籍 中華民國政党 中國國民黨获奖 青天白日勳章(追贈)军事背景效忠 中華民國服役 國民革命軍 中華民國陸軍服役时间1924年-1958年军衔 二級上將 (追晉)部队四十七師指挥東北剿匪總司令部參謀長陸軍�...

 

Unit of pressure equal to one tenth of a bar msw redirects here. For other uses, see MSW (disambiguation). metre sea waterHyperbaric chamber pressure gauge calibrated in msw and barGeneral informationUnit ofpressureSymbolmswConversions 1 msw in ...... is equal to ...    SI units   = 10000.0 Pa   CGS units   = 100000 Ba   U.S. customary   ≈ 3.263 fsw ≈&...

 

Eurasian sea northeast of the Mediterranean This article is about the large body of water. For other uses, see Black Sea (disambiguation). Euxine redirects here. For the town of ancient Caria, see Euxine (Caria). Black SeaKaradeniz (Turkish)Чёрное море (Russian)შავი ზღვა (Georgian)Εύξεινος Πόντος (Greek)Черно море (Bulgarian)Marea Neagră (Romanian)Чорне море (Ukrainian)The location of the Black SeaMa...

Canadian ice hockey player For other people with the same name, see John Mitchell. Ice hockey player John Mitchell Mitchell with the Colorado Avalanche in November 2014Born (1985-01-22) January 22, 1985 (age 39)Oakville, Ontario, CanadaHeight 6 ft 1 in (185 cm)Weight 210 lb (95 kg; 15 st 0 lb)Position CentreShot LeftPlayed for Toronto Maple LeafsNew York RangersColorado AvalancheThomas Sabo Ice TigersEHC MünchenNHL draft 158th overall, 2003Toronto Mapl...

 

Christmas goshawks The wildlife of Christmas Island is composed of the flora and fauna of this isolated island in the tropical Indian Ocean. Christmas Island is the summit plateau of an underwater volcano. It is mostly clad in tropical rainforest and has karst, cliffs, wetlands, coasts and sea. It is a small island with a land area of 135 km2 (52 sq mi), 63% of which has been declared a National park.[1] Most of the rainforest remains intact and supports a large range ...

 

Tribal confederation in the Eurasian Steppe (3rd cen. BC – 4th cen. CE) Xiongnu3rd century BC–1st century AD-150GRECOBACTRIANSPAR-THIASargatShuleINDO-GREEKSSAKASKorgantasYUEZHISABEANSOrdoscultureJINTagarSaglyWUSUNDiancultureSELEUCIDEMPIREMAURYAEMPIREHANDYNASTYXIONGNUKhotanPTOLE-MIESMEROËSarmatiansAlans ◁ ▷ Sha-jingTerritory of the Xiongnu in the 2nd century BC (before the Han–Xiongnu War of 133 BC – 89 AD): it includes Mongolia, East Kazakhstan, East Kyrgyzstan, South Siberia, an...

Den här artikeln behöver fler eller bättre källhänvisningar för att kunna verifieras. (2023-05) Åtgärda genom att lägga till pålitliga källor (gärna som fotnoter). Uppgifter utan källhänvisning kan ifrågasättas och tas bort utan att det behöver diskuteras på diskussionssidan. Elektrisk högspänningsisolator Keramik (av grekiska: keramos, krukmakarlera) betecknar såväl framställningen, som själva godsen av bränd plastisk lera, såsom lergods, stengods, flintgods, porsl...

 

Location of Victoria County in Texas This is a list of the National Register of Historic Places listings in Victoria County, Texas. This is intended to be a complete list of properties and districts listed on the National Register of Historic Places in Victoria County, Texas. There are one district and 114 individual properties listed on the National Register in the county. An additional property has since been delisted. Two properties are designated State Antiquities Landmarks while 26 are ...

 

 本表是動態列表,或許永遠不會完結。歡迎您參考可靠來源來查漏補缺。 潛伏於中華民國國軍中的中共間諜列表收錄根據公開資料來源,曾潛伏於中華民國國軍、被中國共產黨聲稱或承認,或者遭中華民國政府調查審判,為中華人民共和國和中國人民解放軍進行間諜行為的人物。以下列表以現今可查知時間為準,正確的間諜活動或洩漏機密時間可能早於或晚於以下所歸�...

1989 video by RoxetteSweden LiveVideo by RoxetteReleased 17 February 1989 (1989-02-17) RecordedHimmelstalundshallen, Sweden on 13 December 1988GenreRockLength60 minutes (approximate) LanguageEnglishSwedishLabelToshiba EMIRoxette chronology Sweden Live(1989) Look Sharp Live(1989) Sweden Live is the first concert film by Swedish pop music duo Roxette, released on 17 February 1989 on VHS and LaserDisc formats by Toshiba EMI exclusively in Japan. It features a shortened ve...

 

Halaman ini berisi artikel tentang pasal 1 Kitab Bilangan dalam Alkitab Kristen atau Ibrani. Untuk bilangan dalam arti angka 1, lihat 1 (angka). Bilangan 1Kitab Bilangan lengkap pada Kodeks Leningrad, dibuat tahun 1008.KitabKitab BilanganKategoriTauratBagian Alkitab KristenPerjanjian LamaUrutan dalamKitab Kristen4← Imamat 27 pasal 2 → Bilangan 1 (disingkat Bil 1) adalah pasal pertama Kitab Bilangan dalam Alkitab Ibrani dan Perjanjian Lama di Alkitab Kristen. Termasuk dalam kumpula...

 

Halaman ini berisi artikel tentang pertempuran yang terjadi antara 1947 dan 1948. Untuk pengepungan lainnya di Yerusalem, lihat Pengepungan Yerusalem. Untuk pertempuran pada 1917, lihat Pertempuran Yerusalem. Pengepungan Yerusalem (1948)Bagian dari Perang Palestina 1948Legiun Arab menyerang Wilayah Yahudi di Yerusalem, Mei 1948.TanggalDecember 1947 – 18 July 1948LokasiYerusalemHasil SeriIsrael menduduki Yerusalem BaratYordania menduduki Yerusalem Timur, termasuk Kota LamaPihak terlibat ...

2022年紐約州聯邦參議員選舉 ← 2016 2022年11月8日 2028 →   获提名人 查克·舒默 喬·皮尼恩 政党 民主党 共和黨 政党联盟 工作家庭黨 保守黨 民選得票 3320561 2501151 得票率 56.8% 42.8% 縣結果 眾議院選區結果舒默:     40–50%     50–60%     60–70%     70–80%     80–90% 皮尼恩:     ...

 

Verdenal La mairie. Blason Administration Pays France Région Grand Est Département Meurthe-et-Moselle Arrondissement Lunéville Intercommunalité Communauté de communes de Vezouze en Piémont Maire Mandat Laurent Nitting 2020-2026 Code postal 54450 Code commune 54562 Démographie Gentilé Verdunois, Verdunoises[1] Populationmunicipale 136 hab. (2021 ) Densité 21 hab./km2 Géographie Coordonnées 48° 35′ 04″ nord, 6° 48′ 43″ est Altitude M...