Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Thị thực

Thị thực của Hoa Kỳ phát hành năm 2014
Thị thực Nga phát hành năm 1916

Thị thực hay thị thực xuất nhập cảnh; trước năm 1975 VNCH dùng: chiếu khán hoặc chiếu nhận, tiếng Anh: visa,) là một bằng chứng pháp lý xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnhquốc gia cấp thị thực. Việc cấp phép này có thể bằng một văn bản nhưng phổ biến là bằng một con dấu xác nhận dành cho đương đơn vào trong hộ chiếu của đương đơn. Một số quốc gia không đòi hỏi phải có thị thực khi nhập cảnh trong một số trường hợp, thường là kết quả thỏa hiệp giữa quốc gia đó với quốc gia của đương sự (Miễn thị thực).

Các quốc gia thường có các điều kiện để các cấp thị thực, chẳng hạn như thời hạn hiệu lực của thị thực, khoảng thời gian mà đương sự có thể lưu lại đất nước của họ. Thường thì thị thực hợp lệ cho nhiều lần nhập cảnh (tùy theo điều kiện) nhưng có thể bị thu hồi vào bất cứ lúc nào và với bất kỳ lý do gì.

Thị thực có thể được cấp trực tiếp tại quốc gia, hoặc thông qua đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của quốc gia đó, đôi khi thông qua một cơ quan chuyên môn, công ty du lịch có sự cho phép của quốc gia phát hành. Hiện nay, ngày càng nhiều quốc gia cho phép người muốn nhập cảnh vào nước mình xin thị thực thông qua đường thư tay hoặc Internet.

Một số quốc gia còn bắt buộc công dân nước mình và cả du khách nước ngoài phải xin "thị thực xuất cảnh" để được phép rời khỏi quốc gia đó.

Các loại thị thực

Thị thực nhập cảnh Brazil trong một hộ chiếu công dân Hoa Kỳ, có con dấu nhập cảnh từ Brazil, Pháp và Hoa Kỳ
Thị thực du lịch của Trung Quốc.

Mỗi quốc gia thường có nhiều loại thị thực với tên khác nhau. Các loại thị thực phổ biến nhất bao gồm:

Theo mục đích

Thị thực quá cảnh

Để đi qua một quốc gia trên đường đến một quốc gia khác. Hiệu lực của thị thực quá cảnh thường được giới hạn trong khoảng thời gian ngắn khoảng vài tiếng đến mười ngày tuỳ theo kích thước của quốc gia hoặc lịch trình cụ thể của chuyến quá cảnh.

  • Thị thực quá cảnh sân bay, được yêu cầu bởi một số quốc gia để quá cảnh tại sân bay kể cả không đi qua kiểm tra hải quan.
  • Thị thực thành viên tổ, người làm hoặc người lái, được cấp cho nhân viên làm trên máy bay, tàu khách, tàu, xe tải, xe buýt và bất cứ phương tiện giao thông quốc tế nào, hoặc tàu đánh cá trên hải phận quốc tế.

Thị thực ngắn hạn hoặc cho du khách

Đối với các chuyến ghé thăm ngắn hạn đến các quốc gia. Nhiều quốc gia phân biệt mục đích chuyến đi, như là:

  • Thị thực riêng tư, cho mục đích riêng tư với thư mời từ công dân của quốc gia được ghé thăm.
  • Thị thực du lịch, dành cho một khoảng thời gian giới hạn với mục đích du lịch, không áp dụng với người đi công tác.
  • Thị thực với mục đích y tế, để đi khám hoặc chữa bệnh tại bệnh viện của quốc gia được ghé thăm.
  • Thị thực công tác, để làm việc tại quốc gia được ghé thăm. Loại thị thực này không bao gồm làm việc lâu dài, trong tường hợp đó phải xin thị thực làm việc.
  • Thị thực du lịch và làm việc, dành cho người đến các quốc gia có các chương trình du lịch và làm việc, cho phép những người trẻ tuổi làm việc tạm thời trong khi đi du lịch.
  • Thị thực vận động viên hoặc nghệ sĩ, được cấp cho vận động viên và nghệ sĩ biểu diễn (và nhân viên hỗ trợ họ) để tham gia thi đấu, biểu diễn hòa nhạc, tham gia sự kiện.
    • Thị thực trao đổi văn hóa, thường được cấp cho người tham gia các chương trình trao đổi văn hóa.
  • Thị thực tị nạn, được cấp cho người chạy trốn khỏi hiểm họa như khủng bố, chiến tranh hoặc thảm họa thiên nhiên.
  • Thị thực hành hương: loại thị thực này chủ yếu được cấp cho người ghé năm những địa điểm tôn giáo, ví dụ như Ả Rập Xê Út hoặc Iran, và tham gia những buổi lễ tôn giáo đặc biệt. Loại thị thực này thường được cấp khá nhanh với giá rẻ; tuy nhiên; những người sử dụng thường được giới hạn phải đi theo nhóm. Ví dụ tốt nhất là thị thực Hajj để đến Ả Rập Xê Út.[1]

Thị thực dài hạn

Thị thực có hiệu lực dài hơn nhưng vẫn có giới hạn:

  • Thị thực học sinh (F-1 tại Mỹ), cho phép người sở hữu học tại một học viện hoặc trường đại học tại quốc gia cấp thị thực. Thị thực F-2 cho phép những người phụ thuộc vào học sinh được phép đi cùng đến Mỹ.
    • Thị thực nghiên cứu, dành cho học sinh tham gia nghiên cứu tại quốc gia cấp thị thực.
  • Thị thực làm việc tạm thời, dành cho người được cấp phép làm việc tại quốc gia cấp thị thực. Loại này thường khó xin hơn và có hiệu lực dài hơn thị thực công tác. VÍ dụ là thị thực H-1Bthị thực L-1 của Mỹ.
  • Thị thực định cư, được cấp cho người định cư lâu dài tại quốc gia cấp. Tại một số quốc gia, như New Zealand, định cư lâu dài là một bước cần thiết trước khi chuyển lên mức thường trú.
  • Thị thực trú ẩn, được cấp cho người phải chịu đựng hoặc lo sợ khủng bố trong quốc gia của họ do những hoạt động chính trị hoặc ý kiến, tổ chức hoặc cộng đồng; hoặc bị trục xuất khỏi quốc gia của họ.

Thị thực nhập cư

Được cấp cho người muốn nhập cư vào quốc gia cấp (sẽ đạt được trạng thái thường trú trong tương lai):

  • Thị thực vợ/chồng hoặc thị thực đối tác, được cấp cho vợ/chồng, đối tác dân sự của một cư dân hoặc công dân của quốc gia cấp và cho phép đối tác của họ định cư tại quốc gia đó.
  • Thị thực kết hôn, được cấp cho một khoảng thời gian giới hạn để kết hôn hoặc kết hợp dân sự dựa trên bằng chứng quan hệ của công dân tại quốc gia cấp thị thực. Ví dụ, một người phụ nữ Đức muốn cưới người Mỹ phải xin thị thực Fiancée (còn gọi là thị thực K-1) để cho phép cô đến nhập cảnh Mỹ. Thị thực K1 cho phép ở lại 4 tháng kể từ ngày nhập cảnh.[2]
  • Thị thực người nhận lương hưu (cũng được biết đến là thị thực về hưu), được cấp bởi một số quốc gia (Úc, Argentina, Thái Lan, Panama, v.v.), những người chứng tỏ được rằng họ đã có nguồn thu nhập từ quốc gia khác và sẽ không làm việc tại quốc gia cấp thị thực. Có giới hạn độ tuổi với một số trường hợp.

Thị thực công vụ

Được cấp cho công chức đi làm việc cho chính phủ, hoặc đại diện cho một nước tại quốc gia cấp thị thực, như là làm nhiệm vụ ngoại giao.

  • Hộ chiếu ngoại giao thường chỉ dành cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao.
  • Hộ chiếu lịch sự được cấp cho người đại diện cho chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế mà không đủ trạng thái nhà ngoại giao nhưng có đủ công trạng, là một hành vi lịch sự- ví dụ là Thị thực mục đích đặc biệt của Úc.

Chính sách thị thực

Bảng sau liệt kê chính sách thị thực của tất cả các quốc gia đối với người nước ngoài mà có thể nhập cảnh nước họ với mục đích du lịch mà không cần xin thị thực hoặc có thể xin thị thực tại cửa khẩu với hộ chiếu phổ thông. Nó cũng chú thích một số quốc gia có cấp thị thực điện tử cho một số quốc tịch nhất định. Ký hiệu "+" cho biết chính sách thị thực của một số quốc gia không rõ lắm khi chỉ liệt kê những quốc gia bắt buộc phải có thị thực, do đó con số thể hiện số lượng quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc giảm theo số lượng quốc tịch cần có thị thực, và "+" là biểu thị của tất cả các công dân quốc gia không thuộc Liên Hợp Quốc mà có thể không yêu cầu thị thực. "N/A" cho biết các quốc gia có thông tin mâu thuẫn trên các trang web chính thức hoặc thông tin do Chính phủ cung cấp cho IATA. Một quốc quốc gia cho phép xin thị thực tại cửa khẩu chỉ giới hạn ở một số điểm nhập cảnh nhất định. Một số quốc gia như các quốc gia thành viên Liên minh Châu Âu có chế độ thị thực khác nhau.

Bảng dưới đây có hiệu lực tính đến ngày 30 tháng 4 năm 2017. Nguồn: “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air.

Quốc gia Tổng
(không tính thị thực điện tử)
Miễn thị thực Thị thực tại cửa khẩu Thị thực điện tử Chú thích
Afghanistan Afghanistan[3] 0
Albania Albania[4] 78 78
Algérie Algeria[5] 8 8
Angola Angola[6] 2 1 1
Antigua và Barbuda Antigua và Barbuda[7] 100 100
Argentina Argentina[8] 85 85 0 1
Armenia Armenia[9] 138 56 82
Úc Úc[10] 1 1 0 36+9+145
Azerbaijan Azerbaijan[11] 24 9 15 93
Bahamas Bahamas[12] 120 120
Bahrain Bahrain[13] 69 4 65 33
Bangladesh Bangladesh[14] 174+ 25 Tất cả-20 Limited VOA locations.
Barbados Barbados[15] 108 108
Belarus Belarus[16] 101 22+79
Belize Belize[17] 97 97
Bénin Benin[18] 54 54 tất cả trừ người châu Phi
Bhutan Bhutan[19] 3 3
Bolivia Bolivia[20] 174+ 51 124+
Bosna và Hercegovina Bosnia và Herzegovina[21] 79 79
Botswana Botswana[22] 103 103
Brasil Brazil[23] 92 92
Brunei Brunei[24] 61 54 7
Burkina Faso Burkina Faso[25] 68 17 51
Burundi Burundi[26] 6 6
Campuchia Campuchia[27] 194+ 7 Tất cả Tất cả-1
Cameroon Cameroon[28] 4 4
Canada Canada[29] 51 51
Cabo Verde Cape Verde[30] 194+ 19 194+
Cộng hòa Trung Phi Cộng hòa Trung Phi[31] 13 13
Tchad Tchad[32] 13 11 2
Chile Chile[33] 93 92 1
Trung Quốc Trung Quốc[34] 13 13
Colombia Colombia[35] 95 95
Comoros Comoros[36] 194+ 0 Tất cả
Cộng hòa Congo Cộng hòa Congo[37] 13 0 13
Cộng hòa Dân chủ Congo Cộng hòa Dân chủ Congo[38] 7 4 3
Costa Rica Costa Rica[39] 90 90
Bờ Biển Ngà Bờ Biển Ngà[40] 21 21
Cuba Cuba[41] 18 18
Djibouti Djibouti[42] 194+ 0 Tất cả
Dominica Dominica[43] 192+ Tất cả-2
Cộng hòa Dominica Cộng hòa Dominica[44] 107 107
Ecuador Ecuador[45] 180+ Tất cả-14
Ai Cập Ai Cập[46] 111 8 103 46
El Salvador El Salvador[47] 87 87
Guinea Xích Đạo Guinea Xích Đạo[48] 2 2
Eritrea Eritrea[49] 3 2 1
Eswatini Eswatini[50] 96 96
Ethiopia Ethiopia[51] 42 2 40 Limited VOA locations.
Fiji Fiji[52] 107 107
Gabon Gabon[53] 4 4 191
Gambia Gambia[54] 125 121 4
Gruzia Gruzia[55] 94 94
Ghana Ghana[56] 54 20 34
Grenada Grenada[57] 117 103 14
Guatemala Guatemala[58] 86 86
Guinée Guinea[59] 21 21
Guiné-Bissau Guinea-Bissau[60] 194+ 14 180+
Guyana Guyana[61] 53 53
Haiti Haiti[62] 190+ Tất cả-4
Honduras Honduras[63] 84 84
Hồng Kông Hồng Kông[64] 144 144 1
Ấn Độ Ấn Độ[65][66] 3 3 1 150 Limited e-Tourist Visa locations.
Indonesia Indonesia[67] 168 168
Iran Iran[68] 181+ 8 176+
Iraq Iraq[69] 7 1 6
Cộng hòa Ireland Ireland[70] 86 55 +31 EU/EEA/CH citizens.
Israel Israel[71] 99 99
Jamaica Jamaica[72] 116 93 23
Nhật Bản Nhật Bản[73] 66 66
Jordan Jordan[74] 130 10 120 Các địa điểm VOA bị giới hạn.
Kazakhstan Kazakhstan[75] 61 61
Kenya Kenya[76] 43 43 0 Tất cả-16
Kiribati Kiribati[77] 68 68
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Triều Tiên[78] 0
Hàn Quốc Hàn Quốc[79] 117 117
Kuwait Kuwait[80] 58 5 53 53
Kyrgyzstan Kyrgyzstan[81] 81 61 20 133
Lào Lào[82] 175+ 15 Tất cả-30
Liban Liban[83] 86 7 79 Entry is prohibited for holders of any passport regardless of nationality bearing a stamp or visa issued by Israel
Lesotho Lesotho[84] 71 71 123+
Liberia Liberia[85] 15 15
Libya Libya[86] 2 2
Ma Cao Macao[87] 188+ 81 Tất cả-6
Cộng hòa Macedonia Macedonia[88] 85 85
Madagascar Madagascar[89] 193+ 0 Tất cả-1
Malawi Malawi[90] 165 33 131
Malaysia Malaysia[91] 162 162 10
Maldives Maldives[92] 194+ 0 Tất cả
Mali Mali[93] 25 25
Quần đảo Marshall Quần đảo Marshall[94] 88 33 55
Mauritanie Mauritania[95] 194+ 9 185
Mauritius Mauritius[96] 177 111 66
México México[97] 65 65 3
Liên bang Micronesia Micronesia[98] 194+ 194+
Moldova Moldova[99] 69 69
Mông Cổ Mông Cổ[100] 22 22
Montenegro Montenegro[101] 95 95
Maroc Maroc[102] 70 70
Mozambique Mozambique[103] 194+ 8 186+ Limited VOA locations.
Myanmar Myanmar[104] 8 8 102
Namibia Namibia[105] 52 52
Nauru Nauru[106] 16 0 16
Nepal Nepal[107] 184+ 1 183+ Địa điểm VOA bị giới hạn.
New Zealand New Zealand[108] 60 60
Nicaragua Nicaragua[109] 166 92 74
Niger Niger[110] 19 19
Nigeria Nigeria[111] 18 17 1
Oman Oman[112] 73 5 68
Pakistan Pakistan[113] 5 5
Palau Palau[114] 192+ 34 158+
Panama Panama[115] 117 117
Papua New Guinea Papua New Guinea[116] 70 0 70
Paraguay Paraguay[117] 62 57 5
Peru Peru[118] 98 98
Philippines Philippines[119] 157 157
Qatar Qatar[120] 85 5 80+4 194+ Limited VOA locations.
Nga Nga[121] 48 48
Rwanda Rwanda[122] 65 4 61 194+
Saint Kitts và Nevis Saint Kitts và Nevis[123] 102 102
Saint Lucia Saint Lucia[124] 149 95 54
Saint Vincent và Grenadines Saint Vincent và Grenadines[125] 186+ 0 Tất cả-8
Samoa Samoa[126] 194+ Tất cả
São Tomé và Príncipe São Tomé và Príncipe[127] 45 45 0 149+
Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út[128] 5 5
Liên minh châu Âu Khối Schengen[129][130] 94 62 32 EU/EEA/CH citizens.
Sénégal Senegal[131] 125 125
Serbia Serbia[132] 78 78
Seychelles Seychelles[133] 194+ 34 160+
Sierra Leone Sierra Leone[134] 15 15
Singapore Singapore[135] 160+ 160+
Quần đảo Solomon Quần đảo Solomon[136] 77 30 47
Somalia Somalia[137] 0
Cộng hòa Nam Phi Nam Phi[138] 75 75
Nam Sudan Nam Sudan[139] 6 0 6
Sri Lanka Sri Lanka[140] 3 3 0 191+
Sudan Sudan[141] 34 32 2
Suriname Suriname[142] 78 28 50
Syria Syria[143] 0
Tajikistan Tajikistan[144] 9 9 81
Tanzania Tanzania[145] 170+ 6 Tất cả-24
Thái Lan Thái Lan[146] 76 57 19
Đông Timor Đông Timor[147] 194+ 30 Tất cả Limited VOA locations.
Togo Togo[148] 194+ 14 164+
Tonga Tonga[149] 68 31 37
Trinidad và Tobago Trinidad và Tobago[150] 103 101 2
Tunisia Tunisia[151] 96 96 +11 for organized groups.
Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ[152] 78 78 0 43 e-Visas can also be obtained on arrival for a higher cost.
Turkmenistan Turkmenistan[153] 0
Tuvalu Tuvalu[154] 194+ 30 160+
Uganda Uganda[155] 194+ 33 161+
Ukraina Ukraina[156] 98 64 34
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất[157] 55 37 18
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh[158] 87 56 4 +31 EU/EEA/CH citizens.
Hoa Kỳ Hoa Kỳ[159] 42 42
Uruguay Uruguay[160] 76 76
Uzbekistan Uzbekistan[161] 9 9
Vanuatu Vanuatu[162] 120 120
Venezuela Venezuela[163] 71 71
Việt Nam Việt Nam[164] 24 24 40
Yemen Yemen[165] 12 1 11
Zambia Zambia[166] 138 43 95
Zimbabwe Zimbabwe[167] 125 44 81

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Ministry of foreign affairs of Saudi Arabia - Pilgrimage visa”.
  2. ^ “U.S. Department of State, K-1 Fiancée Visa”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  4. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  5. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  6. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  7. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  8. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  9. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  10. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  11. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  12. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  13. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  14. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  15. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  16. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  17. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  18. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  19. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  20. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  21. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  22. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  23. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  24. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  25. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  26. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  27. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  28. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  29. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  30. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  31. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  32. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  33. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  34. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  35. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  36. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  37. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  38. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  39. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  40. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  41. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  42. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  43. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  44. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  45. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  46. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  47. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  48. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  49. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  50. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  51. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  52. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  53. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  54. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  55. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  56. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  57. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  58. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  59. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  60. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  61. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  62. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  63. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  64. ^ “Visa Information”.
  65. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  66. ^ “Indian Tourist Visa On Arrival”. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015.
  67. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  68. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  69. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  70. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  71. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  72. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  73. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  74. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  75. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  76. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  77. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  78. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  79. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  80. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  81. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  82. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  83. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  84. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  85. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  86. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  87. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  88. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  89. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  90. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  91. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  92. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  93. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  94. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  95. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  96. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  97. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  98. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  99. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  100. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  101. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  102. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  103. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  104. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  105. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  106. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  107. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  108. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  109. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  110. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  111. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  112. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  113. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  114. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  115. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  116. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  117. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  118. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  119. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  120. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  121. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  122. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  123. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  124. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  125. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  126. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  127. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  128. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  129. ^ Encompasses Schengen member states - Austria, Belgium, Czech Republic, Denmark, Estonia, Finland, France, Germany, Greece, Hungary, Iceland, Italy, Latvia, Liechtenstein, Lithuania, Luxembourg, Malta, Netherlands, Norway, Poland, Portugal, Slovakia, Slovenia, Spain, Sweden and Switzerland as well as Bulgaria, Croatia, Cyprus and Romania and countries without border controls - Monaco, San Marino, Vatican and a country accessible only via Schengen area - Andorra.
  130. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.“Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.“Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  131. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  132. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  133. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  134. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  135. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  136. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  137. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  138. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  139. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  140. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  141. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  142. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  143. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  144. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  145. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  146. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  147. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  148. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  149. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  150. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  151. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  152. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  153. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  154. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  155. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  156. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  157. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  158. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  159. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  160. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  161. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  162. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  163. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  164. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  165. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  166. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  167. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.

Liên kết ngoài

This information is adapted from Wikipedia which is publicly available.

Read other articles:

Studio Palette Co., Ltd. 株式会社studioぱれっと Tipo Kabushiki gaishaIndustria Animación japonesaForma legal kabushiki gaishaFundación Febrero de 2018[1]​Fundador Yuki Saito[1]​Sede central 〒167-0051, 5-27-8 Ogikubo, Suginami, Tokio, Tiger Plaza 3 4F[1]​ (Japón)Coordenadas 35°42′15″N 139°37′13″E / 35.704199176343, 139.62041534338Sitio web studiopalette.net[editar datos en Wikidata] Studio Palette Co., Ltd. (株式会社studi…

Benny G. Raharja, Pemeran Arya Kamandanu dalam Film Layar Lebar Tutur Tinular I (Pedang Naga Puspa) Th. 1989 dan Tutur Tinular IV (Mendung Bergulung di Atas Majapahit) Th. 1992 Hans Wanaghi, Pemeran Arya Kamandanu dalam Film Layar Lebar Tutur Tinular II (Naga Puspa Kresna) Th. 1991 Sandy Nayoan, Pemeran Arya Kamandanu dalam Film Layar Lebar Tutur Tinular III (Pendekar Syair Berdarah) Th. 1992 Anto Wijaya, Pemeran Arya Kamandanu dalam Serial Televisi Tutur Tinular Tahun 1997 Arya Kamandanu adalah…

Mona Lisaposter film asliSutradara Neil Jordan Produser Stephen Woolley Ditulis oleh Neil Jordan David Leland Pemeran Bob Hoskins Cathy Tyson Robbie Coltrane Michael Caine Penata musikMichael KamenGenesis (lagu In Too Deep)SinematograferRoger PrattPenyuntingLesley WalkerPerusahaanproduksiHandMade FilmsDistributorIsland PicturesTanggal rilis 13 Juni 1986 (1986-06-13) Durasi104 menitNegara Britania Raya Bahasa Inggris Anggaran£2 juta[1] Mona Lisa adalah sebuah film drama mister…

Anatoli Konstantinowitsch Serow (russisch Анатолий Константинович Серов; * 20. Märzjul. / 2. April 1910greg.[1][2] in Woronzowka, Gouvernement Perm; † 11. Mai 1939 in Wyssokoje bei Rybnoje, Oblast Rjasan) war ein sowjetischer Pilot. Anatoli Serow nahm 1937/38 auf Seiten der Republik am Spanischen Bürgerkrieg teil und schoss bei 40 Einsätzen acht gegnerische Flugzeuge ab. Am 2. März 1938 wurde er deshalb zum Held der Sowjetunion…

History of the Taiwanese postal system This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Postage stamps and postal history of Taiwan – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2018) (Learn how and when to remove this template message) A 1959 stamp of Taiwan. This is a survey of the postage stamps an…

Halaman ini berisi artikel tentang wilayah administratif di Indonesia dalam kurun waktu 1982–1999. Untuk wilayah administratif di Indonesia sejak 1999, lihat Kota Depok. Untuk tempat lain yang bernama sama, lihat Depok (disambiguasi). Kota Administratif Depok1982–1999StatusKota administratifIbu kotaDepokBahasa yang umum digunakanBetawi (dominan)Agama Islam (mayoritas)Sejarah • Didirikan 18 Maret 1982• Dibubarkan 27 April 1999 Luas - Total6.794 km2Populasi•…

Biela de acoplamiento que enlaza cuatro ruedas de una locomotora del Ferrocarril de Chesapeake y Ohio Una biela de acoplamiento o barra lateral es un elemento mecánico que conecta una serie de ruedas consecutivas de una locomotora, convirtiéndolas en ruedas tractoras al hacerlas solidarias con una biela accionada directamente por el motor de la máquina.[1]​ Es una disposición especialmente utilizada en el caso de las locomotoras de vapor, aunque también puede verse en algunas locomoto…

Football clubShakhtar Donetsk juniorsFull nameYouth team of FC Shakhtar Donetsk (U21/U19)GroundKnyazha Arena,Shchaslyve, UkraineCapacity1,000PresidentRinat AkhmetovCoachMiguel CardosoLeagueYouth ChampionshipWebsiteClub website Knyazha Arena in 2016 (Shakhtar - Olimpik) under-21 FC Shakhtar Donetsk junior squads and academy are junior teams of Ukrainian professional football club Shakhtar Donetsk. There are two teams that participate in the junior championships of the Ukrainian Premier League. Fo…

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (يناير 2022) خدمات سلطة النتر (السحب). السلكية في مجال النفط والغاز، مصطلح يشير عادة إلى تكنولوجيا الكابلات المستخدمة من …

American musician and record producer Tyler JosephJoseph performing in St. Louis, Missouri in 2022BornTyler Robert Joseph (1988-12-01) December 1, 1988 (age 35)Columbus, Ohio, U.S.Occupations Rapper singer songwriter musician record producer Years active2007–presentWorksDiscographysongs recordedSpouse Jenna Black ​(m. 2015)​Children2AwardsFull listMusical careerGenres Alternative hip hop[1] electropop[2] indie pop[1][3] pop…

2005 superhero film by Christopher Nolan This article is about the film. For the tie-in video game, see Batman Begins (video game). Batman BeginsTheatrical release posterDirected byChristopher NolanScreenplay by Christopher Nolan David S. Goyer Story byDavid S. GoyerBased onCharacters appearing in comic books publishedby DC ComicsProduced by Charles Roven Emma Thomas Larry Franco Starring Christian Bale Michael Caine Liam Neeson Katie Holmes Gary Oldman Cillian Murphy Tom Wilkinson Rutger Hauer …

Slovak footballer and manager Dušan Radolský Radolský in 2011Personal informationDate of birth (1950-11-13) 13 November 1950 (age 73)Place of birth Trnava, CzechoslovakiaPosition(s) ForwardYouth career1958–1971 Spartak TrnavaSenior career*Years Team Apps (Gls)1971–1972 Dukla Banská Bystrica 1972–1973 Dukla Tábor 1973 Dukla Kroměříž 1973–1975 Spartak Trnava Managerial career1986–1987 Sereď1987–1989 Agro Hurbanovo1989–1990 PNZ Senec1992–1993 Dunajská Streda1993–19…

To the Sky (song) redirects here. For the song by Owl City, see Owl City and Legend of the Guardians: The Owls of Ga'Hoole (soundtrack). Eurovision Song Contest 2014Country MacedoniaNational selectionSelection processInternal selectionSelection date(s)Artist: 28 August 2013Song: 22 February 2014Selected entrantTijanaSelected songTo the SkySelected songwriter(s)Darko DimitrovLazar CvetkoskiElena RisteskaFinals performanceSemi-final resultFailed to qualify (13th)…

Tony Cascarino Cascarino pada 1986Informasi pribadiNama lengkap Anthony Guy CascarinoTanggal lahir 1 September 1962 (umur 61)Tempat lahir St Paul's Cray, Kent, EnglandTinggi 191 m (626 ft 8 in)Posisi bermain Penyerang (pensiun)Karier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)1980–1981 Crockenhill 1981–1987 Gillingham 219 (78)1987–1990 Millwall 105 (42)1990–1991 Aston Villa 46 (11)1991–1992 Celtic 24 (4)1992–1994 Chelsea 40 (8)1994–1997 Marseille 84 (61)1997–2000 Nancy 109 …

American film director Danny LedonneLedonne at the Montreal Independent Games Summit in November 2007Born (1982-01-18) January 18, 1982 (age 41)Alamosa, Colorado, U.S.EducationAmerican University (MFA)Occupation(s)Film director, producerYears active2002–present Danny A. Ledonne (born January 18, 1982) is an American film director and former video game developer. From 2011 to 2014, he worked as a professor in Film and Media Arts at American University, served on the board of the South…

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Battle of Morlaix – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2023) (Learn how and when to remove this template message)Battle during the Hundred Years' War Battle of MorlaixPart of the Breton War of SuccessionMap showing disposition of English forces d…

Historical negationism pertaining to the 1948 Palestinian expulsion and flight and its effects This article is about an analysis of the discourse around the Nakba. For the historical debate around the causes of the Palestinian displacement as the central component of the Nakba, see Causes of the 1948 Palestinian expulsion and flight. Part of a series onNakba Precipitating events Background Mandatory Palestine 1947 partition plan 1948 Palestine war Civil war in Palestine Plan Dalet Deir Yassin ma…

Theater awards 2023 WhatsOnStage AwardsDate12 February 2023LocationPrince of Wales TheatreHosted byCourtney Bowman, Laurie Kynaston and Billy Luke NeversTelevision/radio coverageNetworkBBC Radio 2 ← 2022 · WhatsOnStage Awards · 2024 → The WhatsOnStage Awards, founded in 2001 as the Theatregoers' Choice Awards, are a fan-driven set of awards organised by the theatre website WhatsOnStage.com, based on a popular vote recognising performers and productions of Englis…

Danau Champlain. Danau Champlain (Bahasa Prancis: lac Champlain) adalah danau air tawar alami di Amerika Utara. Danau Champlain terletak di lembah Champlain di antara pegunungan Hijau di Vermont dan pegunungan Adirondack di New York, diserap ke utara oleh sungai Richelieu ke sungai St. Lawrence didekat Montreal. Di danau ini, terdapat rumor adanya monster danau. Pranala luar Lake Champlain - Information Directory Artikel bertopik danau, bendungan, atau waduk ini adalah sebuah rintisan. Anda dapa…

Untuk kegunaan lain, lihat Kulihat Cinta di Matanya. Kulihat Cinta DimatanyaAlbum studio karya Neno WarismanDirilis1985Direkam-GenrePopDurasi-LabelDS RecordsProduser-Kronologi Neno Warisman Matahatiku (1984)'Matahatiku'1984 Kulihat Cinta Dimatanya (1985) Katakan Cinta Padaku (1986)'Katakan Cinta Padaku'1986 Kulihat Cinta Dimatanya (Ejaan Yang Disempurnakan Kulihat Cinta di Matanya) adalah album dari penyanyi Neno Warisman yang dirilis pada tahun 1985 dengan label DS Records. Album ini sebena…

Kembali kehalaman sebelumnya

Lokasi Pengunjung: 18.119.162.209