Sân bay Heathrow
Một chiếc Boeing 777 -200 của British Airways tại sân bay Heathrow.
Một hàng máy bay chờ cất cánh của hãng British Airways
Boeing 777 của American Airlines hạ cánh tại Heathrow
Nhà ga hành khách T2
Nhà ga hành khách T3
Nhà ga hành khách T4
Nhà ga hành khách T5
Sân bay London Heathrow (IATA : LHR , ICAO : EGLL ), được gọi là Heathrow , là sân bay quốc tế tại thủ đô Luân Đôn , là sân bay nhộn nhịp thứ 3 thế giới năm 2005, xếp sau Sân bay Quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta và Sân bay Chicago O'Hare . Heathrow, tuy nhiên, phục vụ nhiều khách quốc tế hơn bất kỳ sân bay nào khác. Heathrow là sân bay nhộn nhịp nhất Vương quốc Anh, lớn nhất châu Âu. Sân bay tọa lạc cách Charing Cross 24 km về phía Đông Trung tâm Luân Đôn. Sân bay có 2 đường băng chính song song chạy theo hướng đông-tây và 5 nhà ga hành khách. Nhà ga số 5 mới được xây dựng và đang có kế hoạch xây lại và phát triển thêm các nhà ga khác. Năm 2005, sân bay này phục vụ 67,7 triệu khách. Đang có kế hoạch xây thêm đường băng thứ 3. Lúc nhà ga số 5 và đường băng số 3 hoàn thành, sân bay này sẽ có công suất thiết kế 115 triệu khách/năm.
Heathrow vào thập niên 1960
Hãng hàng không và điểm đến
Hành khách
Hãng hàng không Các điểm đến Nhà ga Aegean Airlines Athens , Larnaca (tiếp tục lại từ ngày 30 Tháng 3 năm 2015)[ 2] 2
Aer Lingus Belfast–City , Cork , Dublin , Shannon 2
Aeroflot Moskva–Sheremetyevo 4
Aeroméxico Thành phố México 4
Air Algérie Algiers 4
Air Astana Astana 4
Air Canada Calgary , Halifax , Montréal–Trudeau , Ottawa , Toronto–Pearson , St. John's , Vancouver Theo mùa: Edmonton [ 3] 2
Air China Bắc Kinh-Thủ đô 2
Air France Paris–Charles de Gaulle 4
Air India Delhi , Mumbai 4
Air Malta Malta 4
Air Mauritius Mauritius 4
Air New Zealand Auckland , Los Angeles 2
Air Serbia Belgrade 4
Alitalia Milan–Linate , Rome–Fiumicino 4
All Nippon Airways Tokyo–Haneda 2
American Airlines Chicago–O'Hare , Dallas/Fort Worth , Los Angeles , Miami , New York–JFK , Raleigh/Durham 3
Arik Air Lagos 4
Asiana Airlines Seoul–Incheon 2
Austrian Airlines vận hành bởi Tyrolean Airways Viên 2
Avianca Bogotá 2
Azerbaijan Airlines Baku 4
Bamboo Airways Hà Nội , Tp.Hồ Chí Minh 2
Biman Bangladesh Airlines Dhaka , Sylhet 4
British Airways Amman–Queen Alia , Baku , Beirut , Bilbao (bắt đầu từ ngày 29 tháng 3 năm 2015),[ 4] Cairo , Hanover , Luxembourg , Lyon , Marseille , Rotterdam (kết thúc từ ngày 28 tháng 3 năm 2015)[ 5] 1
British Airways Barcelona , Budapest , Gibraltar , Helsinki , Lisbon , Prague , Viên , Warsaw–Chopin 3
British Airways Aberdeen , Abu Dhabi , Abuja , Accra , Almaty , Amsterdam , Athens , Atlanta , Austin , Bahrain , Baltimore , Bangalore , Bangkok–Suvarnabhumi , Basel/Mulhouse , Bắc Kinh-Thủ đô , Belfast–City , Bergen , Berlin–Tegel , Bologna , Boston , Brussels , Bucharest-Otopeni , Buenos Aires–Ezeiza , Calgary , Cape Town , Thành Đô , Chennai , Chicago–O'Hare , Copenhagen , Dallas/Fort Worth , Delhi , Denver , Doha , Dubai–International , Dublin , Düsseldorf , Edinburgh , Entebbe , Frankfurt , Freetown (ngưng),[ 6] Geneva , Glasgow–International , Gothenburg–Landvetter , Grand Cayman , Hamburg , Hong Kong , Houston–Intercontinental , Hyderabad , Ibiza , Istanbul–Atatürk , Jeddah , Johannesburg–Tambo , Kiev–Boryspil , Kraków (bắt đầu từ ngày 1 tháng 5 năm 2015),[ 7] Kuala Lumpur (tiếp tục lại từ ngày 27 Tháng 5 năm 2015),[ 8] Kuwait , Lagos , Larnaca , Las Vegas , Leeds/Bradford , Los Angeles , Luanda , Madrid , Manchester , Thành phố México , Miami , Milan–Linate , Sân bay quốc tế Malpensa|Milan-Malpensa , Monrovia (suspended), Montreal–Trudeau , Moscow–Domodedovo , Mumbai , Munich , Muscat , Nairobi–Kenyatta , Nassau , New York–JFK , Newark , Newcastle upon Tyne , Nice , Oslo–Gardermoen , Palma de Mallorca , Paris–Charles de Gaulle , Paris–Orly , Philadelphia , Phoenix , Pisa , Providenciales (kết thúc từ ngày 22 Tháng 3 năm 2015),[ 9] Rio de Janeiro–Galeão , Riyadh , Rome–Fiumicino , St Petersburg , San Diego , San Francisco , São Paulo–Guarulhos , Seattle/Tacoma , Seoul–Incheon , Thượng Hải-Phố Đông , Singapore , Sofia , Stavanger , Stockholm Arlanda , Stuttgart , Sydney , Tel Aviv–Ben Gurion , Tokyo–Haneda , Tokyo–Narita , Toronto–Pearson , Toulouse , Tripoli (ngưng),[ 10] Vancouver , Venice–Marco Polo , Washington–Dulles , Zagreb , Zürich Theo mùa: Corfu (bắt đầu từ ngày 1 tháng 5 năm 2015), Faro , Kos (bắt đầu từ ngày 1 Tháng 5 năm 2015), Las Palmas de Gran Canaria , Malaga , Mykonos , Olbia (bắt đầu từ ngày 2 tháng 5 năm 2015),[ 11] Porto , Santorini , Split (bắt đầu từ ngày 1 tháng 5 năm 2015)[ 12] 5
Brussels Airlines Brussels 2
Bulgaria Air Sofia 4
Cathay Pacific Hong Kong 3
China Eastern Airlines Thượng Hải-Phố Đông 4
China Southern Airlines Quảng Châu 4
Croatia Airlines Zagreb Theo mùa: Rijeka , Split 2
Delta Air Lines Atlanta , Boston , Los Angeles , New York–JFK , Newark (bắt đầu từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015),[ 13] Seattle/Tacoma 3
Delta Air Lines Detroit , Minneapolis/St. Paul , Philadelphia (bắt đầu từ ngày 8 Tháng 4 năm 2015) [ 14] 4
EgyptAir Cairo , Luxor 2
El Al Tel Aviv–Ben Gurion 1
Emirates Dubai–International 3
Ethiopian Airlines Addis Ababa 2
Etihad Airways Abu Dhabi 4
EVA Air Bangkok–Suvarnabhumi , Đài Bắc-Đào Viên 2
Finnair Helsinki 3
Germanwings Berlin–Tegel , Cologne/Bonn , Düsseldorf , Hamburg , Stuttgart 2
Germanwings vận hành bởi Eurowings Hamburg 2
Gulf Air Bahrain 4
Iberia Madrid 5
Iberia Express Gran Canaria (bắt đầu từ ngày 30 tháng 3 năm 2015), Tenerife-North (bắt đầu từ ngày 29 tháng 3 năm 2015) 5
Icelandair Reykjavík–Keflavík 1
Iran Air Tehran–Imam Khomeini 3
Japan Airlines Tokyo–Haneda 3
Jet Airways Delhi , Mumbai 4
Kenya Airways Nairobi–Kenyatta 4
KLM Amsterdam 4
KLM vận hành bởi KLM Cityhopper Amsterdam 4
Korean Air Seoul–Incheon 4
Kuwait Airways Kuwait , New York–JFK 4
Libyan Airlines Tripoli 4
LOT Polish Airlines Warsaw–Chopin 2
Lufthansa Frankfurt , Munich 2
Malaysia Airlines Kuala Lumpur 4
Middle East Airlines Beirut 3
Oman Air Muscat 3
Pakistan International Airlines Islamabad , Karachi , Lahore 3
Philippine Airlines Manila 4
Qantas Dubai–International , Melbourne , Sydney 3
Qatar Airways Doha 4
Royal Air Maroc Casablanca , Marrakech , Tangier 4
Royal Brunei Airlines Bandar Seri Begawan , Dubai–International 4
Royal Jordanian Amman–Queen Alia 3
Saudia Jeddah , Riyadh Theo mùa: Medina 4
Scandinavian Airlines Copenhagen , Gothenburg-Landvetter , Oslo–Gardermoen , Stavanger , Stockholm-Arlanda 2
Singapore Airlines Singapore 2
South African Airways Johannesburg–Tambo 2
SriLankan Airlines Colombo-Bandaranaike 3
Swiss International Air Lines Genève , Zürich 2
TAM Airlines São Paulo–Guarulhos 1
TAP Portugal Lisbon Theo mùa: Funchal 2
TAROM Bucharest-Otopeni 4
Thai Airways Bangkok–Suvarnabhumi 2
Transaero Airlines Moskva–Vnukovo , St Petersburg 4
Tunisair Tunis 4
Turkish Airlines Istanbul–Atatürk 2
Turkmenistan Airlines Ashgabat 3
United Airlines Chicago–O'Hare , Houston–Intercontinental , Los Angeles , Newark , San Francisco , Washington–Dulles 2
US Airways Charlotte , Philadelphia 3
Uzbekistan Airways Tashkent 4
Vietnam Airlines Hà Nội , Thành phố Hồ Chí Minh 4
Virgin Atlantic Atlanta , Boston , Delhi , Detroit (bắt đầu từ ngày 1 Tháng 6 năm 2015),[ 15] Dubai–International , Hong Kong , Johannesburg–Tambo , Lagos , Los Angeles , Miami , New York–JFK , Newark , San Francisco , Thượng Hải-Phố Đông , Washington–Dulles Theo mùa: Cape Town (kết thúc từ ngày 27 Tháng 4 năm 2015),[ 16] Chicago–O'Hare 3
Virgin Atlantic vận hành bởi Aer Lingus Aberdeen (kết thúc từ ngày 26 tháng 9 năm 2015),[ 17] Edinburgh (kết thúc từ ngày 26 Tháng 9 năm 2015),[ 17] Manchester (kết thúc từ ngày 28 Tháng 3 năm 2015)[ 17] 2
Vueling A Coruña , Bilbao (kết thúc từ ngày 28 Tháng 3 năm 2015) 3
Hàng hóa
Cathay Pacific Cargo Boeing 747-400F tại sân bay Heathrow.
DHL Air Airbus A300 F tại sân bay Heathrow.
Hãng hàng không Các điểm đến Cathay Pacific Cargo Delhi , Hong Kong , Paris–Charles de Gaulle
DHL Aviation Amsterdam , Brussels , Cincinnati , Cologne/Bonn , Frankfurt , Leipzig/Halle , Milan–Malpensa , Porto
Emirates SkyCargo Dubai–International , Frankfurt
Korean Air Cargo Frankfurt , Paris–Charles de Gaulle , Seoul–Incheon
Singapore Airlines Cargo Amsterdam , Sân bay quốc tế Sharjah , Singapore
Turkish Cargo İstanbul , Zürich
Thống kê lưu lượng
Development of passenger numbers, aircraft movements and air freight between 1986 and 2014
Khi xếp theo lưu lượng hành khách, Heathrow là sân bay bận rộn thứ sáu thế giới, sau sân bay quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta , sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh , Sân bay quốc tế Dubai , Sân bay quốc tế Chicago O'Hare và Sân bay Haneda tính đến thời điểm tháng 12 năm 2015.
Trong năm 2015, Heathrow là sân bay bận rộn nhất ở châu Âu tính theo tổng lưu lượng hành khách, hành khách với hơn 14% so với sân bay Paris-Charles de Gaulle và 22% so với sân bay Frankfurt . Heathrow là sân bay bận rộn thứ tư châu Âu tính theo lưu thông hàng hóa trong năm 2013. sau sân bay Paris Charles de Gaulle, sân bay Frankfurt và sân bay Amsterdam Schiphol[ 18] .
Năm 2020, số lượng hành khách giảm mạnh hơn 72%, (giảm 58 triệu khách so với năm 2019), do tác động của các hạn chế và lệnh cấm đi lại do ảnh hưởng của Đại dịch COVID-19 .
Các tuyến bay bận rộn nhất
Biman Bangladesh Airlines Boeing 777-300ER .
British Airways Boeing 747-400 cất cánh
Kenya Airways Boeing 777-200ER hạ cánh.
Singapore Airlines Airbus A380 đi trên đường lăn
A United Airlines Boeing 777-200ER đi trên đường lăn.
Virgin Atlantic Boeing 747-400 đi trên đường lăn.
Tuyến bay quốc tế bận rộn nhất (2019)
Hạng
Sân bay
Số lượt khách 2019
% thay đổi 2018/19
1
New York–JFK
3.192.195
5,2
2
Dubai–International
2.333.127
10,6
3
Dublin
1.855.333
2,5
4
Amsterdam
1.748.216
0,1
5
Hong Kong
1.612.530
2,6
6
Los Angeles
1.602.892
3,3
7
Frankfurt
1.548.995
0,7
8
Singapore
1.526.634
7,4
9
Madrid
1.476.551
4,2
10
Munich
1.266.993
2,0
Số khách hàng năm
Số lượt khách qua các năm
Năm
Số khách handled[ nb 1]
Số khách % thay đổi
Hàng hóa (tấn)
Hàng hóa % thay đổi
Số chuyến bay
Thay đổi % số chuyến
1986
31.675.779
537.131
315.753
1987
35.079.755
10.7
574.116
6,9
329.977
4,3
1988
37.840.503
7.9
642.147
11,8
351.592
6,1
1989
39.881.922
5.4
686.170
6,9
368.429
4,6
1990
42.950.512
7.7
695.347
1,3
390.372
5,6
1991
40.494.575
5.7
654.625
5,9
381.724
2,3
1992
45.242.591
11.7
754.770
15,3
406.481
6,1
1993
47.899.081
5.9
846.486
12,2
411.173
1,1
1994
51.713.366
8.0
962.738
13,7
424.557
3,2
1995
54.461.597
5.3
1.031.639
7,2
434.525
2,3
1996
56.049.706
2.9
1.040.486
0,9
440.343
1,3
1997
58.185.398
3.8
1.156.104
11,1
440.631
0,1
1998
60.683.988
4.3
1.208.893
4,6
451.382
2,4
1999
62.268.292
2.6
1.265.495
4,7
458.300
1,5
2000
64.618.254
3.8
1.306.905
3,3
466.799
1,8
2001
60.764.924
6.0
1.180.306
9,6
463.567
0,7
2002
63.362.097
4.3
1.234.940
4,6
466.545
0,6
2003
63.495.367
0.2
1.223.439
0,9
463.650
0,6
2004
67.342.743
6.1
1.325.173
8,3
476.001
2,6
2005
67.913.153
0.8
1.305.686
1,5
477.887
0,4
2006
67.527.923
0.6
1.264.129
3,2
477.048
0,2
2007
68.066.028
0.8
1.310.987
3,7
481.476
0,9
2008
67.054.745
1.5
1.397.054
6,6
478.693
0,6
2009
66.036.957
1.5
1.277.650
8,5
466.393
2,6
2010
65.881.660
0.2
1.472.988
15,3
454.823
2,5
2011
69.433.230
5.4
1.484.351
0,8
480.906
5,4
2012
70.037.417
0,9
1.464.390
1,3
475.176
1,2
2013
72.367.054
3,3
1.422.939
2,8
471.936
0,7
2014
73.374.825
1,4
1.498.906
5,3
472.802
0,2
2015
74.959.058
2,2
1.496.551
0,2
473.087
2,7
2016
75.676.223
1,0
1.541.029
3,0
473.231
0,2
2017
77.988.752
3,1
1.698.455
9,3
474.033
0,6
2018
80.102.017
2,7
1.788.815
5,3
477.604
1,0
2019
80.884.310
0,9
1.587.451
11,2
475.861
0,3
2020
22.109.500
72,7
1.150.030
28,0
200.905
57,8
Tham khảo
Chú thích
^ Số khách bao gồm nội địa, quốc tế và trung chuyển
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Sân bay Heathrow .