Philippine Airlines

Philippine Airlines
IATA
PR
ICAO
PAL
Tên hiệu
PHILIPPINE
Lịch sử hoạt động
Thành lập14 tháng 11 năm 1935 (1935-11-14) (với danh xưng Philippine Aerial Taxi Company)
26 tháng 2 năm 1941 (1941-02-26) (với tên gọi Philippine Air Lines)
Hoạt động15 tháng 3 năm 1941 (1941-03-15)
Sân bay chính
Trạm trung
chuyển chính
Sân bay quốc tế Ninoy Aquino
Trạm trung
chuyển khác
Sân bay quốc tế Clark[1]
Sân bay quốc tế Mactan-Cebu
Điểm dừng
quan trọng
Sân bay quốc tế Kalibo
Thông tin chung
CTHKTXMabuhay Miles
Công ty mẹPAL Holdings, Inc.
Công ty conPAL Express
Số máy bay58[2]
Điểm đến49
Khẩu hiệuTrái tim người Philippines (tiếng Anh: The Heart of the Filipino)
Trụ sở chínhPNB Financial Center, Macapagal Boulevard, Bay City, Pasay, Philippines
Nhân vật
then chốt
Nhân viên6,689 (2018)
Trang webwww.philippineairlines.com
Tài chính
Doanh thuGiảm -55.3 tỉ PHP (2020)
Lãi thựcGiảm -71.81 tỉ PHP (2020)
Tổng số
tài sản
Giảm 227.9 tỉ PHP (2020)
Tài sản
cổ phần
Giảm -68.11 tỉ PHP (2020)

Philippine Airlines (PAL), một thương hiệu của PAL Holdings, Inc. (PSE: PAL), cũng được biết đến với tên gọi lịch sử (dùng đến năm 1970) là Philippine Air Lines, là hãng hàng không quốc gia của Philippines. Đặt tại Trung tâm Tài chính PNB ở thành phố Pasay,[6][7] hãng được thành lập năm 1941 và cũng là hãng hàng không thương mại đầu tiên và có thời gian vận hành dưới thương hiệu ban đầu lâu nhất tại Châu Á.[8] Bên cạnh trạm trung chuyển chính là Sân bay quốc tế Ninoy AquinoManila, Sân bay quốc tế ClarkAngelesSân bay quốc tế Mactan-CebuCebu, hãng Philippine Airlines còn phục vụ các tuyến bay đến 31 điểm ở Philippines và 41 điểm đến ở nước ngoài tại Đông Nam Á, Đông Á, Trung Đông, Châu Đại Dương, Bắc MỹChâu Âu.[9]

Từng là hãng hàng không Châu Á lớn nhất, PAL chịu tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng tài chính châu Á 1997. Là một trong những doanh nghiệp thất bại lớn nhất của Philippines trong giai đoạn này, PAL đã phải giảm các hoạt động quốc tế bằng cách cắt bỏ các tuyến bay tới Châu ÂuTrung Đông, cắt bỏ hầu như toàn bộ đường bay quốc nội ngoại trừ các tuyến khởi hành từ Manila, giảm số lượng máy bay và sa thải hàng ngàn nhân viên. Năm 1998, hãng bị đặt trong tình trạng bảo hộ phá sản, và dần dần khôi phục nhiều tuyến bay. Thoát khỏi tình trạng bảo hộ phá sản năm 2007, PAL bắt tay vào khôi phục quản lý thường kỳ. Tuy vậy, tầm nhìn của PAL để xây dựng lại thành hãng vận tải cao cấp của Châu Á vẫn là vấn đề quan trọng nhất. Phi đội của Philippine Airlines gồm các máy bay của Airbus lẫn Boeing như Airbus A320, Airbus A321, Airbus A330, Airbus A340Boeing 777-300ER.

Thỏa thuận liên danh

Đội bay

Tính đến tháng 6/2021:

Đội bay Philippine Airlines
Máy bay Đang vận hành Đặt hàng Hành khách Ghi chú
B P E Tổng
Airbus A320-200 4 12 144 156 7 chiếc chuyển sang PAL Express
Airbus A321-200 18 12 18 169 199 5 chiếc chuyển sang PAL Express
Airbus A321neo 6 12 156 168
2 13 12 183 195 Thiết kế Airbus Cabin Flex (ACF).
Airbus A330-300 7 18 27 323 368
7 18 24 267 309
Airbus A350-900 3 30 24 241 295 RP-C3508 mang logo Love Bus
Boeing 777-300ER 10 42 328 370
Tổng cộng 58 13

Chuơng trình khách hàng thường xuyên

  • Classic: Hạng thẻ thấp nhất cho những khách hàng mới đăng kí.
  • Elite: Khách hàng tích lũy 25000 dặm bay, bay 30 chuyến bay một chiều trên bất cứ hạng dịch vụ nào hoặc bay 15 chuyến một chiều trên hạng Thương Gia sẽ được nâng cấp lên hạng thẻ Elite. Những chính sách ưu tiên bao gồm phòng chờ ưu tiên, quầy làm thủ tục ưu tiên, lối lên máy bay riêng,hành lý dán thẻ đỏ để phân biệt với khách thường, trợ cấp hành lý miễn phí bổ sung 10 kg, truy cập vào tất cả các phòng chờ Mabuhay, CIP, và Miles(25% trên tất cả các hãng hàng không Philippines / Chuyến bay PAL Express).
  • Premiere Elite: Khách hàng tích lũy 45000 dặm bay, bay 50 chuyến bay một chiều trên bất cứ hạng dịch vụ nào hoặc bay 25 chuyến một chiều trên hạng Thương Gia sẽ được nâng cấp lên hạng thẻ Premiere Elite. Hành lí được bổ sung thêm 1 kiện 30 kg, tiền thưởng dựa trên dặm bay (75% trên các chuyến bay của Philippine Airlines đi / đến Hoa Kỳ hoặc California và Anh) và quyền được truy cập vào Mabuhay và Phòng chờ CIP cùng một khách đi cùng.
  • Million Miler: Khach hàng tích lũy 1.000.000 dặm bay trên các chuyến bay của Philippine Airlines và PAL Express sẽ được nâng cấp lên hạng thẻ Million Miler. Hành khách được xách thêm một hành lí xách tay,thêm 2 kiện hành lí 40 kg, làm thủ tục tại quầy ưu tiên, ưu tiên soi chiếu hành lí, được mời vào phòng chờ CIP cùng 1 khách đi cùng, lối lên máy bay riêng.

Hình ảnh

Tham khảo

  1. ^ “Philippine Airlines to mount new flights from Clark and developing Clark as its secondary hub”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2018.
  2. ^ “PAL Aircraft - PAL Operating Fleet”. www.philippineairlines.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2021.
  3. ^ “Board of Directors”. Philippine Airlines. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2014.
  4. ^ a b PAL statement on Bautista election as airline’s president Lưu trữ 2019-06-07 tại Wayback Machine. Business World Online (ngày 23 tháng 10 năm 2014)
  5. ^ a b “Bautista replaces Ang as PAL president”. ABS-CBN News.
  6. ^ "Philippine Airlines[liên kết hỏng]." Pacific Asia Travel Association. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2009. [liên kết hỏng]
  7. ^ "About PAL Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine." Philippine Airlines. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2009. "PNB Financial Center Pres. Diosdado Macapagal Avenue CCP Complex, Pasay City "
  8. ^ Donohue, Ken (tháng 4 năm 2012). “Philippine Airlines: Asia's first, striving to shine”. Airways (Sandpoint, Idaho). Sandpoint, Idaho: Airways International, Inc. 19 (2): 26–33. ISSN 1074-4320. OCLC 29700959.
  9. ^ Philippine Airlines International Winter Timetable Lưu trữ 2013-12-07 tại Wayback Machine, Philippine Airlines. Truy cập November 2013.
  10. ^ Philippine Airlines 75 " The Heart 0f The Filipino" Lưu trữ 2018-03-11 tại Wayback Machine. phlpost.gov.ph (ngày 20 tháng 10 năm 2016)

Liên kết ngoài

Read other articles:

3M

Untuk kegunaan lain, lihat Protokol kesehatan. Artikel ini kekurangan informasi tentang lampu lalu lintas yang diproduksi oleh 3M. Tolong kembangkan artikel untuk meliputi informasi tersebut. Rincian lebih lanjut mungkin tersedia di halaman pembicaraan. (September 2020) 3M CompanyKantor pusat 3M di Maplewood, MinnesotaSebelumnyaMinnesota Mining and Manufacturing Company (1902–2002)JenisPublikKode emitenNYSE: MMMKomponen DJIAKomponen S&P 100Komponen S&P 500IndustriKonglomeratDid...

 

Keuskupan RockfordDioecesis RockfordiensisKatolik LokasiNegaraAmerika SerikatWilayah11 county di barat laut IllinoisProvinsi gerejawiChicagoKoordinat42°15′57″N 88°57′49″W / 42.265808°N 88.963501°W / 42.265808; -88.963501Koordinat: 42°15′57″N 88°57′49″W / 42.265808°N 88.963501°W / 42.265808; -88.963501StatistikLuas6.457 sq mi (16.720 km2)Populasi- Total- Katolik(per 2010)1.665.000451,509 ...

 

Opposition to Stalinism by left-wing political movements The anti-Stalinist left is a term that refers to various kinds of Marxist political movements that oppose Joseph Stalin, Stalinism, Neo-Stalinism and the system of governance that Stalin implemented as leader of the Soviet Union between 1924 and 1953. This term also refers to the high ranking political figures and governmental programs that opposed Joseph Stalin and his form of communism, such as Leon Trotsky and other traditional Marxi...

Sunao Sonoda園田 直Sonoda di Schiphol pada Juli 1979 Menteri Urusan Luar NegeriMasa jabatan18 Mei 1981 – 30 November 1981Perdana MenteriZenkō SuzukiPendahuluMasayoshi ItoPenggantiYoshio SakurauchiMenteri Kesehatan dan KesejahteraanMasa jabatan19 September 1980 – 18 Mei 1981Perdana MenteriZenkō SuzukiPendahuluKunikichi SaitōPenggantiTatsuo MurayamaMenteri Urusan Luar NegeriMasa jabatan28 November 1977 – 9 November 1979Perdana MenteriTakeo FukudaMasayoshi ...

 

Canadian philosopher Valéry GirouxGiroux in 2018Born (1974-03-24) 24 March 1974 (age 50)Quebec, Canada[1]EducationUniversité de Montréal (LL.B., 1997; LL.M., 2003, Ph.D., 2012)[2]Occupation(s)Philosopher, lawyer, activistWebsitewww.valerygiroux.com Valéry Giroux (born 24 March 1974) is a Canadian philosopher, lawyer and animal rights activist from Quebec. She is an adjunct professor at the Université de Montréal Faculty of Law, associate director for the Centre de r...

 

Disambiguazione – Se stai cercando il giocatore di baseball, vedi Luis Ayala (giocatore di baseball). Luis Ayala Luis Ayala (1964) Nazionalità  Cile Tennis Carriera Singolare1 Vittorie/sconfitte Titoli vinti 3 Miglior ranking n.5 nel 1958 Risultati nei tornei del Grande Slam  Australian Open  Roland Garros F (1958, 1960)  Wimbledon QF (1959, 1960, 1961)  US Open QF (1957, 1959) Doppio1 Vittorie/sconfitte Titoli vinti 1 Miglior ranking Risultati nei tornei del Gran...

Indian scholar and social reformer (1837–1925) SirRamakrishna BhandarkarKCIE MLCरामकृष्ण भंडारकरMember of Bombay Legislative CouncilIn office1904 - 1907GovernorLord LamingtonConstituencyNominated Vice Chancellor of Bombay UniversityIn office1893 - 1894Preceded byKashinath Trimbak TelangSucceeded byN. G. Chandavarkar Personal detailsBornRamkrishna Gopal Bhandarkar6 July 1837Malvan, Sindhudurg British IndiaDied24 August 1925(aged 88)NationalityBritish IndianChild...

 

2022 single by Sam Smith and Kim Petras UnholySingle by Sam Smith and Kim Petrasfrom the album Gloria Released22 September 2022 (2022-09-22)Genre Electropop synth-pop dance-pop EDM Length2:36Label Capitol EMI Songwriter(s) Sam Smith Kim Petras James Napier Ilya Salmanzadeh Henry Walter Blake Slatkin Omer Fedi Producer(s) Sam Smith Kim Petras Ilya Cirkut Slatkin Fedi Jimmy Napes Sam Smith singles chronology Love Me More (2022) Unholy (2022) Night Before Christmas (2022) Kim...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019)Learn how and when to remove this message كريستينا ساندبرغ   معلومات شخصية الميلاد 11 يناير 1948 (76 سنة)[1][2]  بوروس[2]  مواطنة السويد  الحياة العملية المهنة لا�...

Questa voce o sezione sull'argomento singoli pop non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Questa voce sull'argomento singoli pop è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Sentimentosingolo discograficoA...

 

Tanggal dan waktu WU (UTC ±0)ekuinoks dan titik balik matahari di Bumi[1][2] peristiwa ekuinoks titik balik ekuinoks titik balik bulan Maret[3] Juni[4] September[5] Desember[6] tahun tanggal waktu tanggal waktu tanggal waktu tanggal waktu 2019 20 21:58 21 15:54 23 07:50 22 04:19 2020 20 03:50 20 21:43 22 13:31 21 10:03 2021 20 09:37 21 03:32 22 19:21 21 15:59 2022 20 15:33 21 09:14 23 01:04 21 21:48 2023 20 21:25 21 14:58 23 06:50 22 03:28 202...

 

2008 West Virginia Senate elections ← 2006 November 4, 2008 2010 → ← These seats' last election (2004)These seats' next election (2012) →17 of 34 seats in the West Virginia Senate18 seats needed for a majority   Majority party Minority party   Leader Earl Ray Tomblin Vic Sprouse(retired) Party Democratic Republican Leader since 1995 1998 Leader's seat SD 7 SD 8 Seats before 23 11 Seats after 26 8 Seat change 3 3 P...

American business executive (1908–1987) Jack HeinzBornHenry John Heinz II(1908-07-10)July 10, 1908Pittsburgh, Pennsylvania, U.S.DiedFebruary 23, 1987(1987-02-23) (aged 78)Hobe Sound, Florida, U.S.Occupation(s)Business executive, former CEO of the H. J. Heinz CompanyChildrenJohn HeinzRelativesHenry J. Heinz (grandfather) Donald Trump (fourth cousin) Henry John Heinz II (July 10, 1908 – February 23, 1987) was an American business executive and CEO of the H. J. Heinz Company based i...

 

إليزابيث من لوكسمبورغ (بالتشيكية: Alžběta Lucemburská)‏  معلومات شخصية الميلاد 7 أكتوبر 1409   الوفاة 19 ديسمبر 1442 (33 سنة)   جيور  مواطنة ألمانيا المجر  الزوج ألبرت الثاني ملك ألمانيا (28 سبتمبر 1421–)  الأولاد لاديسلاوس اليتيم[1]آنا من النمسا، لاندغرافين تورينغياإليزا...

 

Town in Connecticut, United StatesMorris, ConnecticutTownTown of MorrisMorris Community Hall Seal Litchfield County and Connecticut Northwest Hills Planning Region and ConnecticutShow MorrisShow ConnecticutShow the United StatesCoordinates: 41°41′38″N 73°12′38″W / 41.69389°N 73.21056°W / 41.69389; -73.21056Country United StatesU.S. state ConnecticutCountyLitchfieldRegionNorthwest HillsSettled 1723Incorporated 1859Government •...

Estructura cristalográfica de la HGM-CoA reductasa unida a la mevastatina, la primera de las estatinas, descubierta por Akira Endo (bioquímico). En farmacología, se conoce como estatinas a un grupo de fármacos usados para disminuir el colesterol y los triglicéridos en sus distintas formas, en pacientes que los tienen elevados (por ejemplo, con hipercolesterolemia) y que presentan, por tanto, un mayor riesgo de desarrollar ateroesclerosis y de sufrir episodios de patología cardiovascular...

 

Questa voce o sezione sull'argomento nobili britannici non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Elizabeth HamiltonRitratto di lady Elizabeth Hamilton, contessa di Derby di George Romney, 1776–78Contessa di DerbyIn carica1776 –1797 PredecessoreLucy Smith SuccessoreElizabeth Farren NascitaEdimburgo, Scozia, 26 gennaio 1753 MorteLondra...

 

تاريخ التعليم في الولايات المتحدة الأمريكيةالتأثيراتأحد جوانب تاريخ التعليم — التعليم في الولايات المتحدة تفرع عنها تاريخ التعليم في الولايات المتحدة الجنوبية تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات يغطي تاريخ التعليم في الولايات المتحدة أو _مؤسسات التعليم_ اتجاهات في ا�...

Currency used from 1967 until 1997 zaire, new zairezaïre (French) nouveau zaïre (French)1 zaire banknoteISO 4217CodeZRN before 1994: ZRZUnitUnitnouveau zaïrePluralnouveaux zairesDenominationsSubunit 1⁄100nouveau likuta 1⁄10,000sengiPlural nouveau likutanouveaux makutaBanknotes New makuta: 1, 5, 10, 50 New zaire: 1, 5, 10, 20, 50, 100, 200, 500, 1000, 5000, 10,000, 20,000, 50,000, 100,000, 500,000, 1,000,000 CoinsNone for new zaireDemographicsUse...

 

Eastern Telegraph CompanyIndustryTelecommunicationsFounded1872 The Eastern Telegraph Company was founded in 1872. Its founding chairman was by John Pender, with Sir James Anderson filling the role of Managing Director.[1] It was to become the largest cable operating company in the world.[2] The company was formed out of several smaller telegraph companies:[3][4] China Submarine Telegraph Company British-Indian Submarine Telegraph Company Falmouth, Gibraltar and...