Rừng Larose

Rừng Larose
Địa lý học
Địa điểmCác hạt Prescott và Russell, Ontario, Canada, Eastern Ontario, Canada
Tọa độ45°22′31″B 75°09′54″T / 45,37528°B 75,165°T / 45.37528; -75.16500
Độ cao61–84 m (200–276 ft)
Diện tích109,45 km2 (42,26 dặm vuông Anh)
Trực thuộcChính quyền hạt Prescott và Russell

Rừng Larose là một khu rừng nhân tạo ở các hạt Prescott và Russell, Ontario, Canada. Khu rừng này nằm cách Ottawa khoảng 60 kilômét (37 mi) về phía đông, đi qua ranh giới thành phố Clarence-Rockland và đô thị The Nation.

Rừng Larose rộng 10.944,7 hécta (27.045 mẫu Anh), là một phần của 71.100.000 hécta (176.000.000 mẫu Anh) rừng ở Ontario.[1] Khu rừng được đặt theo tên của Ferdinand Larose và do chính quyền quận sở hữu và quản lý. Các hoạt động giải trí đa dạng trong khu rừng bao gồm đi bộ đường dài, đi xe đạp leo núi, trượt tuyết, săn bắn và bẫy thú, thưởng ngoạn động vật, cưỡi ngựa, đi xe mô tô và đi xe trượt tuyết.[2] Nơi đây cũng được sử dụng cho các hoạt động khai thác gỗ quy mô nhỏ.

Khu rừng này là khu rừng nhân tạo lớn thứ hai ở miền nam Ontario. Năm 2011, nó được ca ngợi là "nhà lãnh đạo thế giới không được đánh giá cao như một ví dụ về sự bền vững môi trường".[3][4]

Lịch sử

Toàn bộ vùng đất Đông Ontario trước kia bao phủ bởi những cây lớn như phong, tuyết tùng trắng, thông trắng và thông rụng lá Bắc Mỹ, cũng như thông đỏ bất cứ nơi nào có đất cát. Ngoại trừ việc săn bắt, bẫy và buôn bán lông thú, nơi đây chứng kiến rất ít sự tác động của con người. Vì lẽ đó, khu vực này vẫn còn nguyên vẹn cho đến cuối thế kỷ 18.[5]

Nhưng do kết quả của các cuộc chiến tranh do Napoléon phát động, vào năm 1805, người Anh cần nguồn gỗ mới cho hải quân và đóng tàu. Điều này dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng sản lượng ngành khai thác gỗ dọc theo lưu vực sông Ottawa. Giữa thế kỷ 19, ngành công nghiệp khai thác gỗ đã đạt đến đỉnh cao, những cây thông tuyệt vời nhất đều bị đốn hạ. Để giữ cho các xưởng gỗ ở Lemieux, Fournier, Lalonde, Proulx, Riceville và St. Isidore giữ vững nguồn cung sản lượng, con người bắt đầu thu hoạch những cây gỗ nhỏ hơn. Bên cạnh đó, thảm thực vật còn lại hầu như cũng bị đốt trụi để giải phóng mặt bằng cho nông nghiệp. Hậu quả là hầu hết diện tích các hạt trở thành sa mạc cát thổi.[3][5]

Sự gián đoạn hoàn toàn của hệ sinh thái gây ra những vấn đề nghiêm trọng. Các dòng sông trước đây chảy quanh năm bắt đầu trở nên khô cạn, các vụ cháy rừng dần mất kiểm soát, đất cát bị xói mòn, thảm thực vật màu mỡ và trù phú hoàn toàn biến mất trong khi các loài khác sinh sôi nảy nở đến mức trở thành loài gây hại. Khu vực này sau đó được gọi là sa mạc Bourget.[3][5]

Để giải quyết các vấn đề, một dự án khôi phục rừng đã chính thức được khởi xướng vào những năm 1920, dẫn đầu bởi Ferdinand Larose, người đại diện nông nghiệp cho các hạt Prescott và Russell. Năm 1928, Larose thuyết phục Hội đồng hạt Russell mua 1.200 mẫu Anh (490 ha) từ các chủ đất tư nhân để trồng lại rừng ở sa mạc Bourget, và cùng năm đó, ông tiến hành trồng các cây thông đỏ trên phần diện tích 40 hécta (99 mẫu Anh) đầu tiên và giao cho Leo Lapalm của Bourget làm đội trưởng trồng rừng. Chính quyền hạt sở hữu đất, còn việc quản lý là trách nhiệm của Bộ Đất và Rừng Ontario (nay là Bộ Tài nguyên và Lâm nghiệp). Trong khoảng thời gian sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1956, chính quyền đều đặn mua bổ sung khoảng 400 hécta (990 mẫu Anh) mỗi năm.[3][4][5]

Quá trình phục hồi rừng được luân phiên tiếp tục trong suốt những thập kỷ sau đó. Trong giai đoạn những năm 1940 và 1950, số cây trồng đã tăng lên khoảng 1 triệu. Ban đầu chủ yếu là cây thông đỏ, thông trắng và vân sam trắng, sau đó đến các loại cây như dương, bulô và các cây rụng lá khác. Đến những năm 1970, phần lớn đất đai đã được phủ xanh trở lại đồng thời quá trình gieo trồng lâm nghiệp cũng giảm xuống về quy mô còn khoảng 200.000 cây mỗi năm. Đến năm 2016, đã có hơn 18 triệu cây được trồng; những cây trồng từ năm 1928 đã có chiều cao lên đến khoảng 27 mét (89 ft).[3][5]

Năm 2000, trách nhiệm quản lý rừng được giao trở lại cho chính quyền hạt. Đến năm 1989, rừng Larose đã giành được giải thưởng "Forest of the Year" của bang Ontario. Năm 2007, rừng tiếp tục được trao chứng nhận bảo vệ rừng FSC.[3][6]

Khí hậu

Dựa trên trạm khí hậu gần nhất ở Russell, nhiệt độ trung bình hàng năm tại rừng Larose là 6,5 °C (43,7 °F) trong giai đoạn 1981-2010, tăng từ 6,2 °C (43,2 °F) trong giai đoạn 1971-2000. Tháng 1 là tháng lạnh nhất trong năm với nhiệt độ trung bình hàng ngày là −10,2 °C (13,6 °F) và tháng 7 là tháng ấm nhất với nhiệt độ trung bình hàng ngày là 20,8 °C (69,4 °F).[7]

Lượng mưa hàng năm là 789,2 milimét (31,07 in) và lượng tuyết rơi là 191,8 xentimét (75,5 in) trên tổng lượng giáng thủy 981,0 milimét (38,62 in). Lớp phủ tuyết vào cuối tháng 1 và tháng 2 có độ dày 23 và 22 xentimét (9,1 và 8,7 in).[7]

Do khí hậu này, rừng Larose nằm trong vùng chịu lạnh thực vật 5a.[8]

Sinh thái học

Rừng Larose là một hòn đảo có rừng trong cảnh quan nông nghiệp chủ yếu của vùng đất thấp Saint Lawrence. Nó có thể được chia thành ba khu sinh thái chính: rừng trồng gỗ mềm, cây phong đỏ và vùng đất ngập nước. Những khu vực này chứa rất nhiều động vật có vú, chim, bò sát, lưỡng cư, côn trùng, cá, thực vật có mạch và nấm. Các động vật phổ biến nhất bao gồm hươu, hải ly, nai sừng, rùa, bướm và chim săn mồi.[9]

Các loại đất chủ yếu là cát mịn có tính axit, thoát nước tốt của vùng cao, đất Rubicon thoát nước không hoàn toàn và đất Saint-Samuel thoát nước kém, tất cả đều có hình dạng podzol cổ điển ở các khu vực không bị xáo trộn.[10]

Hệ thực vật

Rừng Larose tháng 10 năm 2019

Tính đến tháng 4 năm 2015, có 673 loài thực vật có mạch khác nhau tồn tại trong rừng Larose, bao gồm 77 loài có ý nghĩa quyết định đến vùng, 8 loài dễ bị tổn thương hoặc có nguy cơ tuyệt chủng, cũng như 1 loài cực kỳ nguy cấp ở Ontario (địa lan lớn hoa tím: Platanthera grandiflora).[11]

Sau đây là những loài cây chiếm ưu thế trong rừng Larose:[8]

Động vật

Có 29 loài động vật có vú được tìm thấy trong rừng Larose, bao gồm các loài săn thú lớn như nai, (Alces alces), hươu đuôi trắng (Odocoileus virginianus) và gấu đen Bắc Mỹ (Ursus americana). Các loài khác gồm có sói đồng cỏ (Canis latrans), cáo đỏ (Vulpes vulpes), chồn nâu châu Mỹ (Mustela vison), gấu mèo (Procyon lotor), thỏ chân tuyết (Lepus americanus) và hải ly Canada (Castor canadensis).[8][12]

Số lượng cá thể nai đã giảm đáng kể trong những năm 1990 và 2000. Trong khi vào năm 1994, mật độ của nai sừng tấm trong rừng Larose là 7,0 con nai trên 10 km 2, thì con số này đã giảm xuống còn 2,2 trên 10 km 2 vào năm 2007. Trong điều kiện tối ưu, rừng Larose có thể duy trì số lượng nai nhiều gấp bốn lần.[8]

Tính đến tháng 9 năm 2016, 144 loài chim đã được quan sát trong rừng Larose, bao gồm 93 loài được xác nhận sinh sản ở đó.[13]

Tính đến tháng 5 năm 2015, các nhà quan sát cho rằng có 19 loài bò sát và lưỡng cư sinh sống trong rừng Larose, bao gồm:[12]

Nấm

Tính đến tháng 9 năm 2007, 506 loài nấm đã được tìm thấy trong rừng Larose.[15] Đến tháng 9 năm 2016, 70 loài địa y cũng được xác định, trong đó có 2 loài hiếm hoặc có ý nghĩa khu vực hoặc cấp bang.[16] Ngoài ra, có 11 loài địa tiền và 55 loài rêu, trong đó có 6 loài dễ bị tổn thương ở Ontario.[17]

Tham khảo

  1. ^ “Forestry Facts”. Ontario Forest Industries Association. Ministry of Natural Resources and Forestry. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
  2. ^ “Larose Forest”. en.prescott-russell.on.ca. United Counties of Prescott & Russell. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  3. ^ a b c d e f “Larose Forest: History and Ecology”. ofnc.ca. Ottawa Field-Naturalists' Club. ngày 25 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  4. ^ a b John Bacher (Fall 2011). “Ferdinand Larose - Key Architect of Ecological Resurrection of Eastern Ontario” (PDF). Forestory. Forest History Society of Ontario. 2 (2): 21–23. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2019.
  5. ^ a b c d e “Larose Forest: Story Map Journal”. ucpr.maps.arcgis.com. United Counties of Prescott & Russell. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  6. ^ “Profiles of Certified Community Forests in Eastern Ontario” (PDF). www.eomf.on.ca. Eastern Ontario Model Forest. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
  7. ^ a b “Russell, Ontario Station Data”. Canadian Climate Normals 1981–2010. Environment Canada. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
  8. ^ a b c d Horizon Multiressource inc. (tháng 5 năm 2008). “Protection and Development Plan of Larose Forest” (PDF). United Counties of Prescott and Russell. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
  9. ^ “Larose Forest: Nature Observation”. en.prescott-russell.on.ca. United Counties of Prescott & Russell. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  10. ^ Wicklund, R. E.; Richards, N. R. “Soil Survey of Russell & Prescott Counties” (pdf). Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2020.
  11. ^ “Vascular Plants of Larose Forest” (PDF). ofnc.ca. Ottawa Field-Naturalists’ Club. ngày 27 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2019.
  12. ^ a b Christine Hanrahan (2016). “Larose Forest BioBlitz Report: 2016” (PDF). ofnc.ca. Ottawa Field-Naturalists’ Club. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  13. ^ “Birds of Larose Forest” (PDF). ofnc.ca. Ottawa Field-Naturalists’ Club. tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  14. ^ “Ontario Turtles”. Ontario Turtle Conservation Centre. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2020.
  15. ^ “Fungi of Larose Forest” (PDF). ofnc.ca. Ottawa Field-Naturalists’ Club. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  16. ^ “Lichens of Larose Forest” (PDF). ofnc.ca. Ottawa Field-Naturalists’ Club. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  17. ^ “Mosses and Liverworts of Larose Forest” (PDF). ofnc.ca. Ottawa Field-Naturalists’ Club. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Untuk kepulauan dengan nama yang sama, lihat Kepulauan Samoa. Negara Merdeka SamoaMalo Saʻoloto Tutoʻatasi o Sāmoa (Samoa)Independent State of Samoa (Inggris) Bendera Lambang Semboyan: Fa'avae i le Atua Sāmoa(Indonesia: Samoa didirikan menurut Tuhan)Lagu kebangsaan: Samoa, Tula’i!(Indonesia: Samoa, Bangkit!)Ibu kota(dan kota terbesar)Apia13°50′S 171°45′W / 13.833°S 171.750°W / -13.833; -171.750Bahasa resmiSamoa dan InggrisPemerintahanRepublik pa...

 

جائزة بلجيكا الكبرى 1981 السباق 5 من أصل 15 في بطولة العالم لسباقات الفورمولا واحد موسم 1981 السلسلة بطولة العالم لسباقات فورمولا 1 موسم 1981  البلد بلجيكا  التاريخ 17 مايو 1981 مكان التنظيم بلجيكا طول المسار 4.011 كيلومتر (2.492 ميل) المسافة 216.594 كيلومتر، (134.585 ميل) حالة الطقس جاف أ�...

 

Kabupaten Muna BaratKabupaten LambangPetaKabupaten Muna BaratPetaTampilkan peta SulawesiKabupaten Muna BaratKabupaten Muna Barat (Indonesia)Tampilkan peta IndonesiaKoordinat: 4°50′00″S 122°29′00″E / 4.83333°S 122.48333°E / -4.83333; 122.48333Negara IndonesiaProvinsiSulawesi TenggaraTanggal berdiri23 Juli 2014Dasar hukumUU No 14 Tahun 2014Ibu kotaLaworoJumlah satuan pemerintahan Daftar Kecamatan: 11 kecamatanKelurahan: 5 kelurahanDesa: 81 desa Pemerinta...

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Desember 2022. Nuha BahrinNama lahirNuha Sakina binti Saiful BahrinLahir4 September 2000 (umur 23)Rawang, Selangor, MalaysiaGenrePopPekerjaanPenyanyiInstrumenVokalTahun aktif2019–sekarangLabelBeegood MusicArtis terkaitNaufal Azrin Nuha Sakina Saiful Bahrin (l...

 

Political party in Poland Yes! For PolandLocal Governments for Poland Tak! Dla PolskiSamorządy dla PolskiAbbreviationT!DPLLeaderJacek Karnowski [pl]Founded31 August 2020 (2020-08-31)Registered6 October 2020 (2020-10-06)Headquartersul. Kartuska 81/680-136 GdańskMembership (2021)500[1]IdeologyRegionalismLocalismDecentralizationPro-EuropeanismProgressivismPolitical positionCentre-left[nb 1]National affiliationSenate Pact 2023 ...

 

Campeonato Brasileiro Série A 2016 Competizione Campeonato Brasileiro Série A Sport Calcio Edizione 46ª Organizzatore CBF Date dal 14 maggio 2016all'11 dicembre 2016[1] Luogo  Brasile Partecipanti 20 Risultati Vincitore Palmeiras(5º[2] titolo) Retrocessioni InternacionalFigueirenseSanta CruzAmérica-MG Statistiche Miglior marcatore Diego Souza (Sport) Fred (Fluminense e Atlético Mineiro) William Pottker (Ponte Preta), 14 gol Incontri disputati 379 Gol ...

1901–1902 war in present-day Eastern Nigeria Anglo-Aro WarPart of the Scramble for AfricaA photograph of Arochukwu burningDateNovember 1901 – March 1902LocationWest AfricaResult British victoryBelligerents  Britain Aro ConfederacyCommanders and leaders Arthur Montanaro Alexander Jackson Arthur Mackenzie Arthur Festing William Heneker Kanu Okoro Okori TortiStrength 1,637 7,500+Casualties and losses ~700–800 killed or wounded HeavyvteScramble for Africa South Africa (1879) South Afri...

 

Lathosterol Names IUPAC name 5α-Cholest-7-en-3β-ol Systematic IUPAC name (1R,3aR,5aS,7S,9aS,9bR,11aR)-9a,11a-Dimethyl-1-[(2R)-6-methylheptan-2-yl]-2,3,3a,5,5a,6,7,8,9,9a,9b,10,11,11a-tetradecahydro-1H-cyclopenta[a]phenanthren-7-ol Identifiers CAS Number 80-99-9 Y 3D model (JSmol) Interactive image ChEBI CHEBI:17168 Y ChemSpider 59151 Y PubChem CID 65728 InChI InChI=1S/C27H46O/c1-18(2)7-6-8-19(3)23-11-12-24-22-10-9-20-17-21(28)13-15-26(20,4)25(22)14-16-27(23,24)5/h10,18-21,23...

 

此條目可参照英語維基百科相應條目来扩充。 (2021年5月6日)若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低品质内容。依版权协议,译文需在编辑摘要注明来源,或于讨论页顶部标记{{Translated page}}标签。 约翰斯顿环礁Kalama Atoll 美國本土外小島嶼 Johnston Atoll 旗幟颂歌:《星條旗》The Star-Spangled Banner約翰斯頓環礁�...

此條目可参照英語維基百科相應條目来扩充。 (2021年5月6日)若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低品质内容。依版权协议,译文需在编辑摘要注明来源,或于讨论页顶部标记{{Translated page}}标签。 约翰斯顿环礁Kalama Atoll 美國本土外小島嶼 Johnston Atoll 旗幟颂歌:《星條旗》The Star-Spangled Banner約翰斯頓環礁�...

 

Municipality in Hesse, GermanyBad Zwesten MunicipalityBad Zwesten, at right the Hardtwald Clinic Coat of armsLocation of Bad Zwesten within Schwalm-Eder-Kreis district Bad Zwesten Show map of GermanyBad Zwesten Show map of HesseCoordinates: 51°03′N 09°11′E / 51.050°N 9.183°E / 51.050; 9.183CountryGermanyStateHesseAdmin. regionKassel DistrictSchwalm-Eder-Kreis Subdivisions5 OrtsteileGovernment • Mayor (2023–29) Achim Siebert[1]Area ...

 

1895–1947 military force This article is about the army of the British Indian Empire (1895–1947). For the current army of the Republic of India, see Indian Army. For the current army of Pakistan, see Pakistan Army. Indian ArmyEnsign of the Indian ArmyActive1895–1947Country IndiaAllegiance British EmpireTypeArmySizeFirst World War: c. 1,750,000 Second World War: c. 2,500,000HeadquartersGHQ IndiaColoursRed, Gold, Light BlueEquipmentLee–EnfieldEngagementsThird Anglo...

Southwest Florida CouncilOwnerBoy Scouts of AmericaLocationFort Myers, FloridaCountryUnited StatesCoordinates26.5827801,-81.8762809Founded1968Scout ExecutiveCharles Vonderheid[1] Websitehttp://www.swflcouncilbsa.org Scouting portal Southwest Florida Council serves Charlotte, Collier, Lee, Manatee, Sarasota and parts of DeSoto and Hendry counties. The Southwest Florida Council was chartered in July 1968, and based on membership and units, it ranks 46th out of 306 councils in the U...

 

War primarily over religious differences Holy War and Wars of religion redirect here. For the 16th–18th century conflicts in Europe, see European wars of religion. For the EP by Subhumans, see Religious Wars (EP). For other uses, see Holy War (disambiguation), War of Religion (disambiguation), and Religious conflict (disambiguation). Part of a series onWarOutline History Prehistoric Ancient Post-classical castles Early modern pike and shot napoleonic Late modern industrial fourth-gen Milita...

 

Teotihuacán está considerada como una zona arqueológica Monumentos de México son aquellos bienes o inmuebles protegidos que son patrimonio de la Nación, y están declarados como tales en el Registro Público de Monumentos y Zonas Arqueológicos, de acuerdo a la Ley Federal sobre Monumentos y Zonas Arqueológicos, Artísticos e Históricos de México. Son resguardados, restaurados y conservados por el INAH y el INBA, los gobiernos estatales y municipales. La división de los monumentos es...

American actor and rapper Daveed DiggsDiggs at the Worldcon 75 in 2017BornDaveed Daniele Diggs (1982-01-24) January 24, 1982 (age 42)Oakland, California, U.S.Alma materBrown University (BA)Occupations Actor rapper singer songwriter screenwriter film producer Years active2003–presentPartnerEmmy Raver-Lampman (2015-present)Children1Musical careerGenres Experimental hip hop industrial hip hop noise Instrument(s)VocalsLabelsSub PopDeathbomb ArcWebsitedaveeddiggs.com Musical artis...

 

مبيدات الفطريات هي مواد كيميائية أو حيوية يمكن لها أن تقتل أو تثبط الفطريات أو أبواغها.[1][2][3] يمكن للفطريات أن تسبب أضرارًا فادحة للمحاصيل الزراعية والحيوانات. يمكن للمبيدات أن تؤثر بطرق الملامسة أو عبر الصفائح أو جهازياً. انظر أيضًا مبيد الجراثيم مبيد الميكر�...

 

Grouping of individual people The Public and General public redirect here. For other uses, see Public (disambiguation). For the band, see General Public. This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article may be confusing or unclear to readers. Please help clarify the article. There might be a discussion about this on the talk page. (March 2018) (Learn how and when to remove thi...

Bagian dari seri Gereja Katolik tentangAjaran sosial KatolikLambang Takhta Suci Ringkasan Ajaran sosial Paus Distributisme Solidaritas Subsidiaritas Tranquillitas ordinis Paus Leo XIII Rerum novarum Paus Pius XI Divini redemptoris Mit brennender Sorge Non abbiamo bisogno Quadragesimo anno Paus Pius XII Ajaran sosial Paus Yohanes XXIII Mater et magistra Pacem in terris Konsili Vatikan II Dignitatis humanae Gaudium et spes Paus Paulus VI Octogesima adveniens Populorum progressio Paus Yohanes Pa...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (يونيو 2021) اضغط هنا للاطلاع على كيفية قراءة التصنيف زعتر الريحان   المرتبة التصنيفية نوع  التصنيف العلمي  فوق النطاق  حيويات مملكة عليا  حقيقيات النوى مملك...