Hải ly châu Mỹ

Hải ly châu Mỹ
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Castoridae
Chi (genus)Castor
Loài (species)C. canadensis
Danh pháp hai phần
Castor canadensis
Kuhl, 1820
Phân loài[2][3][4][5]
  • C. c. acadicus Bailey
  • C. c. baileyi Nelson
  • C. c. belugae Taylor
    hải ly vịnh Cook
  • C. c. caecator Bangs
    hải ly Newfoundland
  • C. c. canadensis Kuhl
    hải ly Canada
  • C. c. concisor
  • C. c. carolinensis Rhoads
    hải ly Carolina
  • C. c. duchesnei
  • C. c. frondator Mearns
    hải ly Sonora
  • C. c. idoneus
  • C. c. labradorensis
  • C. c. leucodonta Gray
    hải ly Thái Bình Dương
  • C. c. mexicanus Bailey
    hải ly Rio Grande
  • C. c. michiganensis Bailey
    hải ly Woods
  • C. c. missouriensis Bailey
    hải ly sông Missouri
  • C. c. pacificus Rhoads
    hải ly Washington
  • C. c. pallidus
  • C. c. phaeus Heller
    hải ly Hải quân Hoàng gia
  • C. c. rostralis
  • C. c. repentinus Goldman
    hải ly Sonora
  • C. c. taylori Davis
  • C. c. texensis Bailey
    hải ly Texas
  • C. c. subauratus
    hải ly vàng
  • C. c. sagittatus
  • C. c. shastensis Taylor
    hải ly Shasta

Hải ly châu Mỹ (danh pháp khoa học: Castor canadensis) là một loài hải ly bản địa tại Canada, phần lớn Hoa Kỳ, và miền bắc México. Chúng được di thực vào tỉnh cực nam của ArgentinaTierra del Fuego và đã thích nghi được với môi trường rừng ôn đới cách đây nhiều năm. Tên tiếng Anh phổ thông của chúng là American beaver hoặc North American beaver, hay chỉ đơn giản là beaver tại Bắc Mỹ.

Đặc điểm

sọ

Lông hải ly có nhiều màu sắc khác nhau nhưng thường có màu nâu sẫm. Lớp da của hải ly có hai loại lông. Phần lông phủ bên ngoài thì thô và dài và lớp lông nệm bên trong mượt mà hơn. Hải ly có đầu tròn, đuôi hình tay chèo dẹp và to, chân sau có màng bơi, chân trước không màng và nhỏ hơn, có móng vuốt. Đây là loài gặm nhấm lớn nhất tại Bắc Mỹ và là loài gặm nhấm lớn thứ hai trên thế giới (sau lợn nước tại Nam Mỹ). Hải ly trưởng thành thường nặng từ 15 đến 35 kg (33-77 lb), dài khoảng 1 mét (3,3 ft). Những hải ly già và lớn cân nặng đến 45 kg (100 lb).[6]

Hải ly hoạt động về đêm. Chúng giỏi bơi lặn và chậm chạp trên đất liền nên có chiều hướng ở dưới nước nhiều nhất có thể. Chúng có thể lặn lâu đến 15 phút. Một tuyến bã gần cơ quan sinh dục của chúng tiết ra một chất dầu gọi là castoreum được dùng để làm cho da và lông mềm, không thấm nước. Một lớp mỡ dưới da giữ cho hải ly khỏi lạnh vì môi trường nước. Mắt của hải ly có thể nhìn rõ dưới nước. Mũi và tai của chúng được bịt trong lúc lặn. Đuôi dẹp, rộng và có phủ vảy sừng có tác dụng báo nguy và cũng dùng để làm nơi dự trữ mỡ.

Hải ly xây ổ bằng cây con, nhánh cây và bùn trong các hồ hay suối. Những ổ này có thể nằm giữa vùng nước bao quanh hay vùng đất sát mép nước gồm có hang được khoét sâu vào bờ sông. Hải ly nổi tiếng với việc xây đập ngang suối và làm ổ trong hồ do chúng tạo ra sau khi xây đập. Lối vào ổ hay hang thường nằm dưới nước. Khi gặp nguy hiểm, một con hải ly sẽ đập đuôi xuống nước để báo nguy cho các thành viên trong gia đình của nó biết.

Đập được xây bằng cây rụng lá theo mùa, đặc biệt là các loài cây bạch dươngliễu. Phần vỏ cây bên trong, nhành cây, cây non và lá là một phần thức ăn quan trọng của hải ly. Cây bị đốn ngã bằng bộ răng hàm chắc khỏe của chúng. Chân trước có móng vuốt dùng để đào xới đất, kéo vật dụng. Một số nhà nghiên cứu chứng minh rằng tiếng nước chảy có ảnh hưởng đến việc khi nào và nơi đâu chúng sẽ xây đập. Ngoài việc tạo nên một chỗ an toàn cho hải ly trú ẩn, những ao hồ của hải ly cũng là nơi cư trú của các loài chim tìm mồi dưới nước và những động vật sống dưới nước khác. Đập hải ly giúp giảm sự xâm thực đất và có thể giúp giảm lụt. Trong mùa hè, hải ly ăn cỏ, rau súng, cỏ nến, và những loại thực vật thủy sinh khác.

Hải ly thường giao phối cả đời. Các hải ly con thường ở chung với cha mẹ chúng đến 2 năm tuổi. Hải ly châu Mỹ khác biệt với họ hàng của nó là hải ly châu Âu ở chỗ chúng có bộ răng chắc khỏe và khả năng sinh sản tốt hơn.[7]

Phân loài

Có 25 phân loài hải ly châu Mỹ nhưng có nhiều phân loài đã được tái di thực tới các khu vực trước đây là vùng có các phân loài sống biệt lập sau khi số lượng của các số phân loài này sụt giảm hay tuyệt chủng. Điều này dẫn đến tình trạng lai tạp giữa các phân loài, khiến một số phân loài hoàn toàn biến mất.

Các phân loài phổ biến lớn nhất tại Bắc Mỹ là C. c. acadicus, C. c. canadensis (hải ly Canada), C. c. carolinensis (hải ly Carolina), và C. c. missouriensis (hải ly sông Missouri).[8] Hải ly Canada ban đầu có ở tất cả những khu rừng của Canada,[9] và vì da chúng có giá trị nên thường được chọn để di thực tại những nơi khác. Hải ly Carolina có ở đông nam Hoa Kỳ, hải ly sông Missouri, như tên của chúng ám chỉ, được thấy tại lưu vực sông Missouri và các sông nhánh của nó, và C. c. acadicus được thấy khắp khu vực New England thuộc miền đông bắc Hoa Kỳ.

Các mối đe dọa

Hải ly được xem là những con thú phá hoại tại một số nơi vì đập của chúng có thể gây lụt lội cho các khu vực xung quanh. Chúng thường sửa chữa lại đập bị phá và cách hữu hiệu để phá đập hải ly là di dời chúng. Năm 1999, Lễ hội Hoa anh đào hàng năm của Washington, DC bị một gia đình hải ly sống trong Tidal Basin phá nát. Những chú hải ly này bị bắt và đưa ra khỏi khu vực nhưng sau khi chúng đã làm thiệt hại 14 cây hoa anh đào trong đó có một số cây già nhất và lớn nhất.[10]

Những phương pháp không có hại để kiềm chế lụt lội do hải ly gây ra đã được đưa ra. Một dụng cụ như thế đã được cả chính phủ Hoa Kỳ và chính phủ Canada sử dụng có tên gọi là "Beaver Deceivers" (máy đánh lừa hải ly) do nhà thực vật học hoang dã Skip Lisle sáng tạo.

Hải ly làm hư hại bờ bắc Hồ Robalo, đảo Navarino, Chile.

Hải ly thường bị đánh bẫy để lấy da. Trong thế kỷ 19, việc đánh bẫy đã loại loài thú này khỏi những vùng cư trú ban đầu của chúng. Da hải ly được dùng làm quần áo và nón. Phần lớn các cuộc thám hiểm Bắc Mỹ khi xưa là vì mục đích tìm loài thú này để lấy da. Người bản thổ và những người định cư khi xưa cũng ăn thịt loài thú này. Hiện tại số lượng của chúng được ước tính là từ 10 đến 15 triệu con; Có thể có gấp 10 lần con số hải ly bây giờ tại Bắc Mỹ trước khi có việc mua bán lông và da thú.

Những thú ăn thịt trong thiên nhiên đe dọa hải ly gồm có chó sói xám, sói đồng cỏ, và báo sư tử. Những con thú ăn thịt ít đe dọa hơn gồm có gấu, chồn sói, rái cá, mèo rừng Canada, linh miêu hung, và chồn vizon.[8]

Vào thập niên 1940, hải ly được đem đến nuôi tại đảo Tierra Del Fuego thuộc miền nam Argentina để sản xuất da thú thương mại. Tuy nhiên chương trình thất bại và hải ly được thả hoang vào rừng. Không có thú ăn thịt nào đe dọa, chúng nhanh chóng sinh sản tràn lan khắp đảo và đến các đảo khác trong vùng. Số lượng của chúng tăng đến 100.000 con trong chỉ 50 năm (khi thả vào rừng chỉ có vài cặp). Hiện tại chúng bị xem là loài thú lan tràn nghiêm trọng nhất trong vùng vì chúng phá hoại cây rừng vô số kể. Nhiều nỗ lực đang được tiến hành để tiêu diệt chúng[11].

Hải ly làm biểu tượng

Một trong những biểu tượng quốc gia của Canada, hải ly được in hình trên đồng 5-xu của Canada và trên con tem bưu điện đầu tiên của Canada, "Three Penny Beaver". Nó cũng là con vật biểu tượng của tiểu bang Oregontiểu bang New York, và là một huy hiệu phổ biến của các trường kỹ thuật trong đó có Viện Kỹ thuật CaliforniaViện Kỹ thuật Massachusetts, cũng như linh vật của Đại học Tiểu bang Oregon. Hải ly cũng có mặt trên huy hiệu của Đại học TorontoTrường Kinh tế London.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Linzey, A. V. & NatureServe (Hammerson, G. & Cannings, S.) (2008). Castor canadensis. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ MSW Synonym List. Lưu trữ 2007-05-17 tại Wayback Machine Mammal Species of the World. Smithsonian Institution, 1993.
  3. ^ Warner, Richard E. and Kathleen M. Hendrix, editors. California Riparian Systems: Ecology, Conservation, and Productive Management University of California Press, 1984, p. 952. Truy xuất ngày 19 tháng 2 năm 2009.
  4. ^ Browse Genus equals Castor by Scientific Name for All Museums Lưu trữ 2007-06-14 tại Wayback Machine. Berkeley Natural History Museums. Truy xuất ngày 19 tháng 2 năm 2009.
  5. ^ Tesky, Julie L. Wildlife Species: Castor canadensis Fire Effects Information System (Online), U.S. Department of Agriculture, Forest Service, Rocky Mountain Research Station, Fire Sciences Laboratory. 1993. Truy xuất ngày 19 tháng 2 năm 2009.
  6. ^ http://www.adfg.state.ak.us/pubs/notebook/furbear/beaver.php
  7. ^ Universitas Helsingiensis 2/01
  8. ^ a b Baker, B. W., and E. P. Hill. Beaver (Castor canadensis). G. A. Feldhamer, B. C. Thompson, and J. A. Chapman, editors. Wild Mammals of North America: Biology, Management, and Conservation. Second Edition. The Johns Hopkins University Press, Baltimore, Maryland, USA, pp. 288-310. 2003. Truy cập 2007-08-04.
  9. ^ Kieffer, Michael Meadows in Mist Bull Run Mountains Conservancy, Inc. Truy cập 2007-08-04.
  10. ^ Beaver Chomps Into Cherry Blossom Season
  11. ^ CNN - Argentina eager to rid island of beavers - 9 tháng 7 năm 1999

Tham khảo

Đọc thêm

  • Castor canadensis (TSN 180212) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS). Truy cập ngày 18 March năm 2006.
  • Long, Kim (2000). Beavers: A Wildlife Handbook. Boulder: Johnson Books. tr. 37. ISBN 1-55566-251-X.

Liên kết ngoài

  • Ecology of the Beaver Lưu trữ 2020-02-17 tại Wayback Machine
  • The romance of the beaver; being the history of the beaver in the western hemisphere, by A. Radclyffe Dugmore. Illustrated with photographs from life and drawings by the author. Publisher: Philadelphia, J.B. Lippincott company; London, W. Heinemann 1914 (a searchable facsimile at the University of Georgia Libraries)
  • Gallant, D., C.H. Bérubé, E. Tremblay, & L. Vasseur (2004). An extensive study of the foraging ecology of beavers (Castor canadensis) in relation to habitat quality. Canadian Journal of Zoology 82:922–933.

Read other articles:

Penerjemahan Ideologi penerjemahan adalah prinsip atau keyakinan tentang “betul-salah” atau “baik-buruk” dalam penerjemahan, yaitu terjemahan seperti apa yang terbaik bagi pembaca dan terjemahan seperti apa yang cocok dan disukai pembaca.[1] Dalam pengertian lain, Ideologi penerjemahan adalah suatu keyakinan tentang yang benar dan salah dalam penerjemahan meliputi strategi atau metode yang dilakukan oleh penerjemah yaitu Pengasingan (Foreignizing ideology ) dan Domestikasi (Do...

 

 

Untuk nama pohon suci, lihat Mahabodhi. Wikispecies mempunyai informasi mengenai Ara suci. Ara suciFicus religiosa Ficus religiosa Dedaunan dari ara suciStatus konservasiRisiko rendahIUCN150222331 TaksonomiDivisiTracheophytaSubdivisiSpermatophytesKladAngiospermaeKladmesangiospermsKladeudicotsKladcore eudicotsKladSuperrosidaeKladrosidsKladfabidsOrdoRosalesFamiliMoraceaeGenusFicusSpesiesFicus religiosa Linnaeus, 1753 Tata namaDinamakan berdasarkanBodhi Sinonim takson Ficus caudata Stokes Ficus ...

 

 

العلاقات المكسيكية اليابانية المكسيك اليابان   المكسيك   اليابان تعديل مصدري - تعديل   العلاقات المكسيكية اليابانية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين المكسيك واليابان.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه ال...

Romanian rower Anca TănasePersonal informationBorn15 March 1968 (1968-03-15) (age 56)Buneşti, Romania[1][2]Height181 cm (5 ft 11 in)[3]Weight73 kg (161 lb)SportSportRowing Medal record Representing  Romania Olympic Games 1996 Atlanta W8+ World Rowing Championships 1989 Bled W8+ 1994 Indianapolis W8+ 1995 Tampere W8+ 1997 Aiguebelette W8+ 1997 Aiguebelette W4- Anca Tănase (born 15 March 1968) is a retired Romanian rower. She wa...

 

 

International Christian denomination Baptist World AllianceClassificationEvangelical ChristianityOrientationBaptistGeneral Secretary and CEOElijah M. Brown, since 2018PresidentTomás Mackey, since 2020Region130 countriesHeadquartersFalls Church, Virginia, U.S.OriginJuly 1905 London, United KingdomCongregations176,000Members51,000,000Missionary organizationGlobal Baptist Mission NetworkAid organizationBWAidOfficial websitebaptistworld.org Part of a series onBaptists Background Christianity Pro...

 

 

Kintetsu Department Store Co., Ltd. 株式会社近鉄百貨店JenisPublik KKKode emitenTYO: 8244IndustriRitelDidirikanKyoto, Jepang (29 September 1934 (1934-09-29), Marubutsu Company)Kantorpusat1-43, Abenosuji Itchome, Abeno-ku, Osaka, JepangCabang12 di JepangWilayah operasiWilayah KansaiPendapatan ¥291,502 juta (2012)[1]¥295,763 juta (2011)Laba operasi ¥3,185 juta (2012)[1]¥3,092 juta (2011)Laba bersih ¥−13,266 juta (2012)[1]¥1,7...

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要編修,以確保文法、用詞、语气、格式、標點等使用恰当。 (2013年8月6日)請按照校對指引,幫助编辑這個條目。(幫助、討論) 此條目剧情、虛構用語或人物介紹过长过细,需清理无关故事主轴的细节、用語和角色介紹。 (2020年10月6日)劇情、用語和人物介紹都只是用於了解故事主軸,輔助�...

 

 

Major League Baseball season Major League Baseball team season 1977 Baltimore OriolesLeagueAmerican LeagueDivisionEastBallparkMemorial StadiumCityBaltimore, MarylandRecord97–64 (.602)Divisional place2ndOwnersJerold HoffbergerGeneral managersHank PetersManagersEarl WeaverTelevisionWJZ-TVRadioWBAL (AM)(Chuck Thompson, Bill O'Donnell) ← 1976 Seasons 1978 → The 1977 Baltimore Orioles season finished with the ballclub tied for second place in the American League East w...

 

 

For by-election results, see List of United Kingdom by-elections (2010–present). For information on UK elections in general, see Elections in the United Kingdom. For earlier elections, see Elections in Great Britain. This is a list of United Kingdom general elections (elections for the UK House of Commons) since the first in 1802. The members of the 1801–1802 Parliament had been elected to the former Parliament of Great Britain and Parliament of Ireland, before being co-opted to serve in...

Village in northern outskirts of London Human settlement in EnglandCrews HillImage of Crews HillCrews HillLocation within Greater LondonPopulation566 [1][note 1]OS grid referenceTQ315995London boroughEnfieldCeremonial countyGreater LondonRegionLondonCountryEnglandSovereign stateUnited KingdomPost townENFIELDPostcode districtEN2Dialling code020PoliceMetropolitanFireLondonAmbulanceLondon UK ParliamentEnfield NorthLondon AssemblyE...

 

 

  此条目页的主題是中國古文字。关于同名的軟件公司,請見「甲骨文公司」。 甲骨文语标书写系统、​自然文字、​不分大小寫、​書寫系統成立或建立時間公元前1500年 母语标签甲骨文 命名者陆懋德 作品或名稱使用語言上古汉语 終於公元前1050年 研究学科甲骨学 發現者或發明者王懿荣 发现或发明时间1899 使用甲骨  汉字字体风格...

 

 

Трамвай на шинах в Кане, Франция Трамвай на шинах (калька с фр. tramway sur pneus, tram sur pneus) — вид городского общественного транспорта, совмещающий свойства шпурбуса, троллейбуса и трамвая. В настоящее время линии трамвая на шинах открыты во Франции (Нанси, Кан, Клермон-Ферран...

Computers available in public areas This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Public computer – news · newspapers · books · scholar · JSTOR...

 

 

علم القبطياتصنف فرعي من دراسات شرقية — classical studies (en) يمتهنه مختص بالدراسات القبطية فروع علم البرديات المواضيع  القائمة ... أقباط — المسيحية القبطية — القبطية — الأبجدية القبطية — فن قبطي تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات جزء من سلسلة مقالات حولالأقباط الثقافة العم�...

 

 

Pascal CervoPascal Cervo in November 2017Born (1977-07-16) 16 July 1977 (age 46)Soisy-sur-Seine, FranceOccupation(s)Actor, director, screenwriterYears active1993–present Pascal Cervo (born 16 July 1977) is a French film director, screenwriter and actor.[1] Life and career Pascal Cervo grew up in Soisy-sur-Seine, Essonne, France. He was discovered at the age of 16 while shopping in Paris by Catherine Corsini for her film Les Amoureux (with Nathalie Richard), where he played...

Variety of wine grape Malmsey redirects here. For the Hungarian wine grape also known as Malmsey, see Furmint. Cagazal redirects here. For the Spanish wine grape also known as Cagazal, see Cayetana blanca. Subirat redirects here. For the Catalan wine grape also known as Subirat, see Viura. For the surname, see Malvasia (surname). MalvasiaGrape (Vitis)Malvasia grapes on the vineColor of berry skinWhiteSpeciesVitis viniferaAlso calledMalvaziaOriginGreeceNotable regionsMediterranean, California ...

 

 

Community college in Riverside, California, US Riverside City CollegeTypePublic community collegeEstablished1916ChancellorWolde-Ab IsaacPresidentClaire OliverosStudents20,604[1]LocationRiverside, California, United States33°58′19″N 117°22′52″W / 33.97194°N 117.38111°W / 33.97194; -117.38111CampusUrbanColors   Orange and BlackMascotTigerWebsitewww.rcc.edu Riverside City College (RCC) is a public community college in Riverside, California. T...

 

 

Viktor Kaisiepo BiografiKelahiran14 September 1948 Kematian31 Januari 2010 (61 tahun) KegiatanPekerjaanaktivis hak asasi manusia KeluargaAyahMarkus Kaisiepo Viktor Kaisiepo (14 September 1948 – 31 Januari 2010), juga disebut Victor Kaisiepo, adalah seorang aktivis Belanda kelahiran Nugini Belanda untuk kemerdekaan dan penentuan nasib sendiri Papua Barat.[1][2][3] Keluarganya kabur dari Papua Barat saat pemerintahannya dialihkan ke Indonesia, dan ia mene...

German composer, critic and lexicographer (1681–1764) Johann MatthesonMattheson, in a 1746 engraving by Johann Jacob HaidBorn(1681-09-28)28 September 1681HamburgDied17 April 1764(1764-04-17) (aged 82)HamburgOccupationsComposercriticlexicographertheorist Johann Mattheson (28 September 1681 – 17 April 1764)[1] was a German composer, critic, lexicographer and music theorist. His writings on the late Baroque and early Classical period were highly influential, specifically, his bi...

 

 

Submarine designed to operate in coordination with other vessels of a battle fleet Gato class fleet submarine USS Wahoo A fleet submarine is a submarine with the speed, range, and endurance to operate as part of a navy's battle fleet. Examples of fleet submarines are the British First World War era K class and the American World War II era Gato class. The term has survived in Britain to refer to modern nuclear-powered attack submarines. In the United States Navy, the term came to be used...