Sông Missouri

Missouri River
Pekitanoui[1], Big Muddy[2], Mighty Mo, Wide Missouri, Kícpaarukstiʾ[3], Lakota: Mnišoše[4][5]
Một khúc sông tại Rocheport, Missouri
Nguồn gốc tên: Bộ lạc Missouri, nghĩa là "những người với xuồng gỗ"[1]
Quốc gia Hoa Kỳ
Các bang Montana, Bắc Dakota, Nam Dakota, Nebraska, Iowa, Kansas, Missouri
Các phụ lưu
 - tả ngạn Jefferson, Dearborn, Sun, Marias, Milk, James, Big Sioux, Grand, Chariton
 - hữu ngạn Madison, Gallatin, Yellowstone, Little Missouri, Cheyenne, White, Niobrara, Platte, Kansas, Osage, Gasconade
City Great Falls, MT, Bismarck, ND, Pierre, SD, Sioux City, IA, Omaha, NE, Kansas City, KS, Kansas City, MO, St. Louis, MO
Nguồn chính Lạch Hell Roaring, một phụ lưu của sông Jefferson
 - Vị trí gần Brower's Spring, Montana
 - Cao độ 9.100 ft (2.774 m)
 - Tọa độ 44°32′31″B 111°27′53″T / 44,54194°B 111,46472°T / 44.54194; -111.46472 [6][7]
Nguồn phụ Sông Firehole, một phụ lưu của sông Madison
 - Vị trí Madison Lake, Vườn quốc gia Yellowstone, Wyoming
 - Cao độ 8.215 ft (2.504 m)
 - Tọa độ 44°20′55″B 110°51′53″T / 44,34861°B 110,86472°T / 44.34861; -110.86472 [8]
Hợp lưu nguồn Missouri Headwaters State Park
 - vị trí Three Forks, Montana
 - cao độ 4.042 ft (1.232 m)
 - tọa độ 45°55′39″B 111°20′39″T / 45,9275°B 111,34417°T / 45.92750; -111.34417 [1]
Cửa sông Sông Mississippi
 - vị trí Hồ Spanish, gần St. Louis, Missouri
 - cao độ 404 ft (123 m) [1]
 - tọa độ 38°48′49″B 90°07′11″T / 38,81361°B 90,11972°T / 38.81361; -90.11972 [1]
Chiều dài 2.341 mi (3.767 km) [9]
Lưu vực 529.350 dặm vuông Anh (1.371.010 km2) [10]
Lưu lượng tại Hermann, MO; RM 97.9 (RKM 157.6)
 - trung bình 87.520 cu ft/s (2.478 m3/s) [11]
 - tối đa 750.000 cu ft/s (21.238 m3/s) [12]
 - tối thiểu 602 cu ft/s (17 m3/s) [11]
Map of the Missouri River and its tributaries in
North America

Sông Missouri là con sông dài nhất ở Bắc Mỹ.[13] Xuất phát tại dãy núi Rocky thuộc miền tây Montana, sông Missouri chảy theo hướng đông nam với chiều dài 2.341 dặm (3.767 km)[9] trước khi đổ vào sông Mississippi tại St. Louis, Missouri. Nó chảy qua 10 bang của Hoa Kỳ và 2 tỉnh của Canada. Khi kết hợp với sông Mississippi, nó tạo nên hệ thống sông dài thứ tư trên thế giới.[13]

Tham khảo

  1. ^ a b c d e "Missouri River". Hệ thống Thông tin Địa danh. Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ. ngày 24 tháng 10 năm 1980. http://geonames.usgs.gov/pls/gnispublic/f?p=gnispq:3:::NO::P3_FID:756398. 
  2. ^ “Spotlight on the Big Muddy” (PDF). Missouri Stream Team. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2012.
  3. ^ “AISRI Dictionary Database Search--prototype version. "River", Southband Pawnee”. American Indian Studies Research Institute. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2012.
  4. ^ Karolevitz, Robert F.; Hunhoff, Bernie (1988). Uniquely South Dakota. Donning Company. tr. 9. ISBN 978-0-89865-730-2.
  5. ^ Ullrich, Jan biên tập (2011). New Lakota Dictionary (ấn bản thứ 2). Bloomington, IN: Lakota Language Consortium. ISBN 978-0-9761082-9-0. LCCN 2008922508.
  6. ^ [1] USGS topographic map of the source
  7. ^ Nell, Donald F.; Demetriades, Anthony. “The True Utmost Reaches of the Missouri: Were Lewis and Clark wrong when they identified the source of this great river?”. Montana Outdoors (2005–07 to 08). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2012.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  8. ^ "Madison Lake". Hệ thống Thông tin Địa danh. Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ. ngày 4 tháng 4 năm 1980. http://geonames.usgs.gov/pls/gnispublic/f?p=gnispq:3:::NO::P3_FID:1591162. 
  9. ^ a b “Missouri River Environmental Assessment Program Summary”. U.S. Geological Survey. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2010.
  10. ^ “The Missouri River Story”. Columbia Environmental Research Center. U.S. Geological Survey. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2010.
  11. ^ a b “USGS Gage #06934500 on the Missouri River at Hermann, Missouri: Water-Data Report 2009” (PDF). National Water Information System. U.S. Geological Survey. 1897–2009. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2010.
  12. ^ Pinter, Nicholas; Heine, Reuben A. “Hydrologic History of the Lower Missouri River”. Geology Department. Southern Illinois University, Carbondale. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2010.
  13. ^ a b Howard Perlman, USGS (ngày 31 tháng 10 năm 2012). “Lengths of major rivers, from USGS Water-Science School”. Ga.water.usgs.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2012.


Read other articles:

Chemical compound NivacortolClinical dataOther namesNivazol; Nivazole; WIN-27914; Novozola; NEBO-174; 2'-(4-Fluorophenyl)-2'-H-pregna-2,4-dien-20-yno(3,2-c)pyrazol-17-olDrug classCorticosteroid; GlucocorticoidIdentifiers IUPAC name (1R,3aS,3bR,10aR,10bS,12aS)-1-Ethynyl-7-(4-fluorophenyl)-10a,12a-dimethyl-1,2,3,3a,3b,4,5,7,10,10a,10b,11,12,12a-tetradecahydrocyclopenta[5,6]naphtho[1,2-f]indazol-1-ol CAS Number24358-76-7PubChem CID9910575ChemSpider8086226UNII50U0Z120RSKEGGD05194ChEMBLChEMBL21068...

 

Anak-anak terluka akibat bom Israel di Gaza, 2012. Serangan terhadap anak-anak adalah kejahatan terhadap kemanusiaan. Kejahatan terhadap umat manusia adalah istilah di dalam Hubungan Internasional yang mengacu pada tindakan pembunuhan massal dengan penyiksaan terhadap tubuh orang-orang sebagai suatu kejahatan penyerangan terhadap yang lain. Para sarjana Hubungan Internasional telah secara luas menggambarkan kejahatan terhadap umat manusia sebagai tindakan yang sangat keji, Pada suatu skala ya...

 

Pour les articles homonymes, voir Ely (homonymie). Cet article est une ébauche concernant l’aéronautique. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Eugene ElyEly debout devant son biplan Curtiss, lors de l'essai du 19 janvier 1911.BiographieNaissance 21 octobre 1886WilliamsburgDécès 19 octobre 1911 (à 24 ans)MaconNationalité américaineFormation Université d'État de l'IowaActivité AviateurA...

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (مارس 2016) معهد الهادي الرايس لأمراض العيون   إحداثيات 36°48′22″N 10°09′35″E / 36.806215°N 10.159655°E / 36.806215; 10.159655...

 

President of the United States from 1963 to 1969 Lyndon Johnson and LBJ redirect here. For the American football player, see Lyndon Johnson (American football). For other uses, see LBJ (disambiguation). Lyndon B. JohnsonJohnson in 196436th President of the United StatesIn officeNovember 22, 1963 – January 20, 1969Vice President None (1963–1965)[a] Hubert Humphrey (1965–1969) Preceded byJohn F. KennedySucceeded byRichard Nixon37th Vice President of the United Sta...

 

American actress, singer and dancer (born 1987) This biography of a living person needs additional citations for verification. Please help by adding reliable sources. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately from the article and its talk page, especially if potentially libelous.Find sources: Adrienne Warren – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2021) (Learn how and when t...

State park in Florida, United States Devil's Millhopper Geological State ParkIUCN category III (natural monument or feature)Boardwalk leading down to the sinkhole's observation deckShow map of FloridaShow map of the United StatesLocationAlachua County, Florida, USANearest cityGainesville, FloridaCoordinates29°42′25″N 82°23′42″W / 29.70694°N 82.39500°W / 29.70694; -82.39500Area67 acres (27 ha)Established1974Governing bodyFlorida Department of ...

 

Questa voce o sezione sugli argomenti elezioni e Italia non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Le elezioni politiche in Italia sono le elezioni che determinano la composizione del Parlamento della Repubblica Italiana. Sono regolate dalla Costituzione e dalla vigente legge elettorale. Si svolgono ogni cinque anni,[1] oppure in seguito a s...

 

Pour les articles homonymes, voir Feuerwerker. Antoinette FeuerwerkerBiographieNaissance 24 novembre 1912Anvers (Borgerhout), BelgiqueDécès 10 février 2003 (à 90 ans)Jérusalem, IsraëlNom de naissance Antoinette GluckNationalité FrançaiseFormation Faculté de droit de l'université de Strasbourg, HEC à StrasbourgActivité JuristeFratrie Salomon GluckRose WarfmanConjoint David FeuerwerkerEnfant Atara MarmorAutres informationsDistinction Chevalier des Palmes académiquesmodifier -...

Un appelé de l’infanterie équipé d'un mousqueton Lebel R35 et coiffé d'un casque Modèle 1951. De 1954 à 1962, un nombre grandissant d'appelés du contingent, nés entre 1932 et 1943, est envoyé en Algérie pour participer à la guerre d'Algérie, commencée le 1er novembre 1954. Durant toute la période de la guerre, la France mobilise au total 1,5 million d’appelés du contingent (au sein d'une armée de 2 millions de soldats)[1]. La mobilisation générale durant la guerre d'Alg�...

 

Overview of housing in the United Kingdom Typical Victorian terraced housing in Hampshire. Housing in the United Kingdom represents the largest non-financial asset class in the UK; its overall net value passed the £5 trillion mark in 2014.[1] Housing includes modern and traditional styles. About 30% of homes are owned outright by their occupants, and a further 40% are owner-occupied on a mortgage. About 18% are social housing of some kind, and the remaining 12% are privately rented.&...

 

Voce principale: Fußball-Club Gelsenkirchen-Schalke 04. Fußball-Club Gelsenkirchen-Schalke 04Stagione 1993-1994Sport calcio Squadra Schalke 04 Allenatore Helmut Schulte (1ª-11ª) Jörg Berger (12ª-34ª) All. in seconda Hubert Neu Bundesliga14º posto Coppa di GermaniaTerzo turno Maggiori presenzeCampionato: Anderbrügge (34)Totale: Anderbrügge (36) Miglior marcatoreCampionato: Anderbrügge (9)Totale: Anderbrügge, Mulder (9) StadioParkstadion Maggior numero di spettatori65 000...

Jalan Tol Probolinggo-Lumajang (Prolajang)Informasi ruteDikelola oleh PT Surya Majapahit Marga WisataPanjang:32 km (20 mi)Persimpangan besarUjung utara: Jalan Tol Pasuruan-Probolinggo Simpang Susun ProbolinggoSimpang Susun KlakahSimpang Susun LumajangUjung selatan: Jalan Tol Lumajang-Jember (rencana)LetakKota besar:Kota Probolinggo Kabupaten Probolinggo Kabupaten LumajangSistem jalan bebas hambatan Sistem Jalan di Indonesia Jalan Tol Jalan raya Jalan Tol Probolinggo–Lumajang...

 

此條目需要补充更多来源。 (2021年7月4日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:美国众议院 — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源(判定指引)。 美國眾議院 United States House of Representatives第118届美国国会众议院徽章 众议院旗...

 

Public university located in Kilis, Turkey Kilis 7 Aralık UniversityKilis 7 Aralık ÜniversitesiMottoAydınlık Yarınlar İçin, Kilis 7 Aralık ÜniversitesiMotto in EnglishFor a Bright Future, Kilis 7 Aralık UniversityTypePublicEstablished2007RectorProf. Dr. Mustafa Doğan Karacoşkun[1]Academic staff250Administrative staff300Students11,000[2]AddressMehmet Sanlı Mah. Doğan Güreş Paşa Bul. No:134 KİLİS / TURKEY, Kilis, TurkeyCampusUrbanColorsTurquoise and blue...

Allison MackMack, 2009LahirAllison Mack29 Juni 1982 (umur 41)Preetz, Schleswig-Holstein, JermanKebangsaanAmerika SerikatPekerjaanAktrisTahun aktif1989 Allison Mack (lahir 29 Juli 1982 di Preetz, Jerman) merupakan seorang aktris berkebangsaan Amerika Serikat yang dilahirkan di Jerman. Dia mulai berkarier di dunia film sejak tahun 1989. Dia pindah ke Amerika Serikat pada usia dua tahun. Filmografi Film Tahun Judul Peran Catatan 1989 Police Academy 6: City Under Siege Little Girl 1993...

 

Delegation to the Paris Peace Conference (1919) Commissioners and staff of the American Commission to Negotiate Peace in Paris on June 25, 1919 (President Wilson seated at center of front row) The American Commission to Negotiate Peace, successor to The Inquiry, participated in the peace negotiations at the Treaty of Versailles from January 18 to December 9, 1919.[1] Frank Lyon Polk headed the commission in late 1919. The peace conference was superseded by the Council of Ambassadors (...

 

Music venue in Norfolk, Virginia, US Edythe C. and Stanley L. Harrison Opera HouseAddress160 Virginia Beach Blvd.Norfolk, VirginiaUnited StatesCoordinates36°51′30″N 76°17′24″W / 36.85833°N 76.29000°W / 36.85833; -76.29000OwnerCity of NorfolkOperatorCity of NorfolkTypeOpera houseCapacity1,632ConstructionOpened1943 (as Norfolk Center Theater)Reopened1993 (renovated as Harrison Opera)Websitewww.sevenvenues.com The Edythe C. and Stanley L. Harrison Opera House,...

Stadium in Mexico You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Spanish. (May 2021) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the Spanish article. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into th...

 

Hindu kingdom in Java The Prambanan temple complex, a legacy of the Sañjaya dynasty The Sanjaya dynasty (Sanskrit: सञ्जय, romanized: sañjaya, lit. 'conquest, victory, triumphant') was a Javanese dynasty which ruled the Mataram Kingdom in Java during the first millennium CE. The dynasty promoted Hinduism on the island.[1] Part of a series on the History of Indonesia Timeline Prehistory Paleolithic Java Man 1,000,000 BP Flores Man 94,000–12,000 BP Neolit...