Quãng tám

Perfect octave
Đảo quãngĐồng âm
Tên gọi
Tên gọi khác-
Viết tắtP8
Kích thước
Nửa cung12
Phân lớp quãng0
Tỉ lệ quãng2:1
Âm chuẩn
Âm chuẩn chia đều1200
Âm chuẩn chia đúng1200


Quãng tám đúngPlay

Trong âm nhạc, một quãng tám hay bát độ (tiếng Anh: octave, tiếng Latinh: octavus) là một quãng âm hay khoảng cách về thời gian giữa một nốt nhạc (hoặc cao độ âm thanh) với một nốt khác có tần số gấp nửa hoặc gấp đôi nó. Đối với người nghe nhạc, hai âm cao cách nhau một quãng tám sẽ có một sự giống nhau nhiều hơn là so với các âm cao khác. Quãng tám được xem là một hiện tượng tự nhiên và được biết đến như là "sự kì diệu cơ bản của âm nhạc". Việc sử dụng quãng tám là "thông dụng trong phần lớn các hệ thống âm nhạc."[1]

Những thang âm (âm giai - scale) quan trọng trong âm nhạc được hình thành bằng cách sử dụng tám nốt nhạc, và khoảng cách giữa nốt đầu tiên và nốt cuối là một quãng tám. Ví dụ, thang âm Đô Trưởng (C Major scale) là một chuỗi 8 nốt C-D-E-F-G-A-B-C, trong đó C đầu và C cuối hình thành một quãng tám.

Một ví dụ khác về việc sử dụng quãng tám là khoảng khách giữa harmonics đầu nhất và thứ hai trong chuỗi harmonic.

Quãng tám thường được xem như là một tầm âm (diapason).[2]

Trong quy định về ký hiệu cho các quãng đúng (perfect interval) thì quãng tám được viết là P8. Đối với một nốt nhạc, quãng tám nằm trên hoặc dưới nốt đó đôi khi được gọi tắt lần lượt là 8va (tiếng Ý: all'ottava) và 8vb (tiếng Ý: all'ottava bassa). Tương tự, quãng đồng âm, quãng bốn đúng, quãng năm đúng được viết tắt là PU (hay P1), P4 và P5.

Lý thuyết

Một ví dụ về quãng tám, kéo dài từ nốt G3 đến G4

Ta xét một nốt nhạc có tần số 400 Hz, như vậy nốt nhạc trên nó sẽ có tần số là 800 Hz, và nốt nhạc phía dưới nó là 200 Hz. Tỉ lệ của tần số hai nốt nhạc cách nhau một quãng tám là 2:1. Như vậy hai nốt nhạc cách nhau 2 quãng tám sẽ có tần số chênh nhau 4 lần, 3 quãng tám là 8 lần, và cứ thế. Ví dụ, hai nốt nhạc lần lượt có tần số 50 Hz và 400 Hz sẽ lần lượt cách nốt nhạc 100 Hz một và hai quãng tám, vì chúng lần lượt bằng ½ (hay 2 −1) và 4 (or 22) lần nốt nhạc 100 Hz.

Sau đồng âm, quãng tám là loại quãng âm đơn giản nhất trong âm nhạc. Hệ thống thính giác của người có xu hướng nghe hai âm thanh có âm cao cách nhau quãng tám là "như nhau" vì hai âm này có hòa âm liên quan rất chặt chẽ. Khi một quãng tám vang lên cùng lúc sẽ tạo ra một âm thanh rất dễ chịu trong âm nhạc. Chính vì vậy, trong hệ thống ký hiệu nhạc phổ của phương Tây hai nốt nhạc cách nhau một quãng tám sẽ có cùng tên gọi: ví dụ như tên của một nốt nhạc cách nốt A một quãng tám cũng là A. Hiện tương này gọi là tính tương đồng âm nhạc, một giả định rằng các âm cao cách nhau một hay vài quãng tám sẽ tương đồng với nhau trên nhiều mặt, điều này dẫn tới sự hình thành của quy ước "âm giai được định nghĩa bằng cách quy định rõ các quãng âm giữa một quãng tám".[3] Sự khái niệm hóa cao độ như là một thực thể có hai chiều: "độ cao của cao độ" (pitch height) thể hiện tần số tuyệt đối và "lớp cao độ" (pitch class) thể hiện vị trí tương đối trong quãng tám, vốn đã bao hàm chu kỳ quãng tám.[3] Vì vậy tất cả các nốt C trong bất kỳ quãng tám nào đều thuộc cùng một lớp cao độ. Tính tương đồng của quãng tám là một phần của gần như tất cả "các nền văn hóa âm nhạc phát triển", nhưng nó chưa phải là một "chuẩn" chung cho tất cả các nền âm nhạc thời kì sơ khai.[4][5]

Khỉ cũng cảm nhận được sự tương đồng trong các quãng tám, và nền tảng sinh học cho việc này dường như là một bản đồ quãng tám nằm trong vùng đồi não của bộ não động vật có vú[6] và sự nhật thức của tính tương đồng quãng tám trong các mạng lưới thần kinh tự tổ chức có thể hình thành thông qua việc phơi bày chúng dưới tác động của các nốt nhạc mà không có sự dẫn dắt nào, điều này bắt nguồn từ cấu trúc âm học của các nốt nhạc đó.[7] Các nghiên cứu cho thấy có tồn tại sự nhận thức về quãng tám của chuột (Blackwell & Schlosberg, 1943), trẻ sơ sinh (Demany & Armand, 1984),[8] và các nhạc sĩ (Allen, 1967) nhưng không xuất hiện ở loài chim sáo đá (Cynx, 1993), trẻ em 4-9 tuổi (Sergeant, 1983), hay những người không phải là nhạc sĩ (Allen, 1967).[3]

Trong khi từ "quãng tám" thường được hiểu là "quãng tám đúng" (P8), quãng âm của một quãng tám trong âm nhạc bao hàm cả những sự thay đổi trong lớp cao độ, điều này có nghĩa là từ nốt G♮ đến G♯ (cách nhau 13 nửa cung) được gọi là một quãng tám tăng (A8), và từ nốt G♮ đến G♭ (11 nửa cung) là một quãng tám giảm (d8). Các quãng tám tăng-giảm rất hiếm được dùng vì thông thường có một số nốt trùng âm thích hợp hơn; tuy nhiên phạm trù quãng tám phải được hiểu một cách đầy đủ về nội dung, vai trò và ý nghĩa của quãng tám trong âm nhạc.

Một số ứng dụng khác của thuật ngữ quãng tám

Ngoài việc được sử dụng như một công cụ mô tả mối tương quan giữa hai nốt nhạc, thuật ngữ quãng tám còn được dùng để nói về một nhóm nốt nhạc nằm giữa một quãng nhạc có giá trị bằng hai quãng tám. Trong âm giai nhị cung và các âm giai lục cung chuẩn khác của âm nhạc phương Tây, trong một quãng tám có 7 nốt nhạc; tuy nhiên nếu tính luôn cả nốt đầu của dãy nốt kế sau (xem thêm lỗi Fencepost) thì có tổng cộng là 8 nốt - đó là nguồn gốc cái tên "quãng tám" (tiếng Anh: octave, bắt nguồn từ tiếng La Tinh octavus). Các âm giai khác có thể có số lượng nốt khác nhau trong một quãng tám, tỉ như âm giai nửa cung có 12 nốt hay âm giai Ả Rập cổ có 17, 19 hoặc thậm chí 24 nốt trong một quãng tám.

Trong kỹ thuật sử dụng nhạc cụ, thuật ngữ "quãng tám" cũng ám chỉ một hiệu ứng đặc biệt xảy ra khi chơi hai nốt cách nhau 1 quãng tám cùng lúc với nhau. Một số nhạc cụ đã được thiết kế để tận dụng hiệu ứng này khi nó mang trong mình hệ thống dây đàn hay lưỡi gà kép, tỉ như trong trường hợp của ghita 12 dây hay trong loại kèn ắcmônica quãng tám.

Phần lớn các hệ thống âm nhạc cổ điển chia quãng tám thành 12 nửa cung (xem bài cung (âm nhạc)). Thông thường các nửa cung được bố trí với tỉ lệ bằng nhau theo tần số giống như trong thang âm 12 cung bằng nhau.

Ký hiệu

Một ví dụ của 2 ký hiệu thường được sử dụng, một khuôn nhạc dùng ký hiệu 8va, khuôn kia dùng 15ma.

Ký hiệu 8va đôi khi được nhìn thấy trong nhạc phổ, ý nghĩa của nó là "chơi bản nhạc này cao hơn một quãng tám so với những gì đã viết trong nhạc phổ." 8va là chữ viết tắt của ottava, một từ tiếng Ý có nghĩa là "quãng tám". Đôi khi 8va cũng mang nghĩa yêu cầu phải chơi bản nhạc thấp hơn 1 quãng tám - mặc dù trong trường hợp này ký hiệu 8vb (ottava bassa) được sử dụng nhiều hơn. Tương tự, 15ma (quindicesima) yêu cầu người chơi nhạc trình diễn bản nhạc cao hơn 2 quãng tám, còn 15mb (quindicesima bassa) thì là thấp hơn 2 quãng tám. Col 8 hay c. 8va là ký hiệu viết tắt của coll'ottava và mang nghĩa là "chơi những nốt trong đoạn này cùng với những nốt ở quãng 8 được ký hiệu". Tác dụng của các ký hiệu này sẽ bị vô hiệu hóa bởi từ loco, tuy nhiên thông thường một dấu gạch ngang hay một dấu ngoặc đơn sẽ thể hiện giới hạn của đoạn nhạc chịu ảnh hưởng bởi các ký hiệu trên.

Khi được sử dụng với tư cách phục vụ cho việc minh họa lý thuyết âm nhạc thuần túy (không dùng trong các nhạc phổ), quãng tám có thể được viết tắt là P8 (viết tắt của từ tiếng Anh Perfect Eighth có nghĩa là "quãng tám đúng").

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Cooper, Paul (1973). Perspectives in Music Theory: An Historical-Analytical Approach, p.16. ISBN 0-396-06752-2.
  2. ^ William Smith and Samuel Cheetham (1875). A Dictionary of Christian Antiquities. London: John Murray.
  3. ^ a b c Burns, Edward M. (1999). "Intervals, Scales, and Tuning", The Psychology of Music second edition,, p.252. Deutsch, Diana, ed. San Diego: Academic Press. ISBN 0-12-213564-4.
  4. ^ e.g., Nettl, 1956; Sachs, C. and Kunst, J. (1962). In The wellsprings of music, ed. Kunst, J. The Hague: Marinus Nijhoff.
  5. ^ e.g., Nettl, 1956; Sachs, C. and Kunst, J. (1962). Cited in Burns, Edward M. (1999), p.217.
  6. ^ The mechanism of octave circularity in the auditory brain
  7. ^ Bharucha 2003, cited in Fineberg, Joshua (2006). Classical Music, Why Bother?". Routledge. ISBN 0-415-97173-X. Cites Bharucha (2003).
  8. ^ Demany L, Armand F. The perceptual reality of tone chroma in early infancy. J Acoust Soc Am 1984;76:57–66.

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Musical notation Bản mẫu:Diatonic intervals

Read other articles:

Chronologies Données clés 1518 1519 1520  1521  1522 1523 1524Décennies :1490 1500 1510  1520  1530 1540 1550Siècles :XIVe XVe  XVIe  XVIIe XVIIIeMillénaires :-Ier Ier  IIe  IIIe Chronologies thématiques Art Architecture, Arts plastiques (Dessin, Gravure, Peinture et Sculpture), Littérature et Musique classique   Ingénierie (), Architecture et ()   Politique Droit   Religion (,)   Science Santé et médecine &...

 

Политика Узбекистана Конституция Глава государства Президент (список) Шавкат Миромонович Мирзиёев Парламент Узбекистана Сенат Законодательная палата Кабинет министров Премьер-министр (список) Арипов, Абдулла Нигматович Судебная система Конституционный суд Верховны�...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (فبراير 2023) في إيطاليا، تتم ملاحظة آثار تغير المناخ على نطاق واسع. ومع زيادة الأحداث المتطرفة مثل موجات الحر والجفاف والفيضانات المتكررة،[1] فإن إيطاليا تواجه العد�...

Halaman depan koran Utsmaniyah İkdam pada tanggal 4 November 1918 setelah Tiga Pasha melarikan diri dari Kesultanan Utsmaniyah seusai Perang Dunia I. Dari kiri ke kanan: Djemal Pasha; Talaat Pasha; Enver Pasha. Tiga Pasha (Turkish: Üç Paşalarcode: tr is deprecated ) adalah istilah yang mengacu kepada triumvirat pejabat-pejabat senior yang mengendalikan Kesultanan Utsmaniyah sesudah kudeta Utsmaniyah 1913 dan selama Perang Dunia I. Ketiga orang ini adalah Mehmed Talaat Pasha (1874–1921) ...

 

Greek Renaissance humanist scholar Theodorus GazaΘεόδωρος ΓαζῆςA portrait of Theodore GazaBornTheodorus Gazac. 1398[1]Thessaloniki, Eyalet of Rumelia, Ottoman EmpireDiedc. 1475San Giovanni a Piro, Campania, Kingdom of NaplesOccupationGreek literature, philosophy and humanismLiterary movementItalian Renaissance Theodorus Gaza (Greek: Θεόδωρος Γαζῆς, Theodoros Gazis; Italian: Teodoro Gaza; Latin: Theodorus Gazes), also called Theodore Gazis or by the epithet ...

 

For the Twilight Zone episode, see Opening Day (The Twilight Zone). Day on which professional baseball leagues begin their regular season Opening Day2009 Opening Day at Dodger Stadium in Los AngelesObserved byUnited States, Canada2024 dateMarch 28Frequencyannual Opening Day is the day on which professional baseball leagues begin their regular season. For Major League Baseball (MLB) and most of the American minor leagues, this day typically falls during the first week of April, altho...

Music in Africa The music of Rwanda encompasses Rwandan traditions of folk music as well as contemporary East African Afrobeat and Congolese ndombolo, and performers of a wide variety of Western genres including hip-hop, R&B, gospel music and pop ballads. Traditional music Twa dancers Traditional music and dance are taught in amatorero dance groups, which are found across the country. The most famous of these is the Ballet National Urukerereza, which was created in the early 1970s to repr...

 

Mountain in Hsinchu County, Taiwan Mount DabajianHighest pointElevation3,492 m (11,457 ft)ListingList of mountains in TaiwanCoordinates24°27′58″N 121°15′29″E / 24.46611°N 121.25806°E / 24.46611; 121.25806GeographyLocationHsinchu County, TaiwanParent rangeXueshan RangeClimbingFirst ascent1927 Mount Dabajian (Chinese: 大霸尖山; pinyin: Dàbàjiān Shān; Pe̍h-ōe-jī: Tāi-pà-chiam san; lit. 'Greater Papak Peak', Ataya...

 

Destroyer class of the Spanish Navy For other ships with the same name, see Churruca-class destroyer (1972). Destroyer José Luis Diez Class overview NameChurruca class BuildersSECN, Naval Dockyard, Cartagena. Operators  Spanish Navy  Argentine Navy Preceded by Alsedo class Catamarca class La Plata class Succeeded by Audaz class Mendoza class Subclasses Cervantes class Alava class Built1923–1951 In commission1927–1982 Completed18 Lost2 Retired16 General characteristics Type...

Mikael Bassalé, I.C.P.B.Apostolic Administrator of Ordinariate for Catholics of Armenian Rite in Eastern EuropeChurchArmenian Catholic ChurchAppointed17 May 2022Term endedIncumbentPredecessorRaphaël François MinassianOrdersOrdination21 December 1997 (Priest)Personal detailsBornMikael Bassalé (1969-01-16) 16 January 1969 (age 55)Beirut, Lebanon Mikael Bassalé, I.C.P.B. (Armenian: Միքայէլ Պասալէ`; born 16 January 1969) is a Lebanese-born Armenian Catholic clergyman. He is...

 

Settimo accordo dominante di Do: Do7 Ascoltoⓘ. L'armonia jazz è la teoria e la pratica di come gli accordi sono utilizzati nella musica jazz.[1] Indice 1 Descrizione 2 Simboli degli accordi 2.1 Tabella jazz esemplificativa 3 Scala minore melodica 4 Esempi di accordi 5 Note 6 Bibliografia 7 Altri progetti 8 Collegamenti esterni Descrizione Il jazz presenta alcune somiglianze con altre pratiche della tradizione dell'armonia occidentale, come molte progressioni di accordi e l'inco...

 

У этого термина существуют и другие значения, см. Горностай (значения). Горностай Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:Челюстнороты...

Cet article est une ébauche concernant le christianisme. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. L'apollinarisme est une doctrine christologique due à Apollinaire de Laodicée. Alors que la doctrine de la Grande Église attribue au Christ deux natures, l'une divine et l'autre humaine, dans une même personne (ou hypostase), l'apollinarisme nie l'existence d'une âme humaine chez le Christ et conçoit c...

 

  هذه المقالة عن الجاذبية. لمعانٍ أخرى، طالع جاذبية (توضيح). جاذبيةمعلومات عامةالأسباب spacetime curvature (en) مادة تسبب في سقوطgravitational motion (en) يدرسه قانون الجذب العام لنيوتنالنسبية العامة المكتشف أو المخترع إسحاق نيوتن ممثلة بـ gravitational force (en) spacetime curvature (en) النقيض non-gravitational force (en)...

 

此条目序言章节没有充分总结全文内容要点。 (2019年3月21日)请考虑扩充序言,清晰概述条目所有重點。请在条目的讨论页讨论此问题。 哈萨克斯坦總統哈薩克總統旗現任Қасым-Жомарт Кемелұлы Тоқаев卡瑟姆若马尔特·托卡耶夫自2019年3月20日在任任期7年首任努尔苏丹·纳扎尔巴耶夫设立1990年4月24日(哈薩克蘇維埃社會主義共和國總統) 哈萨克斯坦 哈萨克斯坦政府...

French soldier (1661–1706) Pierre Le Moyne d'IbervilleNational Library and Archives of QuebecBorn(1661-07-16)16 July 1661Ville-Marie, New FranceDied9 July 1706(1706-07-09) (aged 44)Havana, Spanish CubaAllegiance Kingdom of FranceYears of service1686–1706Battles/warsKing William's War Hudson Bay Campaign Battle of Fort Albany Raid on Schenectady Capture of York Factory Action of 14 July 1696 Siege of Pemaquid Avalon Peninsula Campaign Battle of Hudson's Bay War of the Spanis...

 

This article is about the British Army Corps. For other units of the same name, see XI Corps. XI Corps XI Corps formation badge First World War (left) and Second World War (right).Active1915–19191940–1943Country United KingdomBranch British ArmyTypeCorpsEngagementsFirst World War[1] Battle of Fromelles Italian Campaign Battle of the Lys The Advance in Flanders The Final Advance in Artois CommandersNotablecommandersSir Richard HakingMilitary unit XI Corps was a corps-s...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Fonts on Macintosh – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2008) (Learn how and when to remove this message) Apple's Macintosh computer supports a wide variety of fonts. This support was one of the features that initially distinguished it from othe...

Women involved with the Surrealist movement Remedios Varo, Exploration of the Source of the Orinoco River, 1959. Women Surrealists are women artists, photographers, filmmakers and authors connected with the surrealist movement, which began in the early 1920s. Painters Gertrude Abercrombie (1909–1977), Chicago artist inspired by the Surrealists, who became prominent in the 1930s and 1940s. She was also involved with the jazz music scene and was friends with musicians such as Dizzy Gillespie,...

 

American politician Ogden L. Mills50th United States Secretary of the TreasuryIn officeFebruary 12, 1932 – March 3, 1933PresidentHerbert HooverPreceded byAndrew MellonSucceeded byWilliam H. WoodinUnited States Under Secretary of the TreasuryIn office1927–1932PresidentCalvin CoolidgeHerbert HooverPreceded byGarrard B. Winston[1]Succeeded byArthur A. Ballantine[2]Member of the U.S. House of Representativesfrom New York's 17th districtIn officeMarch 4, 19...