Phim truyền hình Hàn Quốc hay phim bộ Hàn Quốc (Hangul: 한국드라마; Romaja quốc ngữ: Han-gukdeurama; tiếng Anh: Korean drama/South Korean drama), gọi tắt là phim Hàn hay K-drama, là thể loại phim truyện truyền hình ở dạng ngắn tập được sản xuất tại Hàn Quốc. Nhiều trong số các bộ phim này đã trở nên phổ biến khắp châu Á, với sự yêu thích ngày càng tăng ở những nơi khác trên toàn cầu. Phim truyền hình Hàn Quốc đã đóng góp vào hiện tượng chung của Làn sóng Hàn Quốc, còn được gọi là Hallyu (Hangul: 한류) hay DramaFever (Cơn sốt phim truyền hình) ở một số nước.[1]
Những bộ phim hàng đầu được chia làm 2 thể loại chính. Thể loại thứ nhất bao gồm các câu chuyện được đặt trong bối cảnh Hàn Quốc hiện đại. Những ví dụ phổ biến phải kể đến Bản tình ca mùa đông và Vườn sao băng.
Thể loại chính tiếp theo của phim chiếu "giờ vàng" bao gồm sự kịch hoá lịch sử Triều Tiên, chẳng hạn như Nữ hoàng Seon Deok. Các bộ phim truyền hình lịch sử còn được gọi là "Sử kịch" (tiếng Hàn: 사극/ 史劇/ sageuk; dịch là: kịch lịch sử).
Ở Bắc Triều Tiên, xem phim của miền Nam là một tội nghiêm trọng và có thể bị tử hình. Năm 2013, theo một số nguồn tin không chính thức, đã có khoảng hơn 10.000 người được triệu tập tới một sân vận động ở thành phố Wonsan để chứng kiến việc xử tử 80 phạm nhân bị kết tội xem các bộ phim truyền hình Hàn Quốc trái phép.[2][3]
Các diễn viên chính của phim truyền hình Hàn Quốc đã trở nên nổi tiếng bên ngoài lãnh thổ nước này nhờ vào làn sóng Hàn Quốc.
Vào những năm 2000, việc chọn các thần tượng K-pop nổi tiếng trong các bộ phim truyền hình đã trở thành thông lệ. Ban đầu, điều này tạo ra các phản ứng hỗn hợp. Sự xuất hiện của họ chủ yếu gây ra phản ứng tiêu cực bên ngoài cộng đồng fan của họ bởi vì các ca sĩ và vũ công hoạt động bên ngoài vòng tròn âm nhạc của họ được coi là thiếu chuyên nghiệp. Ngoài ra, một số thần tượng cũng bị chỉ trích vì diễn xuất kém. Ngày nay, điều này đã trở nên phổ biến hơn nhiều trong các bộ phim truyền hình Hàn Quốc, khi công chúng đã quen hơn với khái niệm "diễn viên thần tượng" và một số thần tượng đã trở nên nổi tiếng với kỹ năng diễn xuất tuyệt vời.[6] Sự đón nhận từ giới phê bình của họ vẫn còn lẫn lộn, tuy nhiên, một số người trong số họ đã trở nên thành công với tư cách là diễn viên.[7]
Âm nhạc đóng một vai trò quan trọng trong các bộ phim truyền hình Hàn Quốc. Nhạc phim, viết tắt là OST, được thực hiện rõ ràng cho từng bộ phim, và ngược lại với các bộ phim truyền hình Mỹ, người hâm mộ có nhu cầu mua album nhạc phim của các bộ phim truyền hình. Xu hướng này bắt đầu từ những năm 1990, khi các nhà sản xuất hoán đổi các bản nhạc hoàn toàn là nhạc cụ cho các bài hát do các ca sĩ K-pop nổi tiếng thể hiện. Tom Larsen, giám đốc YA Entertainment, công ty phân phối phim truyền hình Hàn Quốc, cho rằng các bản nhạc phim Hàn Quốc được trau chuốt về mặt âm nhạc đủ để được coi là những bản hit độc lập.[8]
Trong những năm 2000, việc các diễn viên chính tham gia vào các bản nhạc phim đã trở thành thông lệ, một phần cũng do việc sử dụng các ngôi sao K-pop làm diễn viên. Diễn viên Lee Min-ho, và trưởng nhóm nhạc nam SS501, Kim Hyun-joong đã thực hiện thu âm các bài hát cho bộ phim Vườn sao băng, trong khi các diễn viên của bộ phim Cô nàng đẹp trai thành lập một ban nhạc hư cấu và tổ chức các buổi hòa nhạc.[9][10][11]
Các bài hát nhạc phim của các bộ phim truyền hình Hàn Quốc cũng có thể trở thành các bản hit và lọt vào các bảng xếp hạng, với lượng tiêu thụ album tốt và được đánh giá cao.[12] Thành tích bảng xếp hạng của các bài hát OST thường liên quan đến mức độ nổi tiếng của bộ phim. Ví dụ, các bài hát trong OST của Secret Garden đã có doanh thu cao và xếp thứ hạng cao trên các bảng xếp hạng âm nhạc. My Destiny, bài hát được thực hiện bởi Lyn cho bộ phim Vì sao đưa anh tới, đã dẫn đầu bảng xếp hạng âm nhạc ở Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc, và một số nước châu Á.[13] Bài hát đã giành được đề cử Nhạc phim hay nhất tại Lễ trao giải Giải thưởng nghệ thuật Baeksang năm 2014.[14] Album nhạc phim Vì sao đưa anh tới đã bán được 57.000 bản.[15] Các nghệ sĩ tham gia sản xuất nhạc phim cho bộ phim hành động Mật danh Iris đã tổ chức hai buổi hòa nhạc tại Nhật Bản trước 60.000 khán giả.[16]
Các hát nhạc phim thương phản ánh tâm trạng và cấu trúc của bộ phim. Đôi khi các bài hát độc lập của các nghệ sĩ được đưa vào làm OST cho bộ phim. Ví dụ, Baek Ji-young nghĩ rằng bài hát That Man của cô ấy, ban đầu được viết cho album của chính cô ấy, nhưng bài hát sau đó đã trở thành nhạc phim cho bộ phim Khu vườn bí mật. Có những ca sĩ OST nổi tiếng như Baek Ji-young, Lyn và Lee Seung-cheol thường được mời tham gia sản xuất nhạc phim cho các bộ phim truyền hình.[17] Đôi khi các ca sĩ nước ngoài nổi tiếng thường được mời tham gia sản xuất các bản nhạc phim của Hàn Quốc. Ví dụ, nghệ sĩ Thụy Điển Lasse Lindh đã tham gia sản xuất và hát một số bài cho loạt phim như Đôi mắt thiên thần, Soul Mate, Khát Khao Hạnh Phúc và Yêu tinh.
Hệ thống xếp hạng truyền hình do Ủy ban Truyền thông Hàn Quốc quy định và được thực hiện vào năm 2000. Theo hệ thống này, các chương trình, bao gồm cả phim truyền hình Hàn Quốc, được xếp hạng theo các nguyên tắc sau (xếp hạng không liên quan đến phim truyền hình bị bỏ qua):[18]
Tỷ suất và lượng người xem được cung cấp bởi 2 công ty tại Hàn Quốc: Nielsen Korea và TNmS.
|url=
최고의 인기 드라마, 시청률 1위 질주
1st (MBC) 특별기획(주몽) 49.7%
1st (KBS2) 주말드라마(하나뿐인내편) 49.4%
1st (KBS2) 수목드라마(제빵왕김탁구) 49.3%
1st (KBS2) 주말연속극(왕가네식구들) 48.3%
1st (KBS2) 주말연속극(내딸서영이) 47.6%
1st (KBS2) 주말연속극(넝쿨째굴러온당신) 45.3%
1st (SBS) 특별기획(찬란한유산) 45.2%
1st (KBS2) 주말드라마(황금빛내인생) 45.1%
1st (SBS) 주말극장(하늘이시여) 44.9%
1st (KBS2) 주말드라마(하나뿐인내편) 9,246
1st (KBS2) 주말드라마(황금빛내인생) 8,366
1st (KBS2) 주말드라마(한번다녀왔습니다) 6,893
1st (KBS2) 주말드라마(같이살래요) 6,669
1st (KBS2) 주말드라마(세상에서제일예쁜내딸) 6,247
1st (KBS2) 주말드라마(오삼광빌라) 6,145
1st (KBS2) 주말드라마(사랑은뷰티풀인생은원더풀) 5,693
1st (SBS) 월화드라마(WARINLIFE펜트하우스) 5,354
2nd (SBS) 금토드라마(WARINLIFE펜트하우스2) 5,264
1st (SBS) 월화드라마(낭만닥터김사부2) 5,210
1st (KBS2) 수목드라마(동백꽃필무렵) 4,491
1st (SBS) 금토드라마(열혈사제) 4,325
1st (KBS1) 일일연속극(꽃길만걸어요) 3,950
1st (SBS) 금토드라마(스토브리그) 3,921
1st (KBS1) 일일연속극(여름아부탁해) 3,897
1st (KBS1) 일일드라마(기막힌유산) 3,852
1st (KBS2) 수목드라마(왜그래풍상씨) 3,692
1st (KBS1) 일일드라마(누가뭐래도) 3,599
1st (KBS2) 일일드라마(비밀의남자) 3,502
1st (KBS1) 일일연속극(내일도맑음) 3,478
1st (KBS1) 일일연속극(비켜라운명아) 3,459
1st (SBS) 드라마스페셜(황후의품격THELASTEMPRESS) 3,282
3rd (MBC) 주말특별기획(신과의약속) 3,112
2nd (KBS2) 일일드라마(우아한모녀) 3,080
1st (KBS2) 수목드라마(닥터프리즈너) 2,832
1st (SBS) 드라마스페셜(리턴) 2,817
3rd (SBS) 금토드라마(하이에나) 2,789
1st (KBS2) 일일드라마(태양의계절) 2,754
1st (SBS) 월화드라마(VIP) 2,688
5th (MBC) 주말드라마(내사랑치유기) 2,660
1st (KBS2) 일일드라마(인형의집) 2,613
3rd (KBS2) 일일드라마(위험한약속) 2,604
2nd (KBS2) 일일드라마(왼손잡이아내) 2,488
3rd (SBS) 금토드라마(배가본드) 2,472
2nd (KBS2) 일일드라마(미스몬테크리스토) 2,470
3rd (SBS) 금토드라마(더킹영원의군주) 2,453
2nd (KBS2) 일일드라마(끝까지사랑) 2,445
3rd (MBC) 주말특별기획(숨바꼭질) 2,421
3rd (KBS2) 월화드라마(암행어사조선비밀수사단) 2,323
2nd (KBS2) 월화드라마(우리가만난기적) 2,198
4th (SBS) 월화드라마(리얼어른멜로키스먼저할까요) 2,195
3rd (SBS) 월화드라마(굿캐스팅) 2,186
3rd (SBS) 주말특별기획(착한마녀전) 2,161
2nd (MBC) 주말특별기획(데릴남편오작두) 2,155
4th (SBS) 금토드라마(의사요한) 2,129
3rd (MBC) 주말특별기획(두번은없다) 2,122
3rd (MBC) 일일드라마(비밀과거짓말) 2,075
6th (SBS) 금토드라마(앨리스) 2,037
4th (SBS) 금토드라마(녹두꽃사람하늘이되다) 2,020
4th (MBC) 수목미니시리즈(내뒤에테리우스) 2,011
1st (JTBC) 금토드라마(부부의세계) 28.371%
1st (JTBC) 금토일드라마(재벌집막내아들) 26.948%
1st (JTBC) 금토드라마(SKY캐슬) 23.779%
1st (tvN) 토일드라마(사랑의불시착<본>) 21.683%
1st (tvN) 응답하라1988<본> 18.803%
1st (tvN) 쓸쓸하고찬란하신도깨비<본> 18.680%
1st (tvN) 미스터션샤인<본> 18.129%
1st (ENA) 이상한변호사우영우<본> 17.534%
1st (tvN) 토일드라마(철인왕후조선중전영혼가출스캔들<본>) 17.371%
1st (tvN) 슈룹<본> 16.852%
1st (TV CHOSUN) 주말미니시리즈(결혼작사이혼작곡2) 16.582%
1st (JTBC) 금토드라마(이태원클라쓰) 16.548%
1st (tvN) 토일드라마(빈센조<본>) 14.636%
1st (tvN) 토일드라마(우리들의블루스<본>) 14.597%
1st (tvN) 월화드라마(백일의낭군님<본>) 14.412%
1st (tvN) 슬기로운 의사생활<본> 14.142%
1st (tvN) 슬기로운의사생활2<본> 14.080%
1st (tvN) 토일드라마(갯마을차차차<본>) 12.665%
1st (tvN) 시그널<본> 12.544%
1st (JTBC) 금토드라마(품위있는그녀) 12.065%
1st (tvN) 토일드라마(호텔델루나<본>) 12.001%
1st (JTBC) 토일드라마(대행사) 11.959%
1st (tvN) 스물다섯스물하나<본> 11.513%
1st (tvN) 응답하라1994 11.509%
1st (tvN) 수목드라마(슬기로운감빵생활<본>) 11.195%
1st (tvN) 작은아씨들<본> 11.105%
2nd (OCN) 경이로운소문<본> 10.999%
1st (tvN) 일타스캔들<본> 10.978%
1st (tvN) 월화드라마(왕이된남자<본>) 10.851%
1st (JTBC) JTBC특별기획드라마(무자식상팔자) 10.715%
1st (tvN) 특별기획지리산<본> 10.663%
1st (tvN) 마인<본> 10.512%
1st (TV CHOSUN) 주말미니시리즈(결혼작사이혼작곡3) 10.395%
1st (채널A) 채널A특별기획월화드라마(쇼윈도여왕의집) 10.335%
1st (tvN) 수목드라마(남자친구<본>) 10.329%
1st (tvN) 토일드라마(알함브라궁전의추억<본>) 10.025%
1st (tvN) 월화드라마(또오해영<본>) 9.991%
1st (JTBC) 월화드라마(눈이부시게) 9.731%
1st (JTBC) 금토드라마(힘쎈여자도봉순) 9.668%
1st (tvN) 토일드라마(환혼빛과그림자<본>) 9.651%
1st (tvN) 토일드라마(비밀의숲2<본>) 9.408%
1st (tvN) 토일드라마(환혼<본>) 9.295%
1st (tvN) 무법변호사<본> 8.937%
1st (tvN) 월화드라마(청춘기록<본>) 8.740%
1st (tvN) 수목드라마(김비서가왜그럴까<본>) 8.665%
1st (MBN) 우아한가 8.478%
1st (JTBC) 금토드라마(SKY캐슬) 6,508
1st (tvN) 토일드라마(사랑의불시착<본>) 6,337
1st (JTBC) 금토일드라마(재벌집막내아들) 6,277
1st (JTBC) 금토드라마(부부의세계) 6,248
1st (tvN) 토일드라마(철인왕후조선중전영혼가출스캔들<본>) 4,749
1st (tvN) 미스터션샤인<본> 4,631
1st (ENA) 이상한변호사우영우<본> 4,449
1st (JTBC) 금토드라마(이태원클라쓰) 4,425
1st (tvN) 슈룹<본> 4,049
1st (tvN) 슬기로운의사생활2<본> 3,853
1st (tvN) 토일드라마(빈센조<본>) 3,841
1st (tvN) 토일드라마(호텔델루나<본>) 3,674
1st (tvN) 슬기로운 의사생활<본> 3,579
1st (tvN) 월화드라마(백일의낭군님<본>) 3,264
1st (tvN) 토일드라마(갯마을차차차<본>) 3,237
1st (tvN) 수목드라마(슬기로운감빵생활<본>) 3,063
1st (tvN) 스물다섯스물하나<본> 3,047
1st (tvN) 토일드라마(알함브라궁전의추억<본>) 2,853
1st (JTBC) 토일드라마(대행사) 2,693
1st (tvN) 일타스캔들<본> 2,660
1st (tvN) 작은아씨들<본> 2,618
1st (tvN) 특별기획지리산<본> 2,586
1st (tvN) 수목드라마(남자친구<본>) 2,473
1st (tvN) 월화드라마(왕이된남자<본>) 2,447
1st (tvN) 마인<본> 2,429
1st (tvN) 토일드라마(환혼<본>) 2,410
1st (tvN) 수목드라마(김비서가왜그럴까<본>) 2,383
1st (tvN) 군검사도베르만<본> 2,279
1st (tvN) 토일드라마(환혼빛과그림자<본>) 2,267
1st (JTBC) 월화드라마(눈이부시게) 2,223
1st (채널A) 채널A특별기획월화드라마(쇼윈도여왕의집) 2,195
1st (tvN) 토일드라마(비밀의숲2<본>) 2,186
1st (tvN) 아스달연대기<본> 2,120
1st (tvN) 화유기<본> 2,115
1st (tvN) 무법변호사<본> 2,115
1st (tvN) 토일드라마(사이코지만괜찮아2부<본>) 2,065
1st (tvN) 수목드라마(아는와이프<본>) 2,039
2nd (OCN) 놓치지말아야할소리보이스2<본> 1,957
1st (tvN) 토일드라마(하이바이마마<본>) 1,915
Lokasi Pengunjung: 3.17.177.158