Phim tiểu sử

Phim tiểu sử (tiếng Anh: biographical film hoặc biopic /ˈbpɪk/)[1] là một bộ phim kịch hóa cuộc đời của một hoặc nhiều nhân vật phi hư cấu hoặc có thật trong lịch sử. Những bộ phim kể trên thể hiện cuộc sống của một nhân vật lịch sử và tên thật của nhân vật chính được sử dụng.[2] Chúng khác với phim chính kịch tài liệuchính kịch lịch sử ở chỗ chúng cố kể toàn diện câu chuyện cuộc đời của một người hoặc ít nhất là những năm lịch sử quan trọng nhất trong cuộc đời của họ.

Bối cảnh

Chapaev, một bộ phim tiểu sử ra đời năm 1934 về anh hùng chiến tranh Nga Vasily Chapaev.

Những học giả về dòng phim tiểu sử gồm có George F. Custen của Đại học Staten Island và Dennis P. Bingham của Đại học Indiana–Đại học Purdue Indianapolis. Trong cuốn Bio/Pics: How Hollywood Constructed Public History (1992), Custen xem thể loại này đã chết cùng với kỷ nguyên xưởng phim Hollywood, và đặc biệt là Darryl F. Zanuck.[3] Mặt khác, nghiên cứu Whose Lives Are They Anyway? The Biopic as Contemporary Film Genre năm 2010 của Bingham cho thấy cách mà dòng phim trường tồn dưới dạng một thể loại được hệ thống hóa bằng cách sử dụng nhiều trope giống như trong kỷ nguyên xưởng phim,[4] chúng đi theo một quỹ đạo tương tự như cách mà Rick Altman thể hiện trong nghiên cứu Film/Genre của ông.[5] Bingham cũng coi phim tiểu sử nam và phim tiểu sử nữ là hai dòng riêng biệt, dòng phim tiểu sử nam thường nhắc đến những thành tựu to lớn, còn dòng phim tiếu sử nữ thường nhắc đến việc phụ nữ trở thành nạn nhân. Tác phẩm Bio-Pics: a life in pictures (2014) của Ellen Cheshire đã đánh giá các bộ phim của Anh/Mỹ từ các thập niên 1990 và 2000. Mỗi chương đánh giá các bộ phim quan trọng được liên kết theo nghề nghiệp và kết thúc bằng danh sách xem thêm.[6] Christopher Robé cũng viết về các chuẩn mực giới tính làm nền tảng cho dòng phim tiểu sử trong bài báo "Taking Hollywood Back" của ông đăng trên ấn phẩm Cinema Journal năm 2009.[7]

Roger Ebert đã lên tiếng bảo vệ phim The Hurricane và những bóp méo trong dòng phim tiểu sử nói chung: "những người tìm kiếm sự thật về một người đàn ông từ bộ phim về cuộc đời anh ta cũng có thể tìm kiếm nó từ người bà yêu quý của anh ta. ... The Hurricane không phải là một bộ phim tài liệu mà là một phim dụ ngôn."[8]

Tuyển vai

Khâu tuyển vai có thể gây tranh cãi trong các bộ phim tiểu sử. Tuyển vai thường là cân bằng giữa sự giống nhau về ngoại hình và khả năng hóa thân những tính cách của nhân vật. Anthony Hopkins thấy rằng lẽ ra anh không nên đóng vai Richard Nixon trong Nixon vì hai người không giống nhau. Việc chọn John Wayne vào vai Thành Cát Tư Hãn trong The Conqueror đã bị phản đối vì Wayne là người Mỹ mà lại được chọn vào vai Khả hãn Mông Cổ. Giới phê bình Ai Cập chỉ trích việc chọn Louis Gossett Jr. (một diễn viên người Mỹ gốc Phi) vào vai tổng thống Ai Cập Anwar Sadat trong bộ phim truyền hình ngắn tập Sadat vào năm 1983.[9] Ngoài ra, một số người phản đối việc chọn Jennifer Lopez trong phim Selena vì cô là người gốc Puerto RicoThành phố New York trong khi Selenangười Mỹ gốc Mexico.[10]

Miêu tả nhân vật trên phim

Vì các nhân vật được hóa thân là người thật, họ có hành động và tính cách được công chúng biết đến (hoặc ít nhất là được ghi lại trong lịch sử), các vai diễn phim tiểu sử được xem là một trong những vai diễn đòi hỏi khắt khe nhất đối với cả diễn viên nam và nữ. Warren Beatty, Faye Dunaway, Ben Kingsley, Johnny Depp, Jim Carrey, Jamie Foxx, Robert Downey Jr., Brad PittEddie Redmayne đều nhận được sự tôn trọng mới trên tư cách là diễn viên kịch sau khi đóng vai chính trong phim tiểu sử: Beatty và Dunaway lần lượt vào vai Clyde Barrow và Bonnie Parker trong Bonnie and Clyde (1967), Kingsley vai Mahatma Gandhi trong Gandhi (1982), Depp vai Ed Wood trong Ed Wood (1994), Carrey vai Andy Kaufman trong Man on the Moon (1999), Downey vai Charlie Chaplin trong Chaplin (1992), Foxx vai Ray Charles trong Ray (2004), và Redmayne vai Stephen Hawking trong The Theory of Everything (2014).

Một số bộ phim tiểu sử cố tình phóng đại sự thật. Phim Confessions of a Dangerous Mind dựa trên cuốn hồi ký nổi tiếng cùng tên của người dẫn trò chơi truyền hình Chuck Barris được nhiều người biết đến, trong đó anh ta tự nhận mình là một điệp viên CIA.[11] Kafka kết hợp cả cuộc đời của tác giả Franz Kafka và những khía cạnh siêu thực trong tiểu thuyết của ông. Bộ phim They Died with Their Boots On của Errol Flynn kể câu chuyện về Custer nhưng bị lãng mạn hóa quá đà. Phim The Doors của Oliver Stone (chủ yếu nói về Jim Morrison) được đánh giá cao vì những điểm tương đồng giữa Jim Morrison và nam diễn viên Val Kilmer: ngoại hình ưa nhìn và giọng hát hay, nhưng người hâm mộ và các thành viên trong ban nhạc không thích cách Val Kilmer hóa thân Jim Morrison,[12] một số cảnh thậm chí còn là hoàn toàn dàn dựng.[13]

Năm 2018, bộ phim tiểu sử ca nhạc Bohemian Rhapsody (dựa trên cuộc đời của ca sĩ Queen Freddie Mercury) đã trở thành bộ phim tiểu sử có doanh thu cao nhất lịch sử.[14][15]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Team, Forvo. “biopic pronunciation: How to pronounce biopic in English, German”. forvo.com.
  2. ^ Bastin, Giselle (Summer 2009). “Filming the Ineffable: Biopics of the British Royal Family”. A/B: Auto/Biography Studies. 24 (1): 34–52. doi:10.1353/abs.2009.0008. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ Custen, George F. (1992). Bio/pics : how Hollywood constructed public history. Đại học báo chí Rutgers. tr. 214. ISBN 978-0-8135-1755-1. OCLC 24247491.
  4. ^ Bingham, Dennis (2010). Whose Lives Are They Anyway? The Biopic as Contemporary Film Genre. Đại học báo chí Rutgers. tr. 4. ISBN 978-0-8135-4658-2. OCLC 318970570.
  5. ^ Altman, Rick (1999). Film/genre. Viện phim Anh. tr. 1–6. ISBN 978-0-85170-717-4. OCLC 41071380.
  6. ^ Cheshire, Ellen (2014). Bio-Pics: a life in pictures. Đại học báo chí Columbia. tr. 6–33. ISBN 978-0-231-17205-9.
  7. ^ Robé, Christopher (Winter 2009). “Taking Hollywood Back: The Historical Costume Drama, the Biopic, and Popular Front U.S. Film Criticism”. Cinema Journal. 48 (2): 70–87. doi:10.1353/cj.0.0082. JSTOR 20484449.
  8. ^ Ebert, Roger (7 tháng 1 năm 2000). “The Hurricane”. Chicago Sun-Times.
  9. ^ Miller, Judith (2 tháng 2 năm 1984). “Upset by 'Sadat,' Egypt bars Columbia films”. The New York Times (bằng tiếng Anh). ISSN 0362-4331. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2017.
  10. ^ Tracy, Kathleen (2008). Jennifer Lopez: A Biography. Greenwood Publishing Group. tr. 53. ISBN 978-0-313-35515-8.
  11. ^ Stein, Joel (7 tháng 1 năm 2003). “Chuck Barris: Lying to Tell the Truth”. Time. ISSN 0040-781X. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2017.
  12. ^ James, Gary. “Gary James' Interview with Ray Manzarek”. Classicbands. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  13. ^ “Chat with Ray Manzarek”. Crystal-ship. 17 tháng 11 năm 1997. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2012.
  14. ^ Scott, Ryan (4 tháng 1 năm 2019). “Vanilla Ice Biopic Happening with Dave Franco in the Lead?”. MovieWeb. Truy cập 15 tháng 1 năm 2019.
  15. ^ PTI (17 tháng 12 năm 2018). “Bohemian Rhapsody becomes highest-grossing biopic of all time”. The Indian Express (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 1 năm 2019.

Read other articles:

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada November 2022. Artyom GeneralovInformasi pribadiNama lengkap Artyom Dmitriyevich GeneralovTanggal lahir 2 April 1991 (umur 32)Tinggi 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in)Posisi bermain BekKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2008 FC Sibir-2 Novosibirsk 18...

 

 

خافيير إسبينوسا   معلومات شخصية الميلاد 19 سبتمبر 1992 (العمر 31 سنة)طلبيرة  الطول 1.74 م (5 قدم 9 بوصة) مركز اللعب وسط الجنسية إسبانيا  معلومات النادي النادي الحالي أيك لارنكا الرقم 23 مسيرة الشباب سنوات فريق 2005–2011 برشلونة المسيرة الاحترافية1 سنوات فريق م. (هـ.) 2010–20...

 

 

1959 license plates in the United States Vehicle registration plates of the United States by year Vehicle registration plates of the United States for 1958 Events of 1959 Vehicle registration plates of the United States for 1960 Each of the 49 states of the United States of America plus several of its territories and the District of Columbia issued individual passenger license plates for the year 1959.[1][2][3][4] Passenger baseplates Passenger  car&#...

Historical region in present-day Moldova and Ukraine For other uses, see Bessarabia (disambiguation). Bessarabian redirects here. For the Canadian racehorse, see Bessarabian (racehorse). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Bessarabia – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2022) (L...

 

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (سبتمبر 2020) روني دايسون معلومات شخصية الميلاد 5 يونيو 1950   واشنطن العاصمة  الوفاة 10 نوفمبر 1990 (40 سنة)   فيلادلفيا  سبب الوفاة قصور القلب  مواطنة الولايات المت...

 

 

2004 Philippine presidential election ← 1998 May 10, 2004 2010 → Turnout76.3% 10.2%   Candidate Gloria Macapagal Arroyo Fernando Poe Jr. Party Lakas KNP Running mate Noli de Castro Loren Legarda Popular vote 12,905,808 11,782,232 Percentage 39.99% 36.51%   Candidate Panfilo Lacson Raul Roco Party LDP (Aquino wing) Aksyon Running mate Herminio Aquino Popular vote 3,510,080 2,082,762 Percentage 10.88% 6.45% Results per province/city: colors i...

Legal concept of substituting a new contract in place of an old one This article is about the legal term. For other uses, see Novation (disambiguation). Not to be confused with Novatian. Contract law Formation Capacity Offer and acceptance Meeting of the minds2 Abstraction principle4,5 Posting rule1 Mirror image rule Invitation to treat Firm offer Consideration1,4 Implication-in-fact Collateral contract Defences Misrepresentation Mistake Threats and unequal bargaining power Illegality and pub...

 

 

The timeline of the Cox Report controversy is a chronology of information relating to the People's Republic of China's (PRC) nuclear espionage against the United States detailed in the Congressional Cox Report. The timeline also includes documented information relating to relevant investigations and reactions by the White House, the U.S. Congress, the Federal Bureau of Investigation (FBI), and United States Department of Justice. 1995 June John Deutch Sometime in June, a walk-in agent for Peo...

 

 

Wonder Woman 1984Wonder Woman (Gal Gadot) in una scena del filmLingua originaleinglese Paese di produzioneStati Uniti d'America Anno2020 Durata151 min Rapporto2,39:11,90:1 (due sequenze IMAX) Genereazione, fantascienza, avventura, fantastico RegiaPatty Jenkins Soggettopersonaggi creati da DCstoria di Geoff Johns e Patty Jenkins SceneggiaturaPatty Jenkins, Geoff Johns, David Callaham ProduttoreCharles Roven, Deborah Snyder, Zack Snyder, Patty Jenkins, Gal Gadot, Stephen Jones Produ...

حزب العمال الثوري العربي البلد العراق  التأسيس تاريخ التأسيس 1966 المؤسسون ياسين الحافظ حزب البعث العربي الاشتراكي   الشخصيات الأمين العام عبد الحافظ حافظ القادة طارق أبو الحسن الأفكار الأيديولوجيا ماركسيةاشتراكية علمية الألوان يسارية انتساب إقليمي التجمع الوطني ال...

 

 

Parliamentary constituency in the United Kingdom 1801-1983 & 2010 onwards Not to be confused with Malton (UK Parliament constituency) or Electoral district of Maldon. MaldonCounty constituencyfor the House of CommonsBoundary of Maldon in Essex for the 2010 general electionLocation of Essex within EnglandCountyEssexElectorate69,539 (December 2010)[1]Major settlementsMaldon, Burnham-on-Crouch, South Woodham FerrersCurrent constituencyCreated2010Member of ParliamentSir John Whitt...

 

 

Distretti del Nepal I distretti del Nepal (in lingua nepalese: जिल्ला, jillā) costituiscono la suddivisione territoriale di secondo livello del Paese, dopo le province, e ammontano a 77; ciascuno di essi si suddivide a sua volta in municipalità cittadine o rurali. Indice 1 Lista dei distretti per provincia 1.1 Koshi Pradesh 1.2 Madhesh Pradesh 1.3 Bagmati Pradesh 1.4 Gandaki Pradesh 1.5 Lumbini Pradesh 1.6 Karnali Pradesh 1.7 Sudurpashchim Pradesh 2 Note 3 Voci correlate 4 Altri...

American football player (born 1992) American football player Orleans DarkwaDarkwa with the New York Giants in 2017No. 32, 43, 26Position:Running backPersonal informationBorn: (1992-02-28) February 28, 1992 (age 32)Nashville, Tennessee, U.S.Height:5 ft 11 in (1.80 m)Weight:219 lb (99 kg)Career informationHigh school:The Ensworth School(Nashville, Tennessee)College:Tulane (2010–2013)Undrafted:2014Career history Miami Dolphins (2014) New York Giants (2014–2017)...

 

 

International athletics championship event2023 Diamond LeagueEdition14thDates5 May – 17 SeptemberEvents32Meetings15Records set8← 2022 2024 → The 2023 Diamond League is the 14th season of the annual series of outdoor track and field meetings, organised by World Athletics. The number of Diamond Discipline events is 32, and the series ended with a single final at the Prefontaine Classic, the first time the Diamond League finals were hosted in the United States. Each meeting hosted ...

 

 

Indian film producer This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article contains content that is written like an advertisement. Please help improve it by removing promotional content and inappropriate external links, and by adding encyclopedic content written from a neutral point of view. (May 2013) (Learn how and when to remove this message) This article includes a list of gene...

Cet article est une ébauche concernant un égyptologue et un historien français. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Pascal VernusBiographieNaissance 5 mai 1946 (78 ans)Nationalité françaiseFormation École pratique des hautes étudesUniversité Paris-Sorbonne (doctorat)Activités Égyptologue, linguiste, philologue, historienAutres informationsA travaillé pour École pratique des hautes é...

 

 

此條目需要擴充。 (2015年7月7日)请協助改善这篇條目,更進一步的信息可能會在討論頁或扩充请求中找到。请在擴充條目後將此模板移除。 此條目可参照外語維基百科相應條目来扩充。 (2015年7月7日)若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低品质内容。依版权协议,译文需在编辑摘要注明来源,或于讨论页...

 

 

Terrassa FCDatos generalesNombre Terrassa Futbol Club S.A.D.Apodo(s) EgarensesFundación 1 de enero de 1906 (118 años)Presidente Constantinos TsakirisEntrenador Chus TrujilloInstalacionesEstadio Olímpico de TarrasaCapacidad 11 500 espectadores[1]​Ubicación Tarrasa, (Barcelona), EspañaInauguración 21 de agosto de 1960 (64 años) Titular Alternativo Última temporadaLiga Segunda RFEF(2022-23) 6° Página web oficial[editar datos en Wikidata] Secciones Terrassa FC ...

Pour les articles homonymes, voir Taft. Robert TaftFonctionsSénateur des États-Unis83e Congrès des États-Unis (en)Ohio Class 3 senate seat (d)3 janvier - 31 juillet 1953Thomas A. Burke (en)Sénateur des États-Unis82e Congrès des États-Unis (en)Ohio Class 3 senate seat (d)3 janvier 1951 - 3 janvier 1953Sénateur des États-Unis81e Congrès des États-Unis (en)Ohio Class 3 senate seat (d)3 janvier 1949 - 3 janvier 1951Sénateur des États-Unis80e Congrès des États-Unis (en)Ohio Class ...

 

 

German scholar (1851–1921) Benno ErdmannImage of Benno ErdmannBorn(1851-05-30)May 30, 1851Guhren near Glogau, Selesia, Germany[1]DiedJanuary 7, 1921(1921-01-07) (aged 69)Berlin, GermanyAlma materUniversity of BerlinOccupationPhilosopherChildren1ThesisDie Stellung des Dinges an sich in Kants Aesthetik und Analytik (1873)Doctoral advisorEduard ZellerHermann BonitzDoctoral studentsWolfgang KöhlerJames Rowland AngellRaymond Dodge Benno Erdmann (30 May 1851, Guhrau –...