Người Alan

Alans
Alani
Bản đồ thể hiện sự di cư của người Alans
Ngôn ngữ
Tiếng Scythia, ngôn ngữ Alani
Người Ossetia

Người Alan (La-tinh: Alani) là những người du mục gốc Iran thời cổ đại và thời trung cổ đã di cư đến vùng Bắc Kavkaz ngày nay[1][2][3][4][5] – trong khi một số tiếp tục tới Châu Âu và sau đó là Bắc Phi.

Nói chung được coi là một phần của người Sarmatia, và có thể có liên quan đến người Massagetae.[6] Các nhà sử học hiện đại đã kết nối người Alan với người Yancai (奄蔡, Yêm Thái) ở Trung Á có nguồn gốc từ Trung Quốc và với người Aorsi theo nguồn gốc La Mã.[7]

Người Alan di cư về phía tây và trở thành tộc người thống trị trong cộng đồng người Sarmatia trên thảo nguyên Pontic-Caspian ở Đông Âu, được các nguồn tài liệu La Mã nhắc đến vào thế kỷ thứ 1 sau Công nguyên.[1][2] Vào thời điểm đó, họ đã định cư ở khu vực phía bắc Biển Đen và thường xuyên tấn công Đế chế Parthia và các tỉnh Kavkaz của Đế chế La Mã.[8] Từ năm 215 đến năm 250 TCN, người Goth đã phá vỡ quyền lực của họ ở thảo nguyên Pontic.[4] Và từ đó đã đồng hóa một bộ phận đáng kể người Alan có liên quan.

Sau khi người Hunnic đánh bại người Goth trên thảo nguyên Pontic vào khoảng năm 375 sau Công nguyên, nhiều người Alan đã di cư về phía tây cùng với nhiều bộ lạc Germanic khác nhau.

Họ băng qua sông Rai-nơ vào năm 406 sau Công nguyên cùng với người Vandal và Suebi, định cư tại Orléans và Valence. Khoảng năm 409 CN, họ cùng với người Vandals và Suebi băng qua dãy Pyrenees vào bán đảo Iberia, định cư ở Lusitania và tỉnh Hispania Carthaginensis của Đế quốc La Mã.[9] Người Alan ở Iberia bị người Visigoth đánh bại một cách vang dội vào năm 418 SCN, sau đó đã phải nhường quyền lực của mình cho người Vandal Hasdingi.[10] Vào năm 428 TCN, người Vandal và người Alan đã vượt eo biển Gibraltar vào Bắc Phi, tại đây họ thành lập một vương quốc tồn tại cho đến khi bị quân đội của Hoàng đế Justinian I Byzantine chinh phạt vào năm 534.[10]

Cuối cùng, vào thế kỷ thứ 9, những người Alan sống dưới sự cai trị của người Hunnic đã thành lập nên vương quốc hùng mạnh của người Alan trong khu vực. Vương quốc này tồn tại cho đến khi bị người Mông Cổ xâm lược vào thế kỷ thứ 13 sau Công nguyên. Nhiều học giả coi những người Alan này là tổ tiên của người Ossetia hiện đại.[8][11]

Người Alan sử dụng một ngôn ngữ Đông Iran có nguồn gốc từ tiếng Scytho-Sarmatian và sau đó phát triển thành tiếng Ossetia hiện đại.[2][12][13]

Cái tên Alan đại diện cho một dạng phương ngữ Đông Iran từ thuật ngữ Aryan cổ trong tiếng Iran,[1][2][14] và do đó có nguồn gốc từ tên quốc gia Īrān (số nhiều là *aryānām).[15]

Tên gọi

Người Alan được các nhà quan sát nước ngoài ghi chép từ thế kỷ thứ 1 TCN trở đi với những cái tên tương tự: tiếng Latinh: Alānī; tiếng Hy Lạp: Ἀλανοί Alanoi; tiếng Trung: 阿蘭聊 Alanliao (Pinyin; Alan + Liu, A Lan Liêu) vào thế kỷ thứ 2,[16] 阿蘭 Alan tại thế kỷ thứ 3,[17] sau đó là Alanguo (阿蘭國, A Lan Quốc);[18] tiếng Parthiatiếng Ba Tư trung đại Alānān (số nhiều); tiếng Ả Rập Alān (số ít); tiếng Suryani Alānayē; tiếng Armenia cổ Alank'; tiếng Gruzia Alaneti ('đất nước của người Alan'); tiếng Hebrew Alan (số nhiều là Alanim).[19][1]

Những cách viết bằng tiếng Latinh hiếm gặp hơn bao gồm Alauni hay Halani.[20] Tên này cũng được giữ nguyên trong tiếng Ossetia hiện đại là Allon.[21][22]

Tên dân tộc Alān là một biến thể phương ngữ của tiếng Iran cổ *Aryāna, bản thân nó bắt nguồn từ gốc arya-, có nghĩa là 'Aryan', cách tự gọi chung của các dân tộc Ấn Độ-Iran.[23][24][1]

Có lẽ nó được sử dụng vào thời kỳ đầu lịch sử của người Alan với mục đích thống nhất một nhóm bộ lạc không đồng nhất thông qua việc kêu gọi nguồn gốc chung 'Aryan' của tổ tiên.[22] Giống như tên gọi Iran (*Aryānām), tính từ *aryāna có liên quan đến Airyanəm Waēǰō ('việc mở rộng của người Arya'), quê hương huyền thoại của người Iran đầu tiên được nhắc đến trong kinh Avesta.[24][1]

Một số tên dân tộc khác cũng mang tên của người Alan: Rhoxolāni ('Alan tươi sáng'), một nhánh của người Alan có tên có thể liên quan đến các hoạt động tôn giáo, và Alanorsoi ('Alan trắng'), có lẽ là một liên minh ủa người Alan và Aorsi.[25] Tên riêng AlanAlain (từ tiếng Latin là Alanus) có thể đã được những người định cư Alan phổ biến sang Tây Âu vào thiên niên kỷ thứ nhất sau Công nguyên.[26]

Trong suốt chiều dài lịch sử, người Alan cũng được biết đến với một nhóm tên gọi liên quan khác bao gồm các biến thể như Asi, AsOs (Iasi hay Olani trong tiếng Romania, Uzi trong tiếng Bulgari, Jász trong tiếng Hungary, Jasy trong tiếng Nga, Osi của Gruzia).[12][27] Chính cái tên này là nguồn gốc của tiếng Ossetia hiện đại.[12]

Chú thích

  1. ^ a b c d e f Golden 2009.
  2. ^ a b c d Abaev & Bailey 1985, tr. 801–803.
  3. ^ Waldman & Mason 2006, tr. 12–14
  4. ^ a b Brzezinski & Mielczarek 2002, tr. 10–11
  5. ^ Zadneprovskiy 1994, tr. 467–468
  6. ^ Alemany 2000, tr. 1.
  7. ^ Zadneprovskiy 1994, tr. 465–467
  8. ^ a b “Alani”. Bách khoa toàn thư Britannica trực tuyến. 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2015.
  9. ^ “Spain: Visigothic Spain to c. 500”. Bách khoa toàn thư Britannica trực tuyến. Encyclopædia Britannica, Inc. 2015. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2015.
  10. ^ a b “Vandal”. Bách khoa toàn thư Britannica trực tuyến. Encyclopædia Britannica, Inc. 2015. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2015.
  11. ^ Shnirelman, Victor (2006). “The Politics of a Name: Between Consolidation and Separation in the Northern Caucasus” (PDF). Acta Slavica Iaponica. 23: 37–49.
  12. ^ a b c Alemany 2000, tr. 5–7.
  13. ^ For ethnogenesis, see Walter Pohl, "Conceptions of Ethnicity in Early Medieval Studies" in Debating the Middle Ages: Issues and Readings, ed. Lester K. Little and Barbara H. Rosenwein, Blackwell, 1998, pp. 13–24.
  14. ^ Alemany 2000, tr. 1–5.
  15. ^ Abaev, V. I.; Bailey, H. W. (26 tháng 8 năm 2020), “ALANS”, Encyclopaedia Iranica Online (bằng tiếng Anh), Brill, truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2023
  16. ^ “The Hou Hanshu.
  17. ^ “The Weilüe.
  18. ^ Kozin, S.A., Sokrovennoe skazanie, M.-L., 1941. pp. 83–84
  19. ^ Alemany 2000, tr. 1–2.
  20. ^ Alemany 2000, tr. 33, 99.
  21. ^ Abaev V. I. Historical-Etymological Dictionary of Ossetian Language. V. 1. М.–Л., 1958. pp. 47–48.
  22. ^ a b Alemany 2000, tr. 4.
  23. ^ Mallory & Adams 1997, tr. 213: "Iran Alani (< *aryana) (the name of an Iranian group whose descendants are the Ossetes, one of whose subdivisions is the Iron [< *aryana-)), *aryranam (gen. pi.) ‘of the Aryans’ (> MPers Iran)."
  24. ^ a b Alemany 2000, tr. 3–4: "Nowadays, however, only two possibilities are admitted as regards [the etymology of Alān], both closely related: (a) the adjective *aryāna- and (b) the gen. pl. *aryānām; in both cases the underlying OIran. ajective *arya- 'Aryan' is found. It is worth mentioning that although it is not possible to give an unequivocal option because both forms produce the same phonetic result, most researchers tend to favour the derivative *aryāna-, because it has a more appropriate semantic value ... The ethnic name *arya- underlying in the name of the Alans has been linked to the Av. Airiianəm Vaēǰō 'the Aryan plain'."
  25. ^ Alemany 2000, tr. 8.
  26. ^ Alemany 2000, tr. 5.
  27. ^ Sergiu Bacalov, Medieval Alans in Moldova / Consideraţii privind olanii (alanii) sau iaşii din Moldova medievală. Cu accent asupra acelor din regiunea Nistrului de Jos https://bacalovsergiu.files.wordpress.com/2016/05/download-sergiu-bacalov-considerac5a3ii-privind-olanii-alanii-sau-iac59fii-din-moldova-medievalc483.pdf)

Read other articles:

Amnesty International Gründung 28. Mai 1961 Gründer Peter Benenson Sitz London, Vereinigtes Konigreich Vereinigtes Königreich Schwerpunkt Menschenrechtsorganisation Personen Frankreich Agnès Callamard(Internationale Generalsekretärin)[1][2] Vereinigtes Konigreich Peter Benenson(Gründer) Umsatz 309.000.000 Euro (2018) Mitglieder ca. 10.000.000[3] Website www.amnesty.org Amnesty International (von englisch amnesty, Begnadigung, Straferlass, Amnestie...

 

Hayden, AlabamakotaNegaraAmerika SerikatNegara bagianAlabamacountyBlountLuas • Total0,9 sq mi (2,4 km2) • Luas daratan0,9 sq mi (2,4 km2) • Luas perairan0 sq mi (0 km2)Ketinggian564 ft (172 m)Populasi (2000) • Total470 • Kepadatan522,2/sq mi (195,8/km2)Zona waktuUTC-6 (Central (CST)) • Musim panas (DST)UTC-5 (CDT)Kode pos35079Kode area telepon205 Hayden meru...

 

باتل أوف ذا نورث 2022 تفاصيل السباقسلسلة1. Tour of Scandinaviaمنافسةطواف العالم للدراجات للسيدات 2022 2.WWT‏مراحل6التواريخ09 – 14 أغسطس 2022المسافات818٫3 كمالبلدان النرويج السويد الدنماركنقطة البدايةكوبنهاغننقطة النهايةهالدنالفرق20عدد المتسابقين في البداية118عدد المتسابقين في النهاية94�...

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Tempo.co – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Tempo.co (sebelumnya bernama Tempo.com) ialah sebuah portal web berita dan artikel daring yang didirikan oleh PT Tempo Inti Media, Tbk. Isi be...

 

Le Serpent est le sixième animal dans l'ordre d'arrivée qui apparaît dans le zodiaque chinois, lié au calendrier chinois. Signe astrologique chinois du Serpent. Compatibilité La pertinence de cette section est remise en cause. Considérez son contenu avec précaution. Améliorez-le ou discutez-en, sachant que la pertinence encyclopédique d'une information se démontre essentiellement par des sources secondaires indépendantes et de qualité qui ont analysé la question. (janvier 2022) 8...

 

1989 film by Douglas Day Stewart Listen to MeTheatrical release posterDirected byDouglas Day StewartWritten byDouglas Day StewartJack CumminsDaniel Arthur WrayProduced byMarykay Powellco-producerJerry A. BaerwitzassociateDolly GordonStarring Kirk Cameron Jami Gertz Roy Scheider Amanda Peterson Tim Quill CinematographyFred J. KoenekampEdited byAnne V. CoatesBud S. SmithMusic byDavid FosterProductioncompanyWeintraub Entertainment GroupDistributed byColumbia PicturesRelease date May 5, ...

This is a list of butterfly houses or conservatories around the world. For aquaria, see List of aquaria. For dolphinariums, see List of dolphinariums. For a list of zoos, see List of zoos. For an annotated list of defunct zoos and aquariums, see List of former zoos and aquariums. A butterfly house, or conservatory is a facility which is specifically intended for the breeding and display of butterflies with an emphasis on education. Some butterfly houses also feature other insects and arthrop...

 

Голубянки Самец голубянки икар Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ПервичноротыеБез ранга:ЛиняющиеБез ранга:PanarthropodaТип:ЧленистоногиеПодтип:ТрахейнодышащиеНадкласс:ШестиногиеКласс...

 

Subgroup of Mongols from east of Lake Baikal BargaLocation of the BargaRegions with significant populations China85,803[citation needed] Mongolia2,989[1]LanguagesBuryat (barga dialect)ReligionTibetan Buddhism, ShamanismRelated ethnic groupsOther Mongolic peoples The Barga (Mongol: Барга; simplified Chinese: 巴尔虎部; traditional Chinese: 巴爾虎部; pinyin: Bā'ěrhǔ Bù) are a subgroup of the Buryats which gave its name to the Baikal region �...

Provincial election 2009 Western Cape provincial election ← 2004 22 April 2009 (2009-04-22) 2014 → All 42 seats in the Western Cape Provincial Parliament22 seats needed for a majority   First party Second party Third party   Candidate Helen Zille Lynne Brown Allan Boesak Party DA ANC COPE Last election 12 seats, 27.11% 19 seats, 45.25% - Seats before 11 27 - Seats won 22 14 3 Seat change 10 5 New party Popular vote 1,012...

 

习近平 习近平自2012年出任中共中央总书记成为最高领导人期间,因其废除国家主席任期限制、开启总书记第三任期、集权统治、公共政策与理念、知识水平和自述经历等争议,被中国大陸及其他地区的民众以其争议事件、个人特征及姓名谐音创作负面称呼,用以恶搞、讽刺或批评习近平。对习近平的相关负面称呼在互联网上已经形成了一种活跃、独特的辱包亚文化。 权力�...

 

معهد الفن (شيكاغو)     إحداثيات 41°52′46″N 87°37′26″W / 41.879444444444°N 87.623888888889°W / 41.879444444444; -87.623888888889 [1]  [2] معلومات عامة الدولة الولايات المتحدة  سنة التأسيس 1879  تاريخ الافتتاح الرسمي 1893  التصميم والإنشاء المهندس المعماري رينزو بيانو[3]  معل�...

For other uses, see Burj. Place in Ramle, Mandatory PalestineAl-Burj البرجEtymology: The tower[1] 1870s map 1940s map modern map 1940s with modern overlay map A series of historical maps of the area around Al-Burj, Ramle (click the buttons)Al-BurjLocation within Mandatory PalestineCoordinates: 31°54′07″N 35°01′14″E / 31.90194°N 35.02056°E / 31.90194; 35.02056Palestine grid152/145Geopolitical entityMandatory PalestineSubdistrictRamleDate of...

 

Bilateral relationsMarshall Islands – United States relations Marshall Islands United States Marshall Islands–United States relations are bilateral relations between Marshall Islands and the United States. History Marshall Islands President Hilda Heine meets with US Secretary of State Mike Pompeo in 2019 During World War II, the United States took control of the islands from Japan (which governed them as part of the South Seas Mandate) in the 1944 Gilbert and Marshall Islands campaign. Th...

 

Scottish science fiction writer For other people named Ken MacLeod, see Ken MacLeod (disambiguation). This article's lead section may be too short to adequately summarize the key points. Please consider expanding the lead to provide an accessible overview of all important aspects of the article. (June 2020) Ken MacLeodAddressing the 63rd World Science Fiction Convention, Glasgow, August 2005BornKenneth Macrae MacLeod (1954-08-02) 2 August 1954 (age 69)Stornoway, ScotlandOccupationWriterL...

1913–1914 labor uprising Not to be confused with the 1864–1865 Colorado War or 1903–1904 Colorado Labor War. Colorado Coalfield WarPart of the Coal WarsClockwise from top left: Armed strikers at Ludlow before the massacre National Guard artillery practice early in the strike Colorado National Guardsmen riding atop railcars, Ludlow, 1914 Federal troops arrive at Ludlow Trinidad under striker control, April 1914 Strikers stand near dead National Guardsman killed during Ten Days War DateFi...

 

Polyphonic analog synthesizer Jupiter-4 redirects here. For the moon of Jupiter designated Jupiter IV, see Callisto (moon). Roland Jupiter-4Roland Jupiter-4 CompuphonicManufacturerRolandDates1978 - 1981PriceUS$2,895GB£1,810JP¥385,000Technical specificationsPolyphony4 voicesTimbralityMonotimbralOscillator1 VCO + 1 sub-oscillator per voiceLFO1 triangle/square/sawtooth/reverse sawtoothSynthesis typeAnalog SubtractiveFilter1 resonant lowpass, 1 highpassAttenuator2 ADSRAftertouch expressionNoVel...

 

Cet article est une ébauche concernant l’architecture ou l’urbanisme polonais. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Porte VertePrésentationType Porte de ville, porte d'eauFondation 1564, XIVe siècleStyle ManiérismePatrimonialité Monument immobilier (d)Site web mng.gda.pl/oddzial-zielona-brama-muzeumLocalisationLocalisation Gdańsk PologneCoordonnées 54° 20′ 53″ N, 18...

Questa voce sull'argomento centri abitati della Florida è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Coconut Creekcity Coconut Creek – Veduta LocalizzazioneStato Stati Uniti Stato federato Florida ConteaBroward AmministrazioneSindacoMarilyn Gerber TerritorioCoordinate26°16′30″N 80°11′05″W26°16′30″N, 80°11′05″W (Coconut Creek) Altitudine2 m s.l.m. Superfici...

 

李光聚(1955年5月—),男,汉族,山东济南人,中华人民共和国政治人物,中国人民解放军少将,第十二届全国人民代表大会解放军代表。 李光聚军事背景效忠 中国共产党 中华人民共和国服役 中国人民解放军军衔 陸軍少将 生平 李光聚毕业于炮兵指挥学院政治工作专业。1977年加入中国共产党。2012年3月任河北省军区政委。2013年,担任全国人大代表[1]。2015年...