Ngày Julius

Hôm nay

là ngày Julius
2460646.5555556


[Cập nhật]

Ngày Julius hoặc số ngày Julius (viết tắt theo tiếng AnhJDN) là số ngày đã trôi qua kể từ 12 giờ trưa Giờ Greenwich (UT) của thứ hai, ngày 1 tháng 1, năm 4713 TCN trong lịch Julius đón trước (tức là 24 tháng 11, 4714 TCN trong lịch Gregory đón trước, cũng là ngày Julius 0).

Hệ thống ngày Julius thường được dùng trong thiên văn học để thống nhất mọi sự kiện thiên văn, miêu tả bởi nhiều hệ thống lịch khác nhau, vào một hệ thống ngày duy nhất.

Niên kỷ Julius

Niên kỷ Julius (viết tắt theo tiếng Anh là JD) là số ngày Julius cộng với phần thập phân của ngày đã trôi qua kể từ 12 giờ trưa.

Trong khi số ngày Juliussố nguyên thì niên kỷ Juliussố thực, cộng thêm giờ, phútgiây, quy đổi ra phần thập phân của ngày.

Ví dụ

  • Ngày 1 tháng 1 năm 2000 trong lịch Gregory (lịch mà chúng ta sử dụng trong đời sống hiện nay) là ngày Julius số 2.451.545. Như vậy cũng có thể tính số ngày Julius bằng việc tính số ngày đã trôi qua kể từ 1 tháng 1 năm 2000, cộng thêm 2.451.545.
  • 09:17, 20 tháng 6 2005 (UT), thời điểm bài viết này được tạo ra là niên kỷ Julius số 2.453.541,88681.

Cách tính

Số ngày Julius có thể tính bởi các công thức sau, sử dụng năm thiên văn (1 TCN là 0, 2 TCN là −1, 4713 TCN là −4712):

a = [(14 - tháng)/ 12]
y = năm + 4800 - a
m= tháng + 12a - 3

Chuyển một ngày trong lịch Gregory (giữa trưa) ra số ngày Julius:

JDN = ngày + [(153m + 2)/5] + 365y + [y/4] - [y/100] + [y/400] - 32045

Chuyển một ngày trong lịch Julius (giữa trưa) ra số ngày Julius:

JDN= ngày + [(153m + 2)/5] + 365y + [y/4] - 32083

Trong các công thức trên [x/y] là phần nguyên của phép chia x/y.

Tính niên kỷ Julius, thêm giờ, phút, giây theo UT:

JD= JDN + (giờ - 12)/24 + phút/1440 + giây/86400

Ngày trong tuần có thể tìm thấy từ số ngày Julius bằng việc tìm số dư trong phép chia cho 7, với 0 nghĩa là thứ 2.

JD mod 7 0 1 2 3 4 5 6
Ngày trong tuần Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ nhật

Lịch sử

Số ngày Julius đã được dựa trên chu kỳ Julius đề xuất bởi Joseph Scaliger năm 1583, vào thời lịch Gregory mới xuất hiện:

15 (chu kỳ Thập Ngũ) × 19 (chu kỳ Meton) × 28 (chu kỳ Mặt Trời) = 7980 năm

Ngày khởi nguyên của chu kỳ này là lần cuối cùng cả ba chu kỳ ở năm đầu tiên — Scaliger chọn thời điểm khởi nguyên này vì nó xuất hiện sớm hơn mọi sự kiện lịch sử và thiên văn đã biết thời đó. Scailger chọn tên Julius vì nó hợp với tên lịch Julius đang sử dụng thời ông.

Trong quyển Outlines of Astronomy, xuất bản lần đầu năm 1849, nhà thiên văn John Herschel đã viết:

Năm đầu tiên của chu kỳ Julius, cũng là năm số 1 của 3 chu kỳ thành phần, là vào năm 4713 TCN, và giữa trưa ngày 1 tháng 1 của năm đó, đối với kinh tuyến đi qua Alexandria, là thời điểm khởi nguyên, để xác định các sự kiện lịch sử, bằng việc tính số nguyên ngày giữa thời điểm khởi nguyên và giữa trưa (đối với Alexandria) của ngày. Thiên đỉnh của Alexandria được chọn vì Ptolemy đã dựa vào nó khi đề xuất kỷ nguyên Nabonassar, cơ sở của mọi tính toán của ông.

Các nhà thiên văn đã chọn ngày Julius của Herschel vào cuối thế kỷ 19, nhưng chọn kinh tuyến Greenwich thay cho Alexandria, sau khi Greenwich được chọn làm kinh tuyến gốc bởi một hội nghị quốc tế năm 1884.

Ngày Julius bắt đầu vào giữa trưa vì vào thời Herschel đề xuất nó, các ngày trong thiên văn học đều bắt đầu vào giữa trưa. Việc chọn thời điểm giữa trưa để bắt đầu tính ngày đã có từ thời Ptolemy. Ông đã chọn giữa trưa vì Mặt Trời đi qua kinh tuyến của người quan sát luôn vào cùng thời điểm trong mọi ngày quanh năm, khác với thời điểm Mặt Trời mọc hay Mặt Trời lặn có thể thay đổi tùy mùa đến vài giờ. Giữa đêm đã không được chọn vì nó đã không thể được tính chính xác nếu chỉ dùng đồng hồ nước. Hơn nữa, nếu ngày bắt đầu từ giữa trưa, các quan sát trong đêm có thể chỉ cần ghi vào một ngày, vì cả buổi đêm nằm gọn trong một ngày (các quan sát trong đêm của Ptolemy đều phải ghi hai ngày, theo ngày Ai Cập, bắt đầu từ rạng đông, và ngày Babylon, bắt đầu lúc hoàng hôn). Việc chọn mốc giữa trưa được dùng cho nhiều quan sát thiên văn đến tận năm 1925.

Xem thêm

Tham khảo

(bằng tiếng Anh)

  • Gordon Moyer, "The Origin of the Julius Day System," Sky and Telescope 61 (April 1981) 311-313.
  • Explanatory Supplement to the Astronomical Almanac, edited by P. Kenneth Seidelmann. University Science Books, 1992. ISBN 0-935702-68-7

Liên kết ngoài

Read other articles:

Untuk kegunaan lain, lihat Laut Tengah (disambiguasi). Laut TengahPeta Laut TengahKoordinat35°N 18°E / 35°N 18°E / 35; 18Koordinat: 35°N 18°E / 35°N 18°E / 35; 18Jenis perairanLautAliran masuk utamaSamudra Atlantik, Laut Marmara, Nile, Ebro, Rhône, Chelif, Po, Terusan SuezTerletak di negaraTotal 23 Negara:  Albania  Algeria  Bosnia dan Herzegovina  Kroasia  Siprus  Mesir  Prancis  Gibraltar (Inggr...

 

Type of golf club This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Iron golf – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2009) (Learn how and when to remove this template message) This article possibly contains original research. Please improve it by verifying the claims made and adding inline cit...

 

Questa voce o sezione sugli argomenti parlamenti e Germania non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Il Reichstag (/ˈʀaɪ̯xsˌta:k/) o Dieta imperiale fu il massimo organo legislativo del Sacro Romano Impero. La sua evoluzione nei secoli portò questa sorta di parlamento di príncipi ad essere c...

الاتحاد العام للحقوقيين الفلسطينيين المقر الرئيسي دمشق تاريخ التأسيس نوفمبر 1971 منطقة الخدمة فلسطين والشتات اللغات الرسمية عربية المنظمة الأم منظمة التحرير الفلسطينية الانتماء منظمة التحرير الفلسطينية تعديل مصدري - تعديل   الاتحاد العام للحقوقيين الفلسطينيين؛ وهو تن...

 

Public transit authority for the Oklahoma City metropolitan area This article is about the Oklahoma City transit authority. For other possible meanings of embark, see Embarkment (disambiguation). EMBARKEMBARK bus 2102, a 2021-built New Flyer compressed natural gas busParentCentral Oklahoma Transportation and Parking AuthorityFounded1966 (from 1992 as Metro Transit, from 2014 as EMBARK)Headquarters2000 S. May Ave, Oklahoma City, Oklahoma, U.S.LocaleOklahoma CityService areaOklahoma City metrop...

 

Japanese film director Satsuo YamamotoSatsuo Yamamoto in 1950.Born(1910-07-15)15 July 1910Kagoshima City, JapanDied11 August 1983(1983-08-11) (aged 73)TokyoOccupationFilm directorRelativesKei Yamamoto (nephew) Satsuo Yamamoto (山本 薩夫, Yamamoto Satsuo, 10 July 1910 – 11 August 1983) was a Japanese film director.[1] Yamamoto was born in Kagoshima City. After leaving Waseda University, where he had become affiliated with left-wing groups, he joined the Shochiku film studios...

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Nachtjagdgeschwader 4 – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2014) (Learn how and when to remove this template message) Nachtjagdgeschwader 4Active1941 – 1945Country Nazi GermanyBranch LuftwaffeTypeNight FighterRoleAir superioritySi...

 

Armand Louis de GontautArmand Louis de Gontaut, duc de Lauzun, dan duc de BironLahir13 April 1747 (1747-04-13)Paris, Kerajaan PrancisMeninggal31 December 1793 (1794-01-01) (aged 46)Paris, Kerajaan PrancisPengabdian Kerajaan Prancis Republik Pertama PrancisDinas/cabang Angkatan darat Prancis Angkatan Darat PrancisPenghargaanOrdo CincinnatiOrdo St. LouisNama diukir di bawah Arc de Triomphe Armand Louis de Gontaut, duc de Lauzun, kemudian duc de Biron, dan dulunya disebu...

 

Questa voce sull'argomento calciatori congolesi (Rep. Dem. del Congo) è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Mayaka Nsilulu Nazionalità  RD del Congo Altezza 175 cm Calcio Ruolo Trequartista Termine carriera 2006 Carriera Squadre di club1 1997-1998 Primeiro de Agosto? (?)1998-2000 Espérance1+ (0+)2001 Djerba? (?)2001-2003 Espérance Zarzis? (?)2003-2004 Neuchât...

Artikel ini bukan mengenai Rajawali Corpora. PT Rajawali Nusantara Indonesia (Persero)Nama dagangID FOODJenisBUMN / Perseroan TerbatasIndustriPanganPendahuluOei Tiong Ham ConcernDidirikan12 Oktober 1964 (1964-10-12) di Jakarta, Indonesia[1]KantorpusatJakarta, IndonesiaWilayah operasiIndonesia[2]TokohkunciFrans Marganda Tambunan[3](Direktur Utama)Bayu Krisnamurthi[4](Komisaris Utama)ProdukGula, beras, daging sapi, daging ayam, ikan, garam, minyak goreng,dan...

 

Bradford City Hall This is a list of the grade I listed buildings in the City of Bradford. In the United Kingdom, the term listed building refers to a building or other structure officially designated as being of special architectural, historical or cultural significance; Grade I structures are those on account of their special architectural or historic interest.[1] In England, the authority for listing under the Planning (Listed Buildings and Conservation Areas) Act 1990[2] ...

 

Hookworm Hookworm vaccine is a vaccine against hookworm.[1] No effective vaccine for the disease in humans has yet been developed. Hookworms, parasitic nematodes transmitted in soil, infect approximately 700 million humans, particularly in tropical regions of the world where endemic hookworms include Ancylostoma duodenale and Necator americanus. Hookworms feed on blood and those infected with hookworms may develop chronic anaemia and malnutrition.[1][2] Helminth infect...

この項目には、一部のコンピュータや閲覧ソフトで表示できない文字が含まれています(詳細)。 数字の大字(だいじ)は、漢数字の一種。通常用いる単純な字形の漢数字(小字)の代わりに同じ音の別の漢字を用いるものである。 概要 壱万円日本銀行券(「壱」が大字) 弐千円日本銀行券(「弐」が大字) 漢数字には「一」「二」「三」と続く小字と、「壱」「�...

 

Численность населения республики по данным Росстата составляет 4 003 016[1] чел. (2024). Татарстан занимает 8-е место по численности населения среди субъектов Российской Федерации[2]. Плотность населения — 59,00 чел./км² (2024). Городское население — 76,72[3] % (20...

 

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要擴充。 (2013年1月1日)请協助改善这篇條目,更進一步的信息可能會在討論頁或扩充请求中找到。请在擴充條目後將此模板移除。 此條目需要补充更多来源。 (2013年1月1日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的...

Kamehameha IIIRaja HawaiiBerkuasa6 Juni 1825 — 15 Desember 1854(29 tahun, 192 hari)PendahuluKamehameha IIPenerusKamehameha IVPemakamanMauna ʻAla Royal MausoleumWangsaKamehamehaNama lengkapKeaweawe`ula Kiwala`o Kauikeaouli Kaleiopapa Kalani Waiakua Kalanikau Iokikilo Kiwala`o i ke kapu KamehamehaAyahKamehameha IIbuKeopuolaniPasanganQueen KalamaJane Lahilahi Young unmarried Nāhiʻenaʻena unmarriedAnakPrince Keawe Aweʻula-o-Kalani Prince Keawe Awe'ula-o-Kalani...

 

Australian naval admiral Geoffrey SmithBorn (1950-05-16) 16 May 1950 (age 74)Sydney, New South WalesAllegianceAustraliaService/branchRoyal Australian NavyYears of service1965–2002RankRear AdmiralCommands heldMaritime Commander Australia (2000–02)Deputy Chief of Navy (1999–00)Northern Command (1999)HMAS Perth (1995–96)Battles/warsVietnam WarAwardsOfficer of the Order of Australia (2002; revoked in 2015)Other workCEO of Sydney Ferries (2006–09); dismissed for corru...

 

Trademark for network-based product This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: Digital Addressable Lighting Interface – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2012) (Learn how and when to remove this message) DALI equipment is common for network-based lighting systems ProtocolInternational standardIEC 62386, previously IEC 60929Devel...

У этого термина существуют и другие значения, см. Бабий Яр (значения). Бабий Яр 50°28′17″ с. ш. 30°26′56″ в. д.HGЯO Тип место массового убийства[вд] Страна  Украина Местоположение Киев  Медиафайлы на Викискладе См. также: Бабий Яр (роман) Часть серии статей о Холокос...

 

Large-format camera Basic view camera terminology A view camera is a large-format camera in which the lens forms an inverted image on a ground-glass screen directly at the film plane. The image is viewed, composed, and focused, then the glass screen is replaced with the film to expose exactly the same image seen on the screen.[1] This type of camera was developed during the era of the daguerreotype[2] (1840s–1850s) and is still in use, some using drive mechanisms for movemen...