Miss USA 2020

Miss USA 2020
Ngày9 tháng 11 năm 2020
Dẫn chương trình
  • Akbar Gbaja-Biamila
  • Allie LaForce
  • Cheslie Kryst
  • Christian Murphy
Biểu diễnHaley Reinhart
Địa điểmTrung tâm Triển lãm và Âm nhạc, Memphis, Tennessee
Truyền hình
Tham gia51
Số xếp hạng16
Người chiến thắngAsya Branch
 Mississippi
Thân thiệnImani Blackmon
 Washington
← 2019
2021 →

Miss USA 2020 là cuộc thi Hoa hậu Hoa Kỳ lần thứ 69. Được tổ chức tại Trung tâm Triển lãm và Âm nhạc tại Graceland ở Memphis, Tennessee vào ngày 9 tháng 11 năm 2020.[1] Cheslie Kryst đã trao vương miện cho cô Asya Branch đến từ Mississippi là người kế nhiệm khi kết thúc sự kiện. Branch là người Mỹ gốc Phi thứ hai liên tiếp giành được danh hiệu này và là người thứ tư trong vòng 5 năm. Đây là chiến thắng đầu tiên của Mississippi tại Hoa hậu Mỹ. Branch đại diện cho Hoa Kỳ tại Hoa hậu Hoàn vũ 2020 và dừng chân tại Top 21.[2]

Cuộc thi dự kiến ​​tổ chức vào mùa xuân năm 2020 và ban đầu được phát sóng trên Fox, cuộc thi đã bị hoãn vô thời hạn do Đại dịch COVID-19. Ngày 31/8, Tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ thông báo cuộc thi sẽ được tổ chức vào ngày 9/11 cùng năm.[a][3]

FYI là đài truyền hình mới của cuộc thi, thay thế Fox, đài đã phát sóng cuộc thi từ năm 2016.[1][4] Chương trình được phát sóng lại vào ngày 18 tháng 11 năm 2020 trên YouTube.[5] Đây là năm đầu tiên sử dụng vương miện mới do thợ kim hoàn Mouawad chế tạo được sử dụng tại Hoa hậu Hoa Kỳ, loại bỏ Vương miện Mikimoto.[6]

Năm thứ ba liên tiếp, cuộc thi được tổ chức đồng thời với cuộc thi Miss Teen USA. Đây là cuộc thi Hoa hậu Mỹ cuối cùng được tổ chức bởi Tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ trước khi được tách thành tổ chức riêng biệt bắt đầu từ Miss USA 2021.

Thông tin cuộc thi

Địa điểm

Nơi đăng cai cuộc thi Hoa hậu Hoa Kỳ 2020.

Vào ngày 30 tháng 8 năm 2020, Graceland thông báo về lịch trình của họ rằng cuộc thi sẽ được tổ chức vào ngày 9 tháng 11 tại cơ sở của họ ở Memphis, Tennessee.[7] Đây là lần đầu tiên bang Tennessee trở lại đăng cai cuộc thi kể từ Miss USA 1983.[1]

Lựa chọn thí sinh

Đại diện từ 50 tiểu bangĐặc khu Columbia đã được chọn tham gia các cuộc thi cấp bang bắt đầu vào tháng 9 năm 2019 và kết thúc vào tháng 2 năm 2020. Cuộc thi cấp bang đầu tiên là Texas, được tổ chức vào ngày 1 tháng 9 năm 2019, cuộc thi cuối cùng là Kentucky, được tổ chức vào ngày 1 tháng 2 năm 2020. 9 trong số những đại diện này từng chiến thắng bang Miss Teen USA, 6 trong số họ từng chiến thắng tiểu bang Miss America, 1 đại diện từng chiến thắng Miss America's Outstanding Teen và 1 đại diện là cựu Hoa hậu Trái đất Hoa Kỳ đã tham gia tại Hoa hậu Trái Đất 2017.

Rachel Slawson, Hoa hậu Utah Hoa Kỳ 2020, trở thành người phụ nữ LGBT công khai đầu tiên tranh tài tại Hoa hậu Hoa Kỳ; Slawson tự nhận mình là người đồng tính.[8][9] Một người sở hữu danh hiệu cấp bang đã được chỉ định làm người thay thế sau khi người chiến thắng ban đầu không thể cạnh tranh. Katie Bozner, Hoa hậu Wyoming Hoa Kỳ 2020 ban đầu đã từ bỏ danh hiệu 3 tuần trước Hoa hậu Hoa Kỳ 2020 do nghĩa vụ học tập ở trường đo thị lực. Cô được thay thế bởi Lexi Revelli, Á hậu 1 của cuộc thi Hoa hậu Wyoming Hoa Kỳ 2020.[10]

Sự hạn chế về COVID-19

Cuộc thi bị ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch Covid-19. Các hạn chế được thực hiện bao gồm chỉ có 300 khán giả cho cả vòng thi sơ loại và vòng chung kết, đồng thời kiểm tra nhiệt độ hàng ngày, xét nghiệm COVID-19 và các biện pháp giãn cách xã hội đối với thí sinh và nhân viên. Nêu 1 đại diện có kết quả xét nghiệm dương tính với COVID-19, cô ấy sẽ tự động rút lui khỏi cuộc thi, dẫn đến tất cả các đại biểu đều có kết quả xét nghiệm âm tính trước khi đến Memphis. Các sự kiện trực tiếp khác như các hoạt động trước cuộc thi đã bị hủy bỏ, bao gồm cả các cuộc họp báo từ các bình luận viên cuộc thi.[11]

Kết quả

Kết quả của Hoa hậu Hoa Kỳ 2020.

Thứ hạng

Kết quả Thí sinh
Miss USA 2020
Á hậu 1
Á hậu 2
Á hậu 3
Á hậu 4
Top 10
Top 16

§: Thí sinh được vào top 16 nhờ bình chọn qua mạng.

Thứ tự công bố

Giải thưởng đặc biệt

Giải phưởng Thí sinh
Hoa hậu Thân thiện  Washington – Imani Blackmon

Cuộc thi

Format

Lần đầu tiên kể từ 2012, số lượng người lọt vào vòng chung kết tăng lên 16 người so với 15 người vào những năm trước. Kết quả của phần thi sơ khảo - bao gồm phần thi áo tắm, trang phục dạ hội và phần phỏng vấn kín đã xác định 15 thí sinh lọt vào bán kết đầu tiên tiến vào vòng thi đầu tiên.[12][13] Người lọt vào chung kết thứ 16 được xác định thông qua cuộc bình chọn trực tuyến từ người xem. Ở phần chung kết, top 16 thi áo tắm và top 10 thi trang phục dạ hội. Thể thức top 5 lần đầu tiên quay trở lại kể từ Miss USA 2015, nơi 5 thí sinh lọt vào vòng chung kết thể hiện ở hai vòng hỏi đáp. Người chiến thắng và các á hậu được xác định bởi ban giám khảo.

Giám khảo

  • Carolyn Aronson – Nữ doanh nhân và nhà tạo mẫu tóc[14]
  • Lynnette Cole – Miss USA 2000 đến từ Tennessee[14]
  • Abby Hornacek – Nhà báo và nhân vật truyền thông của Fox Nation[14]
  • Gloria Mayfield Banks – diễn giả truyền cảm hứng, tác giả và doanh nhân[14]
  • Kimberly Pressler – Miss USA 1999 đến từ New York[14]
  • Susan Yara – Nữ doanh nhân và là Người nổi tiếng trên mạng[14]

Thí sinh

51 thí sinh đã cạnh tranh cho danh hiệu.[15]

Bang Thí sinh Tuổi Quê quán Ghi chú
 Alabama Kelly Hutchinson[16] 23 Auburn Trước đây là Miss Georgia's Outstanding Teen 2013[17]
 Alaska Hannah Carlile[18] 25 Fairbanks
 Arizona Yesenia Vidales[19] 24 Phoenix
 Arkansas Haley Pontius[20] 24 Houston
 California Allyshia Gupta[21] 26 Los Angeles
 Colorado Emily DeMure[22] 22 Boulder Sau này là Hoa hậu Hoà bình Hoa Kỳ 2022
 Connecticut Chelsea Demby[23] 24 Farmington
 Delaware Katie Guevarra[24] 27 Middletown
 Đặc khu Columbia Cierra Jackson[25] 28 Washington, D.C. Trước đây là Hoa hậu Đặc khu Columbia 2016
 Florida Monique Evans[26] 28 Naples Trước đây là Hoa hậu Texas 2014
 Georgia Alyssa Beasley[27] 22 Brunswick Trước đây là Hoa hậu Georgia 2017[28]
 Hawaii Samantha Neyland[29] 24 Honolulu Người Mỹ gốc Phi đầu tiên chiến thắng Hoa hậu Hawaii Hoa Kỳ
Trước đây là Hoa hậu Tuổi Teen Hoa Kỳ Hawaii 2013
 Idaho Kim Layne[30] 26 Nampa Trước đây là Hoa hậu Tuổi Teen Hoa Kỳ Idaho 2012
 Illinois Olivia Pura[31] 22 Chicago Trước đây là Hoa hậu Tuổi Teen Hoa Kỳ Illinois 2016
 Indiana Alexis Lete[32] 24 New Albany
 Iowa Morgan Kofoid[33] 23 Leon Trước đây là Hoa hậu Tuổi Teen Hoa Kỳ Iowa 2013
 Kansas Hayden Brax[34] 21 Leawood
 Kentucky Lexie Iles[35] 24 Louisville
 Louisiana Mariah Clayton[36] 24 Zachary
 Maine Julia Van Steenberghe[37] 22 Old Town
 Maryland Taelyr Robinson[38] 28 Annapolis Được đóng vai chính trong phim truyền hình Vườn nho
 Massachusetts Sabrina Victor[39] 23 Brockton
 Michigan Chanel Johnson[40] 27 Detroit
Minnesota Taylor Fondie[41] 22 Blaine Cựu đội cổ vũ của Minnesota Vikings
 Mississippi Asya Branch[42] 22 Booneville Người Mỹ gốc Phi đầu tiên chiến thắng Hoa hậu Mississippi Hoa Kỳ
Trước đây là Hoa hậu Mississippi 2018[43]
 Missouri Megan Renee Kelly[44] 24 Kansas City
 Montana Merissa Underwood[45] 28 Missoula
 Nebraska Megan Swanson[46] 27 Omaha Trước đây là Hoa hậu Nebraska 2014
Chị gái của Allie Swanson, Hoa hậu Nebraska 2019
 Nevada Victoria Olona 27 Las Vegas Chiến thắng bình chọn qua mạng
 New Hampshire Alyssa Fernandes[47] 26 Merrimack
 New Jersey Gina Mellish[48] 21 Oceanport Trước đây là Hoa hậu Tuổi Teen Hoa Kỳ New Jersey 2016
 New Mexico Cecilia Rodriguez[49] 28 Las Cruces
 New York Andreia Gibau[50] 25 Brooklyn Trước đây là Hoa hậu Trái Đất Hoa Kỳ 2017
 Bắc Carolina Jane Axhoj[51] 22 Charlotte Trước đây là Hoa hậu Tuổi Teen Hoa Kỳ Bắc Carolina 2015
  Bắc Dakota Macy Christianson[52] 24 Minot Trước đây là Hoa hậu Bắc Dakota 2016[53]
 Ohio Sthephanie Miranda[54] 26 Campbell Sau này là Top 6 tại Hoa hậu Hoàn vũ Puerto Rico 2021
Sau này là Hoa hậu Hoà bình Hoa Kỳ 2023
 Oklahoma Mariah Jane Davis[55] 24 Norman
 Oregon Katerina Villegas[56] 27 Hillsboro
 Pennsylvania Victoria Piekut[57] 24 Pittsburgh
 Rhode Island Jonét Nichelle[58] 25 North Providence Cựu thành viên đội cổ vũ yêu nước New England
 Nam Carolina Hannah Jane Curry[59] 21 Greenville
 Nam Dakota Kalani Jorgensen[60] 26 Sioux Falls Trước đây là Hoa hậu Tuổi Teen Hoa Kỳ Nam Dakota 2012
 Tennessee Justice Enlow[61] 26 Nashville
 Texas Taylor Kessler[62] 24 Houston
Utah Rachel Slawson[9] 25 Provo Người phụ nữ LGBT công khai đầu tiên tham gia Hoa hậu Hoa Kỳ[8][9][63]
Sau này là Hoa hậu Hoà bình Ireland 2023
 Vermont Shannah Weller[64] 24 Middlebury
 Virginia Susie Evans 27 Poquoson Trước đây là Hoa hậu Tuổi Teen Hoa Kỳ Virginia 2011
Người chiến thắng sau này của mùa 26 The Bachelor
 Washington Imani Blackmon[65] 25 Tacoma Trước đây là Hoa hậu Tuổi Teen Hoa Kỳ Washington 2013
 Tây Virginia Charlotte Bellotte[66] 26 Charles Town
 Wisconsin Gabriella Deyi[67] 28 Madison
 Wyoming Lexi Revelli[10] 26 Lyman Ban đầu là Á hậu 1, nhưng đã đảm nhận danh hiệu này sau khi người chiến thắng Katie Bozner từ bỏ danh hiệu ba tuần trước Hoa hậu Mỹ do nhiệm vụ học tập.

Ghi chú

  1. ^ Đây là cuộc thi đầu tiên không được tổ chức vào tháng 2, 3, 4, 5, 6 hoặc tháng 7 và cũng là cuộc thi đầu tiên diễn ra vào mùa thu.

Tham khảo

  1. ^ a b c Petski, Denise (31 tháng 8 năm 2020). “2020 'Miss USA' Competition Moves To FYI Network From Fox”. Deadline Hollywood. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2020.
  2. ^ “Miss USA 2020: Highlights from the coronavirus-era Graceland competition”. USA Today. 10 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2022.
  3. ^ “Miss USA & Miss Teen USA to take place at Graceland in November”. localmemphis.com (bằng tiếng Anh). 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2022.
  4. ^ de Moraes, Lisa (28 tháng 10 năm 2015). “Fox To Broadcast Miss Universe & Miss USA Pageants”. Deadline. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ “Miss USA”. Facebook. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2020.
  6. ^ “Mouawad will be make an debut as official sponsor of Miss Universe 2019 crown”. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2019.
  7. ^ “MISS USA”. Graceland. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2020.
  8. ^ a b “Being Queer is not a "platform." The reason I waited so long to come out as a member of the LGBT+ community was that I didn't think who I choose to love should define who I am”. Rachel Slawson. 17 tháng 1 năm 2020.
  9. ^ a b c Walters, Mike (21 tháng 1 năm 2020). “Miss USA Pageant Has Its First Openly Bisexual Contestant In Over 60 Years”. The Blast. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2020.
  10. ^ a b Romero, Hannah (23 tháng 10 năm 2020). “Rock Springs resident will be Miss Wyoming”. Rock Springs Daily Rocket-Miner. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2020.
  11. ^ “How This Year's Miss USA Contestants Are Adapting Amid COVID-19”. Inside Edition. 9 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2021.
  12. ^ “That tie-dye skirt Sparkling heart...”. Twitter. Miss USA. 6 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2020.
  13. ^ The preliminary competition on the official Miss USA YouTube channel trên YouTube
  14. ^ a b c d e f “Meet Our Selection Committee”. Miss USA. 22 tháng 10 năm 2020.
  15. ^ “Delegates”. Miss USA. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2020.
  16. ^ Colurso, Mary (6 tháng 10 năm 2019). “Miss Alabama USA 2020: Miss Auburn-Opelika takes the crown”. AL.com. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2019.
  17. ^ Thrash, Rodney (24 tháng 6 năm 2013). “Cobb Contestants Shine at Miss Georgia Pageant”. Marietta Patch. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2019.
  18. ^ “New Miss Alaska and Miss Alaska Teen USA are Crowned”. Your Alaska Link. 5 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2019.
  19. ^ “Miss Arizona con toque latino” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Telemundo Arizona. 17 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.
  20. ^ “Conway native crowned, will compete for Miss USA 2020”. THV 11. 25 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
  21. ^ “Meet Allyshia Gupta of Miss California USA in West Hollywood”. voyagela.com. 9 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020.
  22. ^ “CU Buffs volleyball's Emily DeMure claims the title of Miss Colorado USA 2020”. Denver Post. 21 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
  23. ^ “Miss Connecticut USA and Miss Connecticut Teen USA Talk About Their Pageant Experiences”. NBC Connecticut. 16 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2019.
  24. ^ Richardson, Rodaris (20 tháng 12 năm 2019). “Miss Delaware USA 2020 Makes it Her Goal to Empower Young Women”. WBOC. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
  25. ^ Rowson, Erin (11 tháng 2 năm 2020). “Chatting with Miss DC USA and Miss DC Teen USA”. WJLA. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2020.
  26. ^ Atkins, Andrew (21 tháng 1 năm 2020). “Southwest Florida contestants snag Miss Florida USA, Miss Florida Teen USA pageant title”. Naples News. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
  27. ^ “MISS GEORGIA USA 2020”. Miss Georgia USA. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
  28. ^ Coyne, Amanda C. (17 tháng 6 năm 2017). “Kennesaw State student wins Miss Georgia”. The Atlanta Journal-Constitution. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2020.
  29. ^ “Interviews with Miss Hawaii USA Samantha Neyland & Miss Teen Hawaii USA Kiʻilani Arruda”. KHON2. 12 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2019.
  30. ^ Robinson, Erin (29 tháng 10 năm 2019). “WSU veterinary student crowned Miss Idaho USA”. KXLY. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2019.
  31. ^ “Polka najpiękniejszą kobietą w Illinois! Obiecuje, że nie zawiedzie Polonii” [Polish woman is the most beautiful woman in Illinois! She promises that will not disappoint a Pole] (bằng tiếng Ba Lan). Super Express. 15 tháng 9 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2019.
  32. ^ “Alexis Lete”. Miss Indiana USA. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2019.
  33. ^ “Results”. Miss Iowa USA. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2019.
  34. ^ “KU junior Hayden Brax crowned Miss Kansas USA 2020”. www.kansan.com. 5 tháng 2 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020.
  35. ^ Whaley, Will (7 tháng 2 năm 2020). “Barker crowned Miss Kentucky Teen USA, heads to national competition”. Bowling Green Daily News. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2020.
  36. ^ Foster, Kent (20 tháng 10 năm 2019). “Zachary native, Southern University alumna crowned Miss Louisiana USA 2020”. WVUE-DT. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2019.
  37. ^ “Old Town woman crowned Miss Maine USA”. Bangor Daily News. 14 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2019.
  38. ^ “Newly crowned Miss Maryland USA 2020, Taelyr Robinson”. Miss Maryland USA. 13 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2019.
  39. ^ Corpuz, Mina (18 tháng 1 năm 2020). “Brockton native crowned Miss Massachusetts USA”. Enterprise News. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.
  40. ^ Wells, Brian M. (22 tháng 9 năm 2019). “Miss Michigan USA crowned at McMorran Theater”. The Times Herald.
  41. ^ “Duluth teen crowned Miss Minnesota Teen USA”. WDIO. 2 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
  42. ^ McWilliams, Adam (27 tháng 10 năm 2019). “Former Miss Mississippi Asya Branch wins Miss Mississippi USA 2020”. WAPT. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2019.
  43. ^ “Asya Branch, Miss Tupelo, crowned Miss Mississippi”. Clarion Ledger. 23 tháng 6 năm 2018.
  44. ^ Wehmer, Dan (15 tháng 12 năm 2019). “Seymour's Miss Missouri”. Webster County Citizen. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2019.
  45. ^ Axworthy, Nicole; Starostinetskaya, Anna (31 tháng 10 năm 2019). “Miss Montana USA sparks backlash from meat industry for speaking out against factory farming”. VegNews. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019.
  46. ^ Ulcinaite, Ruta (15 tháng 1 năm 2020). “New Miss Nebraska USA crowned”. 3 News Now Omaha. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2020.
  47. ^ “Granite State misses are a hit”. Sentinel Source. Keene, New Hampshire. 9 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2020.
  48. ^ “Oceanport's Gina Mellish crowned Miss New Jersey USA”. USA Today. 26 tháng 11 năm 2019.
  49. ^ “2020 Miss New Mexico, Miss NM Teen pageants”. CBS 4 Local. 20 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2020.
  50. ^ Leonardi, Julie (23 tháng 1 năm 2020). “Brockton native crowned Miss Massachusetts USA as 5 black women are reigning pageant champions”. Boston 25 News. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2020.
  51. ^ Willson, Lucy (12 tháng 11 năm 2019). “La lección inclusiva de Madeline Delp en clasificatorio a Miss USA” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Mujer Dinamo. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2019.
  52. ^ “Grand Forks' Amanda Higginbotham selected Miss North Dakota Teen USA 2020”. Grand Forks Herald. 22 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2019.
  53. ^ “Miss Grand Forks becomes the new Miss North Dakota”. Grand Forks Herald. 13 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2019.
  54. ^ “Campbell woman crowned Miss Ohio USA”. WKBN. 11 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2019.
  55. ^ “MISS OKLAHOMA USA 2020”. Miss Oklahoma USA. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
  56. ^ Urenda, Gabby (23 tháng 1 năm 2020). “Hillsboro resident wins Miss Oregon USA”. Pamplin Media. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
  57. ^ Hurst, David (4 tháng 11 năm 2019). “Here she is: Miss Pennsylvania crowned”. The Tribune Democrat. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2019.
  58. ^ “Two new ladies take the crown”. WPRI. 16 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019.
  59. ^ Davis, Kimberlei (25 tháng 11 năm 2019). “Newberry College junior crowned Miss South Carolina USA 2020”. ABC Columbia. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019.
  60. ^ Heemstra, Jody (23 tháng 9 năm 2019). “Jorgensen named Miss SD USA 2020; Kreger named Miss SD Teen USA 2020”. DRG News. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2019.
  61. ^ “Miss Belle Meade crowned Miss Tennessee USA”. WZTV. 12 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2019.
  62. ^ “Miss Texas USA 2020 talks about winning crown, preparing for Miss USA pageant”. The CW 39 Houston. 3 tháng 9 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
  63. ^ Andrew, Scottie (23 tháng 1 năm 2020). “She is the first openly bisexual contestant in Miss USA's 68-year history”. CNN. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
  64. ^ Manxhari, Polikseni (13 tháng 11 năm 2019). “Miss Vermont USA and Teen USA 2020 discuss plans for their reign”. My Champlain Valley. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2019.
  65. ^ “Newly-crowned 2020 Miss Washington USA Imani Blackmon & 2020 Miss Teen Washington Marianne Bautista discuss what they hope to accomplish during their reigns”. KING 5. 4 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2019.
  66. ^ “Meet Miss West Virginia USA 2020”. Miss West Virginia USA. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019.
  67. ^ “Madison woman named Miss Wisconsin USA”. WKOW. 9 tháng 9 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Miss USA Bản mẫu:Miss USA state

Read other articles:

Ambrose Philips, sebuah engravir abad ke-18 anonim. Ambrose Philips (1674 – 18 Juni 1749) adalah seorang penyair dan politikus asal Inggris. Ia lahir di Shropshire dari keluarga Leicestershire. Ia dididik di Shrewsbury School dan St John's College, Cambridge.[1] Referensi ^ Philips, Ambrose (PHLS693A). A Cambridge Alumni Database. University of Cambridge.  Wikisumber memiliki karya asli dari atau mengenai: Ambrose Philips Wikiquote memiliki koleksi kutipan yang ber...

 

Election in Vermont Main article: 1848 United States presidential election 1848 United States presidential election in Vermont ← 1844 November 7, 1848 1852 →   Nominee Zachary Taylor Martin Van Buren Lewis Cass Party Whig Free Soil Democratic Home state Louisiana New York Michigan Running mate Millard Fillmore Charles F. Adams William O. Butler Electoral vote 6 0 0 Popular vote 23,132 13,837 10,948 Percentage 48.27% 28.87% 22.85% County Results T...

 

S-class submarine of the Royal Navy Stratagem under way on the River Mersey History United Kingdom NameStratagem Ordered3 August 1941 BuilderCammell Laird, Birkenhead Laid down15 April 1942 Launched21 June 1943 Commissioned9 October 1943 IdentificationPennant number: P234 FateSunk, 22 November 1944 Badge General characteristics Class and typeS-class submarine Displacement 865 long tons (879 t) (surfaced) 990 long tons (1,010 t) (submerged) Length217 ft (66.1 m) Beam23 ...

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Renewable energy in Mexico – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2020) (Learn how and when to remove this message) Example of Wind Farm in Oaxaca, Mexico. Renewable energy in Mexico contributes to 26 percent of electricity generation in Mexico. A...

 

Typical antipsychotic drug of the thioxanthene class FlupentixolClinical dataTrade namesDepixol, FluanxolAHFS/Drugs.comMicromedex Detailed Consumer InformationPregnancycategory AU: C Routes ofadministrationOral, IM (including a depot)Drug classTypical antipsychoticATC codeN05AF01 (WHO) Legal statusLegal status AU: S4 (Prescription only) BR: Class C1 (Other controlled substances)[1] CA: ℞-only UK: POM (Prescription only) In general: ℞ (...

 

Olympic village of the 2008 Summer Olympics This article is about the 2008 Summer Olympic Village. For the 2022 Winter Olympic Village, see Beijing 2022 Winter Olympic Village. Part of a series on2008 Summer Olympics Bid process (bid details) Venues Marketing (mascots) Broadcasters Concerns and controversies Torch relay (route) Opening ceremony (flag bearers) Medal table (medalists) Closing ceremony (flag bearers) Event calendar Chronological summary World and Olympic records Paralympics (med...

Veth pada tahun 1895 Veth pada tahun 1886 Pieter Johannes Veth (2 Desember 1814 – 14 April 1895) adalah seorang profesor geografi dan etnologi Belanda, dan merupakan ketua pertama dari Perkumpulan Geografi Kerajaan Belanda (KNAG). Veth adalah putra dari penjual besi di Dordrecht, Hubert Veth dan Cornelia Johanna Pickee. Ia menempuh pendidikan sejak tahun 1832 hingga 1838 di Leiden. Ia adalah profesor Ethnologi Hindia Belanda di Leiden sejak tahun 1864 hingga 1876 dan profesor ...

 

2022年肯塔基州聯邦參議員選舉 ← 2016年 2022年11月8日 (2022-11-08) 2028年 →   获提名人 蘭德·保羅 查爾斯·布克 政党 共和黨 民主党 民選得票 913,326 564,311 得票率 61.8% 38.2% 各縣結果保羅:     50–60%     60–70%     70–80%     80–90%布克:     50–60%     60–70% 选前聯邦參議...

 

Hindu temple of goddess Vimala in Puri, India Vimala TempleCluster of temples in the southern part of Jagannath temple complex, including the Vimala temple (extreme right). c. 1890.ReligionAffiliationHinduismDistrictPuriDeityVimala (Bimala)FestivalsDurga PujaGoverning bodyShri Jagannath Temple Administration, PuriLocationLocationJagannath Temple premisesStateOdishaCountryIndiaLocation within OdishaGeographic coordinates19°48′17″N 85°49′6″E / 19.80472°N 85.81833°E&#...

Prime Minister of Japan from 1924 to 1926 In this Japanese name, the surname is Katō. CountKatō Takaaki加藤 高明Prime Minister of JapanIn office11 June 1924 – 28 January 1926MonarchTaishōRegentHirohitoPreceded byKiyoura KeigoSucceeded byWakatsuki Reijirō Personal detailsBorn(1860-01-03)3 January 1860Aisai, Aichi, Tokugawa shogunateDied28 January 1926(1926-01-28) (aged 66)Tokyo, Empire of JapanCause of deathPneumoniaPolitical partyKenseikaiSpouseKatō Haruji (...

 

هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. نقطة النطق (مخرج حرف) شفوي شفتاني أسناني شفوي شفوي لساني نطعي بين أسناني أسناني لثوي ارتدادي لثوي غاري غاري لثوي خلفي غاري طبقي لهوي حلقي حنجري 8 ، 9 مخرج الأصوات اللَّهَوِيَّة...

 

  关于与「內閣總理大臣」標題相近或相同的条目页,請見「內閣總理大臣 (消歧義)」。 日本國內閣總理大臣內閣總理大臣紋章現任岸田文雄自2021年10月4日在任尊称總理、總理大臣、首相、阁下官邸總理大臣官邸提名者國會全體議員選出任命者天皇任期四年,無連任限制[註 1]設立法源日本國憲法先前职位太政大臣(太政官)首任伊藤博文设立1885年12月22日,...

Chasteaux Kommun Land  Frankrike Region Nouvelle-Aquitaine Departement Corrèze Arrondissement Brive-la-Gaillarde Kanton Larche Koordinater 45°6′N 1°28′Ö / 45.100°N 1.467°Ö / 45.100; 1.467 Yta 18,75 km²[1] Folkmängd 750 (2021-01-01)[2] Befolkningstäthet 40 invånare/km² Postnummer 19600 INSEE 19049 Geonames 6447513 OSM-karta 2084825 Kommunens läge i regionen Nouvelle-Aquitaine i Frankrike Kommunens läge i regionen Nouvelle-Aquitaine...

 

Aksara GujaratJenis aksara Abugida BahasaGujaratSanskertaKutchiAvestanPeriodesekitar 1592–sekarangArah penulisanKiri ke kananAksara terkaitSilsilahAbjad Proto-SinaiAbjad FenisiaAbjad ArameaBrahmiGuptaNāgarīAksara GujaratAksara kerabatRanjanaMoḍīISO 15924ISO 15924Gujr, 320 , ​GujaratiPengkodean UnicodeNama UnicodeGujaratiRentang UnicodeU+0A80–U+0AFF Artikel ini mengandung transkripsi fonetik dalam Alfabet Fonetik Internasional (IPA). Untuk bantuan dalam memba...

 

Портал «Математика» Тут зібрані визначення термінів із теорії графів. Курсивом позначені посилання на терміни в цьому словнику (на цій сторінці).  Зміст:   А Б В Г Ґ Д Е Є Ж З И І Ї Й К Л М Н О П Р С Т У Ф Х Ц Ч Ш Щ Ю Я  А Автоморфізм — ізоморфізм графа із самим собою. Алг...

97th running of the Indianapolis 500 97th Indianapolis 500Indianapolis Motor SpeedwayIndianapolis 500Sanctioning bodyINDYCARSeason2013 IndyCar seasonDateMay 26, 2013Winner Tony KanaanWinning teamKV Racing TechnologyAverage speed187.433 mph (301.644 km/h)Pole position Ed CarpenterPole speed228.762 mph (368.157 km/h)Fastest qualifier Will PowerRookie of the Year Carlos MuñozMost laps led Ed Carpenter (37)Pre-race ceremoniesNational anthemSandi PattyBack Home Again in Indian...

 

Pemilihan umum Bupati Sanggau 20182013202427 Juni 2018[1]Kandidat   Calon Yansen Akun Effendy Paolus Hadi Partai Partai Golongan Karya PDI-P Pendamping Fransiskus Ason Yohanes Ontot Suara rakyat 101.164 134.785 Persentase 42,88% 57,12% Bupati petahanaPaolus Hadi PDIP Bupati terpilih Paolus Hadi PDIP Pemilihan umum Bupati Sanggau 2018 (selanjutnya disebut Pilkada Sanggau 2018) merupakan pemilihan umum di Kabupaten Sanggau, Kalimantan Barat, untuk memilih Bupati dan Wakil Bup...

 

Drydene 311NASCAR Cup SeriesTempatDover International SpeedwayLokasiDover, Delaware, U.S.Perusahaan sponsorDrydene[1]Lomba pertama1971Lomba terakhir2020Jarak tempuh400 mil (643,738 km)Jumlah putaran400Stages 1/2: 120 eachFinal stage: 160Nama sebelumnya Delaware 500 (1971–1978, 1984–1988) CRC Chemicals 500 (1979–1982) Budweiser 500 (1983) Peak Performance 500 (1989) Peak AntiFreeze 500 (1990–1992) SplitFire Spark Plug 500 (1993–1994) MBNA 500 (1995–1996) MBNA 400 (1997...

Mempelai pria menggunakan Paluwala, pakaian adat dari Gorontalo Mempelai pria menggunakan Paluwala dan mempelai wanita menggunakan Bili'u dalam pernikahan adat Gorontalo Paluwala merupakan pakaian tradisional pria dari suku Gorontalo, Pulau Sulawesi, Indonesia.[1] Paluwala merupakan salah satu pakaian adat Gorontalo yang wajib digunakan dalam upacara pernikahan. Paluwala wajib digunakan oleh mempelai laki-laki dalam acara resepsi pernikahan atau pada acara kebesaran yang penting dan s...

 

Papa Bonifacio III66º papa della Chiesa cattolicaElezione19 febbraio 607 Fine pontificato12 novembre 607(0 anni e 266 giorni) Predecessorepapa Sabiniano Successorepapa Bonifacio IV  NascitaRoma, 540 MorteRoma, 12 novembre 607 SepolturaAntica basilica di San Pietro in Vaticano Manuale Bonifacio III (Roma, 540 – Roma, 12 novembre 607) è stato il 66º papa della Chiesa cattolica dal 19 febbraio 607 fino alla sua morte. Indice 1 Biografia 1.1 Pontificato 2 Note 3 Bibliografia 4...