Maria Anna của Phổ

Maria Anna của Phổ
Maria Anna von Preußen
Phong địa Bá tước phu nhân xứ Hessen
Thông tin chung
Sinh(1836-05-17)17 tháng 5 năm 1836
Berlin
Mất12 tháng 6 năm 1918(1918-06-12) (82 tuổi)
Frankfurt
Phối ngẫu
Friedrich Wilhelm II xứ Hessen
(cưới 1853⁠–⁠mất1884)
Hậu duệ
Tên đầy đủ
Tiếng Đức: Maria Anna Friederike
Vương tộcNhà Hohenzollern
Thân phụCarl của Phổ
Thân mẫuMarie xứ Sachsen-Weimar-Eisenach

Maria Anna Friederike của Phổ, thường gọi là Anna của Phổ (tiếng Đức: Maria Anna Friederike von Preußen; 17 tháng 5 năm 1836 – 12 tháng 6 năm 1918) là Vương tôn nữ Phổ thuộc Vương tộc Hohenzollern và là cháu gái của Friedrich Wilhelm III của Phổ.

Những năm đầu đời

Anna thuở trẻ tuổi.

Maria Anna Friederike là người con út trong ba người con của Vương tử Carl của Phổ và Đại Công nữ Marie xứ Sachsen-Weimar-Eisenach.

Là một Vương tôn nữ trẻ đẹp, Maria Anna là đối tượng được nhiều người chú ý trong triều đình. Vào mùa đông năm 1852, Hoàng đế trẻ Franz Joseph I của Áo đã gặp Anna ở Berlin và đã đem lòng yêu cũng như muốn cầu hôn Anna. Mẹ của Franz Joseph I, Đại vương công phu nhân Sophie của Áo, đã viết thư cho chị gái Vương hậu Elisabeth của Phổ đề cập đến "niềm hạnh phúc đến với con trai em như một giấc mơ thoáng qua và để lại ấn tượng sâu đậm trong trái tim nó - và than ôi - mạnh mẽ và sâu sắc hơn nhiều so với những gì em đã nghĩ".[a][1] Tuy nhiên, vào thời điểm đó Anna đã đính hôn, và điều phức tạp hơn là các chính khách Phổ phản đối mạnh mẽ việc liên minh với Áo. Mẹ của Franz Joseph I đã hỏi rằng "liệu có hy vọng nào rằng cuộc hôn nhân buồn bã mà họ đang áp đặt lên thiếu nữ Anna quyến rũ này và đẩy Anna vào cảnh không còn chút triển vọng hạnh phúc nào có thể bị ngăn cản hay không,"[b][1] nhưng vô ích.

Hôn nhân và hậu duệ

Ngày 26 tháng 5 năm 1853, Anna kết hôn với Friedrich Wilhelm xứ Hesse-Kassel tại Cung điện CharlottenburgBerlin. Anna là vợ thứ hai của Friedrich Wilhelm, người chín năm trước đã trải qua cái chết đau thương vì sinh nở của người vợ đầu dấu yêu là Aleksandra Nikolayevna của Nga. Friedrich Wilhelm không bao giờ vượt qua được mất mát này, diễn ra chưa đầy một năm sau đám cưới của Friedrich Wilhelm với Aleksandra. Quả như Sophie dự đoán, Friedrich và Anna có mối quan hệ hòa nhã nhưng lại xa cách về mặt tình cảm. Dù vậy, hai vợ chồng có với nhau sáu người con:

Đánh giá

Con gái của Nữ vương Victoria I của Liên hiệp AnhVictoria, Vương nữ Vương thất, người đã kết hôn với anh họ của Anna là Friderich, Hoàng đế tương lai của Đức, đã viết về Anna như sau: [2]

...[she] is very pretty, the most splendid figure you ever saw, but I do not like her style quite, her gowns are a good deal fuller than the Empress' and so low, I cannot bear that; and I do not like to see the Princesses dancing about with everybody ...

Ở một khía cạnh khác, Anna là một người phụ nữ rất thông tuệ, từng chủ trì một hội trường cung đình gồm các nghệ sĩ và nhạc sĩ xuất sắc, bao gồm Johannes Brahms, Clara Schumann, Anton RubinsteinJulius Stockhausen. Anna cũng là một nghệ sĩ piano được đào tạo bài bản với khả năng tuyệt vời dưới sự dạy bảo của Theodor Kullak. [3] Brahms đã dành tặng bản Ngũ tấu piano của mình cho Anna vào năm 1865. [4]

Năm 1901, Maria Anna đã cải đạo sang Công giáo, điều này dẫn đến những rắc rối về chính trị. [5] Anna còn là nhân vật của một trong những bức tranh nổi tiếng nhất của Franz Xaver Winterhalter, trong đó Vương tôn nữ mặc một chiếc váy dài bằng vải tuyn trên lụa hồng.

Góa phụ và cải đạo sang Công giáo

Vương tôn nữ Maria Anna lần lượt phải chịu nhiều biến cố trong cuộc sống khiến cho Anna hướng lòng nhiều hơn đến tôn giáo. Năm 1882, cô con gái 10 tuổi Marie Polyxene của Anna qua đời vì bị viêm tủy xương; năm 1884, chồng của Anna qua đời vì mộ căn bệnh dạ dày nghiêm trọng; năm 1886, người con rể Leopold xứ Anhalt qua đời và vào năm 1888, người con trai cả Friedrich Wilhelm qua đời trong một chuyến đi biển từ Batavia đến Singapore.

Qua đời và an táng

Maria Anna dành những năm cuối đời tại Frankfurt và qua đời tại đây vào ngày 12 tháng 6 năm 1918 khi đã 82 tuổi. Giáo hoàng Biển Đức XV đã ban lời chúc lành cho Anna. Ngày 17 tháng 6, Maria Anna được an táng tại Nhà thờ Thánh Anton, nơi mà Vương tôn nữ đã quyên góp ủng hộ và là nơi Anna thường đến cầu nguyện và tham dự Thánh Lễ. Giám mục Limburg là Augustinus Kilian đã cử hành lễ cầu siêu [d] cho Anna. Buổi lễ có sự góp mặt của Nữ vương Wilhelmina của Hà Lan và nhiều thành viên của các vương thất khác nhau. Quan tài của Anna được đưa đến Fulda bằng tàu hỏa và [6] Vương tôn nữ được chôn cất ở Thánh đường Fulda theo yêu cầu của Anna, trước Bàn thờ Thánh Anna, gần mộ của Thánh Boniface. Dòng chữ Latin trên mộ phần của Anna ghi rằng:

Hic iacet Serenissima Landgrafia Hassiae ANNA Principissa Borussiae nata Berolini die 17. maii 1836 obiit Francofurti die 12. junii 1918 + Misericordias Domini in aeternum cantabo R.I.P.

Here lies Her Serene Highness Anna Landgravine of Hesse, Princess of Prussia, in Berlin born on the 17th day of May 1836, in Frankfurt died on the 12th day of June 1918. "Eternal mercies of Our Lord I shall sing…" Rest in Peace.

Huân chương

Gia phả

Ghi chú

  1. ^ Văn bản tiếng Anh là: "the happiness that showed itself to him like a fleeting dream and made an impression on his heart -- alas -- much stronger and deeper than I had first thought."
  2. ^ Văn bản tiếng Anh là: "whether there is any hope that this sad marriage, which they are imposing on this charming Anna and which leaves her no prospect of happiness whatsoever, could be prevented."
  3. ^ Thực tế luận về tuổi thì Maria Anna của Phổ lớn tuổi hơn Victoria, Vương nữ Vương thất, nhưng luận về vai vế thì Victoria lớn hơn do kết hôn với anh họ của Anna nên dịch Anna là em
  4. ^ Trong tiếng Anh là pontifical requiem, tức là lễ cầu siêu được cử hành bởi một giám mục và có sự tham dự của nhiều giáo sĩ.
  5. ^ Tạm dịch cho từ Serenissima (tiếng Latinh)/The Most Serene Highness (tiếng Anh)

Tham khảo

  1. ^ a b Hamann, Brigitte. Elisabeth. Kaiserin wider Willen. Munich, 1981, p. 8.
  2. ^ Letter to Queen Victoria, 12 February 1858.
  3. ^ “Home”. retrobibliothek.de.
  4. ^ “Piano Quintet, Op.34 (Brahms, Johannes) - IMSLP: Free Sheet Music PDF Download”.
  5. ^ Röhl, John. Kaiser, Hof und Staat. Wilhelm II. und die deutsche Politik, Munich, 1988, p. 106.
  6. ^ Vgl.: Thomas Heiler und Beate Kann: Eisenbahnknotenpunkt Fulda. Erfurt 2011, S. 117 (mit Foto).
  7. ^ “Goldener Löwen-orden”, Großherzoglich Hessische Ordensliste (bằng tiếng German), Darmstadt: Staatsverlag, 1894, tr. 2Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Nguồn tài liệu

  • Landgravine Anna of Hesse 1836-1918. Stations in the life of a Hessian princess. Catalog for the exhibition. Museum Schloss Fasanerie June 16 – October 14, 2018. Imhof, Petersberg 2018. ISBN 978-3-7319-0750-3ISBN 978-3-9816021-5-9.
  • Katharina Bechler: Notes on the room decoration of Philippsruhe Palace from the modernization phase 1875–1880, pp. 198–219.
  • Christoph Heinemann: Anna of Hesse and the Hünfelder Bonifatiuskloster. A look into the monastery chronicle, pp. 142–153.
  • Christine Klössel: Third Phase of Life, Conversion and Death, pp. 126–137.
  • Christine Klössel: Family life - mother's happiness and mother's suffering, pp. 66-85.
  • Christine Klössel: Childhood, Love and Marriage, pp. 8–19.
  • Christine Klössel: Landgrave couple without land, pp. 48–59.
  • Christine Klössel: Elixir of Life Music, pp. 110–121.
  • Kapistran Romeis: Princess Anna of Prussia, Landgravine of Hesse - Her way to the Catholic Church. Herder, Freiburg, 1925.
  • John Röhl: Emperor, court and state - Wilhelm II and German politics. Beck, Munich 2002, ISBN 978-3-406-49405-5, tr. 106.

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Princess Anna of Prussia tại Wikimedia Commons

Read other articles:

PZL Świdnik SA (Wytwórnia Sprzętu Komunikacyjnego PZL-Świdnik SA) adalah produsen helikopter terbesar di Polandia. Produk utamanya adalah PZL W-3 Sokol dan SW-4 PZL Puszczyk helikopter. Pada awal 2010 pabrik diakuisisi oleh AgustaWestland.[1] Produk PZL Kania PZL W-3 PZL SW-4 PZL SM-4 Latka Referensi ^ Gazeta Wyborcza article from Feb. 2, 2010 [1] Diarsipkan 2014-03-12 di Wayback Machine. Pranala luar Wikimedia Commons memiliki media mengenai PZL-Świdnik. PZL-Świdnik official w...

 

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Serie B 1982-1983 (disambigua). Serie B 1982-1983 Competizione Serie B Sport Calcio Edizione 51ª Organizzatore Lega Nazionale Professionisti Date dal 12 settembre 1982al 25 giugno 1983 Luogo  Italia Partecipanti 20 Formula girone unico Risultati Vincitore Milan(2º titolo) Altre promozioni LazioCatania Retrocessioni ReggianaBolognaFoggiaBari Statistiche Miglior marcatore Bruno Giordano (18) Il Milan, vincitore de...

 

Agus Wirahadikusumah Panglima Komando Cadangan Strategis Angkatan DaratMasa jabatan29 Maret 2000 – 1 Agustus 2000 PendahuluDjaja SuparmanPenggantiRyamizard Ryacudu Informasi pribadiLahir(1951-10-17)17 Oktober 1951Bandung, Jawa BaratMeninggal30 Agustus 2001(2001-08-30) (umur 49)JakartaSuami/istriTri RachmaningishAnak2KerabatUmar Wirahadikusumah (paman)JulukanAWKKarier militerPihakIndonesiaDinas/cabang TNI Angkatan DaratMasa dinas1973−2001Pangkat Letnan Jenderal TNINRP264...

العلاقات الفيتنامية اللبنانية فيتنام لبنان   فيتنام   لبنان تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الفيتنامية اللبنانية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين فيتنام ولبنان.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة �...

 

هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. السياقية الوظيفية هي فلسفة علوم حديثة متجذرة في البراغماتية الفلسفية والسياقية. ينشط تطور السياقية الوظيفية في مجال العلوم السلوكية عمومًا، وفي مجال التحليل السلوكي وعلوم �...

 

Slobodan MiloševićСлободан Милошевић Presidente della Repubblica Federale di JugoslaviaDurata mandato23 luglio 1997 –5 ottobre 2000 Capo del governoRadoje KontićMomir Bulatović PredecessoreZoran Lilić SuccessoreVojislav Koštunica 1º Presidente della Repubblica di SerbiaDurata mandato11 gennaio 1991 –23 luglio 1997 Capo del governoDragutin ZelenovićRadoman BožovićNikola ŠainovićMirko Marjanović Predecessorecarica istituita Successor...

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Februari 2023. HawawshiNama lainHawwaoshiMasakan nasional terkaitMesirBahan utamaDagingBahan yang umum digunakanBawang, lada, peterseli, dan terkadang ditambahkan paprika atau cabaiSunting kotak info • L • BBantuan penggunaan templat ini ...

 

Magliano de' Marsicomune Magliano de' Marsi – VedutaVeduta di Magliano de' Marsi LocalizzazioneStato Italia Regione Abruzzo Provincia L'Aquila AmministrazioneSindacoPasqualino Di Cristofano (Lista civica Benvenuto futuro) dal 22-9-2020 TerritorioCoordinate42°05′33″N 13°21′53″E / 42.0925°N 13.364722°E42.0925; 13.364722 (Magliano de' Marsi)Coordinate: 42°05′33″N 13°21′53″E / 42.0925°N 13.364722°E42.0925; 13.36...

 

弗雷德里克·齊盧巴Frederick Chiluba第2任赞比亚总统任期1991年11月2日—2002年1月2日副职利维·姆瓦纳瓦萨前任肯尼思·卡翁达继任利维·姆瓦纳瓦萨 个人资料出生(1943-04-30)1943年4月30日北罗得西亚基特韦逝世2011年6月18日(2011歲—06—18)(68歲) 尚比亞卢萨卡(Lusaka)墓地 尚比亞卢萨卡使館公園總統陵園(英语:Embassy Park Presidential Burial)国籍赞比亚政党多黨民主運動(MMD)...

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Daftar kabupaten dan kota di Jawa Tengah menurut IPM – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Data terbaru Rank Kabupaten/Kota IPM 2021 Perubahan dari 2020 2021 Perubahan dari 2020 Indeks Pemb...

 

1985 book by Doug RichmondFor the song by Radiohead, see How to Disappear Completely. How to Disappear Completely and Never Be Found AuthorDoug RichmondCountryUnited StatesLanguageEnglishPublisherCarol Publishing GroupPublication date1985Media typePrintISBN9780806515595 How to Disappear Completely and Never Be Found is a how-to book by Doug Richmond, originally released in 1985. Plot The book is a guide on starting a new identity. It includes chapters on planning a disappearance, arrangi...

 

لويس كابايييرو معلومات شخصية الميلاد 17 سبتمبر 1962(1962-09-17)أسونسيون  الوفاة 6 مايو 2005 (عن عمر ناهز 42 عاماً)أسونسيون  مركز اللعب مدافع الجنسية باراغواي  المسيرة الاحترافية1 سنوات فريق م. (هـ.) غواراني أوليمبيا أسونسيون نادي سول دي أمريكا  [لغات أخرى]‏ 1990–1994 ديبو...

Untuk lagu Green Day, lihat Nimrod (album). Take BackLagu oleh Kumi Kodadari album AffectionSisi-BYour SongDirilis6 Desember 2000 (Jepang)22 Mei 2001 (Amerika Serikat)Format712CDunduhan digitalDirekamPertengahan 2000 (Avex Studios, On Air Azabu Studios, Toyko, Jepang)GenrePop, R&BDurasi4:58LabelRhythm ZoneAvex Music Creative Inc.PenciptaKodaProduserMax Matsuura Take Back (ditulis sebagai TAKE BACK) adakah sebuah lagu yang direkam oleh penyanyi-penulis lagu Jepang Kumi Koda, yang dijadikan...

 

Larry McReynoldsMcReynolds on NASCAR PerformanceLahirLawrence Joseph McReynolds III10 Januari 1959 (umur 65)Birmingham, Alabama, U.S.Tempat tinggalMooresville, North Carolina, U.S.Kebangsaan AmerikaNama lainLarry MacPekerjaanFormer NASCAR crew chiefFox NASCAR commentatorTahun aktif1975–presentDikenal atasMenang Daytona 500 sebagai kepala kru dua kali di 1992 dengan Davey Allison dan di 1998 dengan Dale Earnhardt Lawrence Joseph Larry McReynolds III (lahir 10 Januari 1959) me...

 

Expressway in China This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: G11 Hegang–Dalian Expressway – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2021) (Learn how and when to remove this message) Hegang–Dalian Expressway鹤岗-大连高速公路Heda Expressway鹤大高速公路Route informationLen...

University of Maine School of LawParent schoolUniversity of Maine SystemEstablished1962; 62 years ago (1962)School typePublic law schoolDeanLeigh SaufleyLocationPortland, Maine, United StatesEnrollment258Faculty26USNWR ranking120th (tie) (2024)[1]Bar pass rate84.6%Websitemainelaw.maine.eduABA profileStandard 509 Report The University of Maine School of Law (UMaine Law or Maine Law) is a public law school in Portland, Maine. It is accredited by the American Bar Associ...

 

Esta página cita fontes, mas que não cobrem todo o conteúdo. Ajude a inserir referências (Encontre fontes: ABW  • CAPES  • Google (N • L • A)). (Abril de 2012) Amon Nome completo Chris Amon Racing Sede  Nova Zelândia Chefe de equipe Chris Amon Pessoal notável John Dalton Gordon Fowell Pilotos Chris Amon Larry Perkins Chassis Amon AF101 Motor Cosworth V8 Pneus Firestone Histórico na Fórmula 1 Estreia GP da Espanha, 1974...

 

World War 2 propaganda term This article is about the World War II term and modern usage. For the song, see Asian Dub Foundation. Fortress Europa redirects here. For the board game, see Fortress Europa (board game). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Fortress Europe – news · newspapers · books · schol...

Cet article est une ébauche concernant le Proche-Orient ancien. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Statue d’Ebih-Il, nu-banda, intendant de Mari, v. 2340 av. J.-C. L'Art de Mésopotamie est connu grâce aux vestiges archéologiques datant des premières sociétés de chasseurs-cueilleurs (Xe millénaire av. J.-C.) jusqu'aux civilisations de l'Âge du Bronze avec les empires successi...

 

2023 album by U2 This article is about the U2 album. For the film, see Song of Surrender. Songs of SurrenderStudio album of re-recorded songs by U2Released17 March 2023 (2023-03-17)StudioShangri-La (Los Angeles)The Village (Los Angeles)Metropolis (London)Harbour IslandGenreAcoustic[1][2]Length165:50LabelIsland, InterscopeProducerThe EdgeU2 chronology Songs of Experience(2017) Songs of Surrender(2023) Zoo TV Live in Dublin 1993(2024) Singles from Songs of...