Marcus Berg (sinh 17-8-1986 tại Torsby) là tiền đạo người Thụy Điển và câu lạc bộ ở UAE là Al Ain. Ở Thụy Điển anh có nicknamed là Svarte-Marcus ("Black Marcus") vì đã ghi rất nhiều bàn thắng trong đội trẻ.
Thống kê
Câu lạc bộ
- Tính đến 31 tháng 3 năm 2021
Câu lạc bộ
|
Mùa giải
|
Giải vô địch quốc gia
|
Cup*
|
Châu lục**
|
Khác
|
Tổng cộng
|
Trận
|
Bàn
|
Trận
|
Bàn
|
Trận
|
Bàn
|
Trận
|
Bàn
|
Trận
|
Bàn
|
IFK Göteborg
|
2005
|
14 |
3 |
1 |
0 |
8 |
4 |
4 |
1 |
27 |
8
|
2006
|
22 |
4 |
2 |
1 |
6 |
1 |
14 |
5 |
44 |
11
|
2007
|
17 |
14 |
3 |
4 |
0 |
0 |
6 |
1 |
26 |
19
|
Tổng cộng
|
53 |
21 |
6 |
5 |
14 |
5 |
24 |
7 |
97 |
38
|
Groningen
|
2007–08
|
25 |
15 |
5 |
3 |
1 |
0 |
0 |
0 |
31 |
18
|
2008–09
|
31 |
17 |
7 |
9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
38 |
26
|
Tổng cộng
|
56 |
32 |
12 |
12 |
1 |
0 |
0 |
0 |
69 |
44
|
Hamburg
|
2009–10
|
30 |
4 |
1 |
0 |
13 |
6 |
0 |
0 |
44 |
10
|
Tổng cộng
|
30 |
4 |
1 |
0 |
13 |
6 |
0 |
0 |
44 |
10
|
PSV (mượn)
|
2010–11
|
25 |
8 |
3 |
1 |
13 |
2 |
0 |
0 |
41 |
11
|
Tổng cộng
|
25 |
8 |
3 |
1 |
13 |
2 |
0 |
0 |
41 |
11
|
Hamburg
|
2011–12
|
13 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
14 |
2
|
2012–13
|
11 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12 |
1
|
Tổng cộng
|
24 |
1 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
26 |
3
|
Panathinaikos
|
2013–14
|
29 |
15 |
5 |
7 |
0 |
0 |
6 |
1 |
40 |
23
|
2014–15
|
19 |
13 |
3 |
1 |
6 |
5 |
2 |
3 |
30 |
22
|
2015-16
|
23 |
15 |
3 |
0 |
4 |
2 |
3 |
2 |
33 |
19
|
2016-17
|
28 |
22 |
7 |
3 |
7 |
4 |
1 |
1 |
43 |
30
|
Tổng cộng
|
99 |
65 |
20 |
11 |
17 |
11 |
15 |
7 |
148 |
93
|
Al Ain FC
|
2017–18
|
21 |
25 |
2 |
1 |
10 |
7 |
0 |
0 |
33 |
33
|
2018–19
|
20 |
10 |
1 |
0 |
10 |
4 |
1 |
1 |
32 |
15
|
Tổng cộng
|
41 |
35 |
3 |
1 |
20 |
11 |
1 |
1 |
65 |
48
|
Krasnodar
|
2019–20
|
23 |
9 |
1 |
0 |
8 |
1 |
0 |
0 |
32 |
10
|
2020–21
|
15 |
9 |
1 |
0 |
9 |
3 |
0 |
0 |
25 |
12
|
Tổng cộng
|
38 |
18 |
2 |
0 |
17 |
4 |
0 |
0 |
57 |
22
|
Tổng cộng sự nghiệp
|
382 |
192 |
48 |
32 |
89 |
38 |
7 |
2 |
526 |
264
|
(* Bao gồm Svenska Cupen, KNVB Cup, Eredivisie và DFB-Pokal)
(** Bao gồm Royal League, UEFA Intertoto Cup, UEFA Cup, Greek Superleague Play-offs và UEFA Europa League)
Bàn thắng quốc tế
# |
Ngày |
Địa điểm |
Đối thủ |
Bàn thắng |
Kết quả |
Giải đấu
|
1. |
10 tháng 6 năm 2009 |
Ullevi, Göteborg, Thụy Điển |
Malta |
4–0 |
4–0 |
Vòng loại World Cup 2010
|
2. |
14 tháng 10 năm 2009 |
Sân vận động Råsunda, Solna, Thụy Điển |
Albania |
2–0 |
4–1
|
3. |
29 tháng 5 năm 2010 |
Bosna và Hercegovina |
4–2 |
4–2 |
Giao hữu
|
4. |
7 tháng 9 năm 2010 |
Sân vận động Swedbank, Malmö, Thụy Điển |
San Marino |
6–0 |
6–0 |
Vòng loại Euro 2012
|
5. |
8 tháng 2 năm 2011 |
Sân vận động GSP, Nicosia, Síp |
Síp |
2–0 |
2–0 |
Giao hữu
|
6. |
11 tháng 2 năm 2012 |
Sân vận động Swedbank, Malmö, Thụy Điển |
Kazakhstan |
2–0 |
Vòng loại World Cup 2014
|
7. |
31 tháng 3 năm 2015 |
Friends Arena, Solna, Thụy Điển |
Iran |
3–1 |
Giao hữu
|
8. |
14 tháng 6 năm 2015 |
Montenegro |
1–0 |
Vòng loại Euro 2016
|
9. |
9 tháng 10 năm 2015 |
Sân vận động Rheinpark, Vaduz, Liechtenstein |
Liechtenstein |
0–1 |
0–2
|
10. |
29 tháng 3 năm 2016 |
Friends Arena, Solna, Thụy Điển |
Cộng hòa Séc |
1–0 |
1–1 |
Giao hữu
|
11. |
6 tháng 9 năm 2016 |
Hà Lan |
Vòng loại World Cup 2018
|
12. |
25 tháng 3 năm 2017 |
Belarus |
3–0 |
4–0
|
13. |
31 tháng 8 năm 2017 |
Sân vận động Quốc gia Vasil Levski, Sofia, Bulgaria |
Bulgaria |
2–2 |
2–3
|
14. |
3 tháng 9 năm 2017 |
Borisov Arena, Barysaw, Belarus |
3–0 |
4–0
|
15. |
7 tháng 10 năm 2017 |
Friends Arena, Solna, Thụy Điển |
8–0
|
16. |
4–0
|
17. |
5–0
|
18. |
8–0
|
19. |
20 tháng 11 năm 2018 |
Nga |
2–0 |
2–0 |
UEFA Nations League 2018–19
|
20. |
15 tháng 10 năm 2019 |
Tây Ban Nha |
1–0 |
1–1 |
Vòng loại Euro 2020
|
21. |
15 tháng 11 năm 2019 |
Arena Națională, Bucharest, România |
România |
2–0
|
22. |
11 tháng 10 năm 2020 |
Sân vận động Maksimir, Zagreb, Croatia |
Croatia |
1–1 |
1–2 |
UEFA Nations League 2020–21
|
23. |
31 tháng 3 năm 2021 |
Friends Arena, Solna, Thụy Điển |
Estonia |
1–0 |
1–0 |
Giao hữu
|
24. |
5 tháng 6 năm 2021 |
Armenia |
3–1 |
3–1
|
Tham khảo
- ^ “Marcus Berg” (bằng tiếng Đức). Hamburger SV. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2010.
Liên kết ngoài