Mahan (lớp tàu khu trục)

Tàu khu trục Mahan, chiếc dẫn đầu của lớp
Khái quát lớp tàu
Tên gọi Lớp tàu khu trục Mahan
Xưởng đóng tàu
Bên khai thác Hoa Kỳ Hải quân Hoa Kỳ
Lớp trước lớp Porter
Lớp sau lớp Gridley
Thời gian đóng tàu 1934-1937
Thời gian hoạt động 1936-1946
Hoàn thành 18
Bị mất 6
Nghỉ hưu 12
Đặc điểm khái quát
Kiểu tàu Tàu khu trục
Trọng tải choán nước
  • 1.500 tấn Anh (1.524 t) (tiêu chuẩn)
  • 1.725 tấn Anh (1.753 t) (đầy tải)
Chiều dài 341 ft 3 in (104,01 m)
Sườn ngang 35 ft 6 in (10,82 m)
Mớn nước 10 ft 7 in (3,23 m)
Động cơ đẩy
Tốc độ 37 hải lý trên giờ (69 km/h)
Tầm xa 6.940 nmi (12.850 km; 7.990 mi) ở tốc độ 12 hải lý trên giờ (22 km/h; 14 mph)
Thủy thủ đoàn tối đa
  • 158 (thời bình)
  • 250 (thời chiến)
Vũ khí

Lớp tàu khu trục Mahan của Hải quân Hoa Kỳ thoạt tiên bao gồm 16 tàu khu trục, gồm 15 chiếc được nhập biên chế năm 1936 và một chiếc vào năm 1937; sau đó có thêm hai chiếc, đôi khi được gọi là lớp Dunlap, được chấp thuận chế tạo dựa trên thiết kế căn bản của lớp Mahan, cả hai được nhập biên chế năm 1937. Tên của lớp được đặt theo chiếc dẫn đầu Mahan, vốn được đặt theo tên Chuẩn đô đốc Alfred T. Mahan, sử gia và là nhà lý luận hải quân vốn có tầm ảnh hưởng rộng lớn.

Lớp Mahan có một hệ thống động lực mới mang tính cách mạng đã làm thay đổi kỹ thuật của các tàu khu trục trong thời chiến tương lai. Nó tích hợp một số thay đổi đáng kể: mang theo 12 ống phóng ngư lôi, bệ chắn pháo sắp xếp bắn thượng tầng, và trang bị máy phát điện hiện đại để sử dụng trong lúc khẩn cấp. Trọng lượng choán nước gia tăng từ 1.365 lên 1.500 tấn.

Tất cả mười tám chiếc trong lớp đều đã hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, toàn bộ đều tại Mặt trận Thái Bình Dương. Đóng góp của chúng trong các chiến dịch chính và phụ bao gồm bắn phá bãi đổ bộ, hỗ trợ đổ bộ, hộ tống lực lượng đặc nhiệm, hộ tống vận tải và tuần tra, phòng không và chống tàu ngầm. Tổng hợp lại, lớp đã được tặng thưởng 111 Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ trong Thế Chiến II. Sáu chiếc đã bị mất trong chiến đấu và hai chiếc tiêu phí trong thử nghiệm vũ khí sau chiến tranh. Những chiếc còn lại được cho ngừng hoạt động, bán hay tháo dỡ sau chiến tranh.

Thiết kế

Lớp tàu khu trục Mahan là một phiên bản cải tiến từ lớp Farragut dẫn trước.[3] Lớp Farragut được cho là ngang bằng hay tốt hơn mọi tàu khu trục, ngoại trừ lớp Fubuki của Nhật Bản. Con tàu Nhật trọng lượng 1.700 tấn Anh (1.727 t) này mang theo chín ống phóng ngư lôi, trong khi Farragut chỉ mang theo tám. Ủy ban Tướng lĩnh Hải quân Hoa Kỳ đã phải vật lộn với những thay đổi về đặc tính của tàu khu trục, và bắt đầu hướng đến ý tưởng trang bị 12 ống phóng ngư lôi với ít hơn một khẩu pháo 5 in (130 mm)/38 caliber.[4]

Ủy ban sau đó thay đổi ý định, chấp nhận quan điểm có thể giữ lại cả năm khẩu pháo với 12 ống phóng ngư lôi. Để làm được điều đó, đặc tính "đa dụng" của các khẩu pháo 5 inch/38 caliber sẽ bị mất, nghĩa là không thể cấu hình để có thể đối phó các mục tiêu trên biển lẫn máy bay nhưng chỉ với mục tiêu trên mặt biển. Trưởng ban Tác chiến Hải quân (CNO) cho đây là một ý tưởng kém, phát biểu: "…CNO không thể chấp nhận mọi thiết kế tàu khu trục lại hạ thấp tầm quan trọng của pháo so với ngư lôi". Cuối cùng cũng đạt đến sự thỏa hiệp: đặc tính quan trọng bao gồm một hệ thống động lực mới cùng sự bố trí dàn ắc quy cho lớp Mahan cùng những lớp tiếp theo.[5] Trong thiết kế được đưa ra, dàn ống phóng ngư lôi bốn nòng thứ ba sẽ thay chỗ cho khẩu pháo Số 3; hai dàn ống phóng giữa tàu được chuyển sang bên mạn, giải phóng chỗ trống giữa để kéo dài phòng trên boong phía sau nhằm chứa thêm khẩu pháo Số 3 trước khẩu Số 4. Năm khẩu pháo 5 inch/38 caliber sẽ là các khẩu pháo đa dụng, nhưng chỉ có các khẩu Số 1 và Số 2 có các bệ chắn. Hệ thống động lực tàu khu trục truyền thống được thay thế bằng một thế hệ động lực mới dựa trên kiểu trên bờ.[6]

Những chiếc trong lớp Mahan tiêu biểu thường có cột ăn-ten trước ba chân và cột ăn-ten chính dạng cột.[3] Để cải thiện góc bắn của vũ khi phòng không, cột ăn-ten trước ba chân được cấu trúc mà không có các mấu hoa tiêu.[6] Kiểu dáng của chúng tương tự như với lớp Porter lớn hơn, vốn được chế tạo ngay trước chúng.[3] Lớp Mahan được trang bị những máy phát điện khẩn cấp đầu tiên, thay thế cho các bình ắc quy dự trữ điện trên những lớp trước. Bệ chắn cho khẩu đội pháo được chế tạo cho các vũ khí bắn thượng tầng, gồm một bệ trước cầu tàu và một bệ bên trên sàn sau.[6] Dàn ống phóng ngư lôi bốn nòng thứ ba được bổ sung, bố trí trên trục giữa trong khi hai dàn kia đặt bên mạn. Điều này đòi hỏi phải dời chỗ một khẩu pháo 5 inch/38 caliber đến phòng trên boong phía sau.[3] Trọng lượng con tàu tăng lên 1.500 tấn Anh (1.524 t) từ 1.365 tấn Anh (1.387 t).[6]

Lớp Mahantrọng lượng choán nước tiêu chuẩn 1.500 tấn Anh (1.524 t), và lên đến 1.725 tấn Anh (1.753 t) khi đầy tải. Chiều dài chung của cáccon tàu là 341 foot 3 inch (104,0 m), mạn thuyền rộng 35 foot 6 inch (10,8 m) và độ sâu của mớn nước là 10 foot 7 inch (3,2 m). Chúng được cung cấp động lực bởi bốn turbine hơi nước General Electric, dẫn động hai trục chân vịt và tạo ra tổng công suất 46.000 mã lực càng (34.000 kW), giúp chúng đạt được tốc độ tối đa 37 hải lý trên giờ (69 km/h; 43 mph). Bốn nồi hơi ống nước Babcock and Wilcox hoặc Foster Wheeler cung cấp hơi nước siêu nhiệt cần thiết cho các turbine. Những chiếc trong lớp Mahan mang theo tối đa 523 tấn Anh (531 t) dầu đốt, cho phép có tầm xa hoạt động 6.940 hải lý (12.850 km; 7.990 mi) ở tốc độ đường trường 12 hải lý trên giờ (22 km/h; 14 mph). Thành phần thủy thủ đoàn trong thời bình là 158 sĩ quan và thủy thủ,[7] trong thời chiến tăng lên khoảng 250 sĩ quan và thủy thủ.[8]

Vũ khí

USS Mahan tại Xưởng hải quân Mare Island để đại tu, 24 tháng 6 năm 1944.

Dàn pháo chính của lớp Mahan bao gồm năm khẩu pháo 5 in (130 mm)/38 caliber, được trang bị cùng bộ kiểm soát hỏa lực Mark 33.[7] Cả năm khẩu đều là kiểu lưỡng dụng, được cấu hình cho cả mục tiêu trên mặt biển lẫn trên không.[6] Dàn hỏa lực phòng không bao gồm bốn súng máy.50 caliber làm mát bằng nước.[9] Lớp này được trang bị ba dàn ống phóng ngư lôi bốn nòng dùng cho ngư lôi Mark 15 21 in (530 mm), dẫn hướng bằng bộ kiểm soát hỏa lực ngư lôi Mark 27.[7] Các đường ray thả mìn sâu được bố trí phía đuôi tàu.[4]

Vào mùa Xuân năm 1942, các tàu khu trục lớp Mahan bắt đầu một đợt nâng cấp vũ khí thời chiến, nhưng đa số các chiếc trong lớp chỉ hoàn toàn được nâng cấp vào một lúc nào đó trong năm 1944.[10] Cải biến đáng kể cho lớp Mahan bao gồm việc tháo dỡ một khẩu pháo 5 inch/38 caliber, thường là để thay bằng hai khẩu đội Bofors 40 mm nòng đôi và năm khẩu Oerlikon 20 mm phòng không.[10] Tuy vậy, vào đầu năm 1942, hai chiếc trong lớp có sáu khẩu Oerlikon, trong khi một số lại có bốn khẩu.[11]

Đến tháng 1 năm 1945, bắt đầu tháo dỡ hai dàn ống phóng ngư lôi bốn nòng để thay bằng hai khẩu đội Bofors 40 mm bốn nòng. Đến tháng 6 lại tháo dỡ dàn ống phóng ngư lôi trên trục giữa lấy chỗ cho hai khẩu đội Bofors 40 mm nòng đôi bố trí ngang ống khói phía sau. Mọi con tàu được cải tiến vũ khí phòng không cũng được trang bị các bộ kiểm soát hỏa lực kèm theo các khẩu 40mm; kiểu Mark 51 cũ được thay bằng kiểu GFFC Mark 63 kèm theo radar.[12]

Lớp Dunlap

Lớp Dunlap bao gồm hai tàu khu trục được chế tạo dựa trên thiết kế căn bản của lớp Mahan. Một số nguồn xem chúng là một lớp riêng biệt, nhưng đa số không đồng ý vì những điểm tương tự với lớp Mahan. Sự khác biệt bao gồm bổ sung một vòng bệ cho mỗi tháp pháo 5"/38 caliber phía trước, với một băng chuyền đạn pháo xuyên ngang, và xoay theo khẩu pháo.[13] Lớp Dunlap là những tàu khu trục Hoa Kỳ đầu tiên có bệ pháo phía trước hoàn toàn kín thay cho các tấm chắn; cột ăn-ten trước nhẹ và thiếu cột ăn-ten chính khiến nó khác biệt bên ngoài so với những chiếc Mahan.[14]

Chế tạo

Hợp đồng chế tạo ba chiếc đầu tiên trong lớp Mahan được trao cho ba hãng đóng tàu. Tuy nhiên không có hãng đóng tàu được chọn nào được Hải quân đánh giá có khả năng thiết kế chấp nhận được. Dựa trên sức mạnh về uy tín, hãng Gibbs and Cox tại New York được cử làm nhà thiết kế.[3] Họ không có kinh nghiệm thiết kế tàu chiến, nhưng đã thiết kế thành công tàu chở hành khách-hàng hóa vượt đại dương có hệ thống động lực vượt quá mức yêu cầu của Hải quân.[15] Vì vậy người ta quyết định thiết kế lớp chung quanh một thế hệ máy móc động cơ mới.[16] Gibbs and Cox đề xuất thiết kế hệ thống động lực tiên tiến, kết hợp gia tăng áp lực và nhiệt độ hơi nước với kiểu turbine mới nhẹ và chạy nhanh hơn cùng hộp số giảm tốc hai cấp. Lớp Mahan trở thành thế hệ mới của kỹ thuật tàu khu trục, tăng hiệu quả kinh tế với tốc độ nhanh hơn và hiệu quả hơn.[6]

Những chiếc trong lớp

Tên Đặt lườn Hạ thủy Hoạt động Số phận
USS Mahan (DD-364) 12 tháng 6 năm 1934 15 tháng 10 năm 1935 18 tháng 9 năm 1936 Hư hại nặng bởi máy bay kamikaze 7 tháng 12 năm 1944; đắnh đắm sau đó.[17]
USS Cummings (DD-365) 26 tháng 6 năm 1934 11 tháng 12 năm 1935 25 tháng 11 năm 1936 Bán để tháo dỡ 17 tháng 7 năm 1947.[18]
USS Drayton (DD-366) 20 tháng 3 năm 1934 26 tháng 3 năm 1936 1 tháng 9 năm 1936 Bán để tháo dỡ 20 tháng 12 năm 1946.[19]
USS Lamson (DD-367) 20 tháng 3 năm 1934 17 tháng 6 năm 1936 21 tháng 10 năm 1936 Đánh chìm trong thử nghiệm bom nguyên tử tại đảo san hô Bikini, 1946.[20]
USS Flusser (DD-368) 4 tháng 6 năm 1934 28 tháng 9 năm 1935 1 tháng 10 năm 1936 Bán để tháo dỡ 6 tháng 1 năm 1948.[21]
USS Reid (DD-369) 25 tháng 6 năm 1934 11 tháng 1 năm 1936 2 tháng 11 năm 1936 Bị máy bay kamikaze đánh chìm 11 tháng 12 năm 1944.[22]
USS Case (DD-370) 19 tháng 9 năm 1934 14 tháng 9 năm 1935 15 tháng 9 năm 1936 Bán để tháo dỡ 31 tháng 12 năm 1947.[23]
USS Conyngham (DD-371) 19 tháng 9 năm 1934 14 tháng 9 năm 1935 4 tháng 11 năm 1936 Đánh chìm sau khi thử nghiệm bom nguyên tử tại đảo san hô Bikini, tháng 7 năm 1948.[24]
USS Cassin (DD-372) 1 tháng 10 năm 1934 28 tháng 10 năm 1935 21 tháng 8 năm 1936 Bán để tháo dỡ 25 tháng 11 năm 1947.[25]
USS Shaw (DD-373) 1 tháng 10 năm 1934 28 tháng 10 năm 1935 18 tháng 9 năm 1936 Bán để tháo dỡ tháng 7 năm 1946.[26]
USS Tucker (DD-374) 15 tháng 8 năm 1934 26 tháng 2 năm 1936 23 tháng 7 năm 1936 Đắm do trúng mìn 2 tháng 8 năm 1942.[27]
USS Downes (DD-375) 15 tháng 8 năm 1934 22 tháng 4 năm 1936 15 tháng 1 năm 1937 Bán để tháo dỡ 18 tháng 11 năm 1947.[28]
USS Cushing (DD-376) 15 tháng 8 năm 1934 31 tháng 12 năm 1935 28 tháng 8 năm 1936 Bị đánh chìm trong chiến trận 13 tháng 11 năm 1942.[29]
USS Perkins (DD-377) 15 tháng 11 năm 1934 31 tháng 12 năm 1935 18 tháng 9 năm 1936 Đắm do tai nạn va chạm với tàu chở quân Australia 29 tháng 11 năm 1944.[30]
USS Smith (DD-378) 27 tháng 10 năm 1934 20 tháng 2 năm 1936 19 tháng 9 năm 1936 Rút đăng bạ 25 tháng 2 năm 1947.[31]
USS Preston (DD-379) 27 tháng 10 năm 1934 22 tháng 4 năm 1936 27 tháng 10 năm 1936 Bị đánh chìm trong chiến trận 14 tháng 11 năm 1942.[32]
USS Dunlap (DD-384) 10 tháng 4 năm 1935 18 tháng 4 năm 1936 12 tháng 6 năm 1937 Bán để tháo dỡ 31 tháng 12 năm 1947.[33]
USS Fanning (DD-385) 10 tháng 4 năm 1935 18 tháng 9 năm 1936 8 tháng 10 năm 1937 Xuất biên chế 14 tháng 12 năm 1945, tháo dỡ sau đó.[34]

Xem thêm

Tư liệu liên quan tới Mahan class destroyers tại Wikimedia Commons

Chú thích

  1. ^ a b “5"/38 (12.7 cm) Mark 12”. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2007.
  2. ^ “Navy Weapons”. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2007.
  3. ^ a b c d e Reilly 1983, tr. 28
  4. ^ a b Friedman 2004, tr. 86
  5. ^ Friedman 2004, tr. 87-88
  6. ^ a b c d e f Friedman 2004, tr. 88
  7. ^ a b c Friedman 2004, tr. 465
  8. ^ Roscoe 1953, tr. 20
  9. ^ Hodges & Friedman 1979, tr. 111
  10. ^ a b Hodges & Friedman 1979, tr. 145
  11. ^ Reilly 1983, tr. 73
  12. ^ Reilly 1983, tr. 75
  13. ^ McComb 2010, tr. 11
  14. ^ Reilly 1983, tr. 35
  15. ^ McComb 2010, tr. 9
  16. ^ Reilly 1983, tr. 28-29
  17. ^ “Mahan”. Naval History & Heritage Command. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2013.
  18. ^ “Cummings”. Naval History & Heritage Command. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2013.
  19. ^ “Drayton”. Naval History & Heritage Command. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2013.
  20. ^ “Lamson”. Naval History & Heritage Command. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  21. ^ “Flusser”. Naval History & Heritage Command. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  22. ^ “Reid”. Naval History & Heritage Command. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  23. ^ “Case”. Naval History & Heritage Command. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  24. ^ “Conyngham”. Naval History & Heritage Command. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  25. ^ “Cassin”. Naval History & Heritage Command. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  26. ^ “Shaw”. Naval History & Heritage Command. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  27. ^ “Tucker”. Naval History & Heritage Command. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  28. ^ “Downes”. Naval History & Heritage Command. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  29. ^ “Coushing”. Naval History & Heritage Command. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  30. ^ “Perkins”. Naval History & Heritage Command. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  31. ^ “Smith”. Naval History & Heritage Command. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  32. ^ “Preston”. Naval History & Heritage Command. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  33. ^ “Dunlap”. Naval History & Heritage Command. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  34. ^ “Fanning”. Naval History & Heritage Command. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.

Tham khảo

Liên kết ngoài

Read other articles:

Edith TaliaferroLahir(1894-12-21)21 Desember 1894[1][2][3]Richmond, Virginia, A.S.Meninggal2 Maret 1958(1958-03-02) (umur 63)Newtown, Connecticut, A.S.KebangsaanAmerikaPekerjaanAktrisTahun aktif1896–1935Suami/istriEarl Browne (divorced) House B. Jameson ​(m. 1928)​ Edith Taliaferro (21 Desember 1894 – 2 Maret 1959) adalah seorang aktris panggung dan film Amerika pada akhir abad ke-19 dan awal abad ke-20. Ia akti...

 

 

Halaman ini berisi artikel tentang jalur utama Amtrak. Untuk layanan New Jersey Transit, lihat Northeast Corridor Line. Untuk aglomerasi wilayah metropolitan, lihat megalopolis Timur Laut. Northeast Corridorkereta api Avelia Liberty melewati Claymont, Delaware dalam uji coba.IkhtisarJenisKereta antarkota Kereta regional dan kereta beratSistemAmtrak, CSXT, NSStatusBeroperasiLokasiNegara Bagian Timur LautTerminusBoston SouthWashington, D.C UnionStasiun30OperasiDibukaBertahap antara 1830an-1917P...

 

 

North Dakota politician (1886–1959) Senator Langer redirects here. For the South Dakota state senate member, see Kris Langer. For the Harvard University historian, see William L. Langer. For the Wisconsin politician, see William Langer (Wisconsin politician). Bill LangerUnited States Senatorfrom North DakotaIn officeJanuary 3, 1941 – November 8, 1959Preceded byLynn FrazierSucceeded byNorman Brunsdale17th and 21st Governor of North DakotaIn officeJanuary 6, 1937 – Janua...

Part of a series onBritish law Acts of Parliament of the United Kingdom Year      1801 1802 1803 1804 1805 1806 1807 1808 1809 1810 1811 1812 1813 1814 1815 1816 1817 1818 1819 1820 1821 1822 1823 1824 1825 1826 1827 1828 1829 1830 1831 1832 1833 1834 1835 1836 1837 1838 1839 1840 1841 1842 1843 1844 1845 1846 1847 1848 1849 1850 1851 1852 1853 1854 1855 1856 1857 1858 1859 1860 1861 1862 1863 1864 1865 1866 1867 1868 1869 1870 1871 1872 1873 1874 1875 1876 1877 1878 ...

 

 

Tom WaitsInformasi latar belakangNama lahirThomas Alan WaitsLahir7 Desember 1949 (umur 74)AsalPomona, California, Amerika SerikatGenreEkperimentalRockBluesJazzFolkInstrumenOrgan, Gitar, Piano, Harmonium, VokalLabelAsylumANTI-IslandSitus webSitus resmi Tom Waits Thomas Alan Waits (lahir 7 Desember 1949) adalah seorang penyanyi, penulis lagu, komposer, dan aktor asal Amerika Serikat yang dikenal akan suara seraknya yang unik. Musik yang ia ciptakan berakar pada jenis-jenis musik blues, jaz...

 

 

Paku perak Klasifikasi ilmiah Domain: Eukaryota Kerajaan: Plantae Upakerajaan: Trachaeophyta Divisi: Polypodiophyta Kelas: Polypodiopsida Ordo: Polypodiales Famili: Pteridaceae Subfamili: Pteridoideae Genus: Pityrogramma Spesies: Pityrogramma calomelanos(L.) Link Sinonim Pityrogramma tenerrima DominPityrogramma mira DominPityrogramma intermedia DominPityrogramma insularis DominPityrogramma hybrida (Martens) DominPityrogramma consimilis DominPityrogramma chamaesorbus DominPityrogramma albican...

GemawangKelurahanPeta lokasi Kelurahan GemawangNegara IndonesiaProvinsiJawa TengahKabupatenWonogiriKecamatanGirimartoKodepos57683Kode Kemendagri33.12.22.1007 Kode BPS3312240007 Luas1,02 km²Jumlah penduduk4.016 jiwaKepadatan3.937,25 jiwa per km² Untuk tempat lain yang bernama sama, lihat Gemawang. Gemawang adalah kelurahan di kecamatan Girimarto, Kabupaten Wonogiri, provinsi Jawa Tengah, Indonesia. Pembagian wilayah Kelurahan Gemawang terdiri dari 8 lingkungan:[1] Duwetan Gemawa...

 

 

У этого термина существуют и другие значения, см. Дервиш (значения). Запрос «Дарвиш» перенаправляется сюда; см. также другие значения. Дервиш со львом и тигром, картина времен Великих Моголов (ок. 1650) Османский дервиш, изображенный Амадео Прециози (ок. 1860), Национальн...

 

 

AirmadidiKecamatanPeta lokasi Kecamatan AirmadidiNegara IndonesiaProvinsiSulawesi UtaraKabupatenMinahasa UtaraPemerintahan • CamatRocky Tangkulung, S.Sos.Populasi (2020)[1] • Total30.650 jiwa • Kepadatan360,59/km2 (933,9/sq mi)Kode Kemendagri71.06.03 Kode BPS7106030 Desa/kelurahan3/6 Pasar di Airmadidi pada tahun 1900-1920 Airmadidi adalah sebuah kecamatan yang berada di kabupaten Minahasa Utara, provinsi Sulawesi Utara, Indonesia. Ke...

Group of six emerging-market countries This article is about the group of nations known as CIVETS. For other uses, see Civet (disambiguation). CIVETS countries: Colombia, Indonesia, Vietnam, Egypt, Turkey, and South Africa CIVETS is an acronym for six emerging market countries identified for their rapid economic development: Colombia, Indonesia, Vietnam, Egypt, Turkey, and South Africa.[1] The term was coined in 2009 by Robert Ward of the Economist Intelligence Unit to describe nation...

 

 

This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: List of oldest banks in continuous operation – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2020) The merchant banker Cornelius Berenberg, a member of the Berenberg family, whose grandfather founded Berenberg Bank in 1590 Banca Monte dei Pas...

 

 

Japanese anime television series OnimushaPromotional poster鬼武者 Original net animationDirected byTakashi Miike (chief)Shinya SugaiWritten byHideyuki KurataMusic byKoji EndoStudioSublimationLicensed byNetflixReleasedNovember 2, 2023Runtime22–36 minutesEpisodes8 Onimusha (鬼武者) is an original net animation (ONA) series, based on the video game franchise of the same name by Capcom. Produced by Sublimation and directed by Shinya Sugai, it was released in November 2...

Human settlement in EnglandSteventonSt Michael and All Angels parish churchSteventonLocation within OxfordshirePopulation1,485 (2011 Census)OS grid referenceSU465915Civil parishSteventonDistrictVale of White HorseShire countyOxfordshireRegionSouth EastCountryEnglandSovereign stateUnited KingdomPost townAbingdonPostcode districtOX13Dialling code01235PoliceThames ValleyFireOxfordshireAmbulanceSouth Central UK ParliamentWantageWebsiteSteventon Oxfordshire...

 

 

Television series This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Monster Garage – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2017) (Learn how and when to remove this message) Monster GarageCreated byThom BeersPresented byJesse JamesCountry of originUnited StatesOriginal languageEnglishNo. of seasons...

 

 

Presunto autoritratto nel Trittico Donne, National Gallery, Londra Hans Memling (Seligenstadt, 1436 circa – Bruges, 11 agosto 1494) è stato un pittore tedesco di formazione fiamminga. Fu tra i principali maestri della seconda generazione della pittura fiamminga, dopo quella dei pionieri come Jan van Eyck, Robert Campin e Rogier van der Weyden. Le sue opere sono caratterizzate da un'eleganza raffinata, a tratti malinconica, che riassume al meglio la breve ma intensa stagione artistica promo...

Politics of a U.S. territory Politics of Puerto Rico Constitution and law United States Constitution Puerto Rico Constitution Puerto Rico law Executive Governor Cabinet Chief of Staff Executive departments Fiscal agent and financing Government-owned corporations Line of succession Office of the Governor Transition process First Lady Legislative Legislature: 17th Legislative Assembly of Puerto Rico Senate: 26th Senate of Puerto Rico President of the Senate: Thomas Rivera Schatz President pro t...

 

 

Category 4 Atlantic hurricane in 1982 Hurricane Debby Debby at peak intensity south of Nova Scotia on September 18, 1982Meteorological historyFormedSeptember 13, 1982DissipatedSeptember 20, 1982Category 4 major hurricane1-minute sustained (SSHWS/NWS)Highest winds130 mph (215 km/h)Lowest pressure950 mbar (hPa); 28.05 inHgOverall effectsFatalities1Areas affectedPuerto Rico, Hispaniola, Turks and Caicos Islands, Bermuda, Eastern United States, Eastern Canada, EuropeIBTrA...

 

 

.de

Cet article est une ébauche concernant l’Allemagne et Internet. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Pour les articles homonymes, voir DE. .de Début 1986 Type Domaine national de premier niveau État Actif Registre DENIC Parrainé par aucune organisation Pays Allemagne Utilisation actuelle domaine le plus utilisé après le .comAllemagneictions = nécessité de posséder un contact administratif d...

Questa voce sugli argomenti calciatori inglesi e calciatori giamaicani è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti dei progetti di riferimento 1, 2. Michael HectorNazionalità Inghilterra Giamaica (dal 2015) Altezza193 cm Peso82 kg Calcio RuoloDifensore Squadra Charlton CarrieraGiovanili  Millwall Squadre di club1 2009 Didcot Town3 (0)2009 Bracknell Town3 (0)2009 Thurrock0 (0)2009 Readin...

 

 

この項目では、お笑い芸人の薄幸(すすきみゆき)について記述しています。「薄幸」の語義については、ウィクショナリーの「薄幸」の項目をご覧ください。 薄(すすき) 幸(みゆき) 薄 幸(2016年3月 秋葉原SIXTEENにて)本名 小泉 美由紀(こいずみ みゆき)ニックネーム みゆ吉[1]生年月日 (1993-01-24) 1993年1月24日(31歳)出身地 日本・千葉県柏市血液型 A型身...