Tàu khu trục
Benham , chiếc dẫn đầu của lớp
Khái quát lớp tàu Tên gọi
Lớp tàu khu trục Benham Xưởng đóng tàu
Bên khai thác
Hải quân Hoa Kỳ Lớp trước
lớp Somers Lớp sau
lớp Sims Thời gian đóng tàu
1936 -1939 Thời gian hoạt động
1939 -1946 Hoàn thành
10 Bị mất
2 Nghỉ hưu
8
Đặc điểm khái quát Kiểu tàu
Tàu khu trục Trọng tải choán nước
1.500 tấn Anh (1.500 t) (tiêu chuẩn) 2.350 tấn Anh (2.390 t) (đầy tải) Chiều dài
340 ft 9 in (103,86 m) Sườn ngang
35 ft 6 in (10,82 m) Mớn nước
13 ft 3 in (4,04 m) Động cơ đẩy
2 × turbine hơi nước hộp số Westinghouse; 3 × nồi hơi; 2 × trục; công suất 50.000 shp (37.000 kW ) Tốc độ
38,5 hải lý trên giờ (71,3 km/h ; 44,3 mph ) Tầm xa
6.500 nmi (12.040 km ; 7.480 mi ) ở tốc độ 12 hải lý trên giờ (22 km/h; 14 mph) Thủy thủ đoàn tối đa
Vũ khí
Lớp tàu khu trục Benham là một lớp tàu khu trục gồm mười chiếc được Hải quân Hoa Kỳ đưa vào hoạt động trong những năm 1938 -1939 . Hầu hết thiết kế của chúng đều dựa trên các lớp Gridley và Bagley dẫn trước.
Hai chiếc trong lớp đã bị mất trong Chiến tranh Thế giới thứ hai ; ba chiếc được tháo dỡ vào năm 1947 , trong khi năm chiếc còn lại bị đánh đắm do đã bị nhiễm phóng xạ sau các vụ thử bom nguyên tử tại Thái Bình Dương .
Những chiếc trong lớp
Tàu
Đặt lườn
Hoạt động
Ngừng hoạt động
Số phận
Benham (DD-397)
1 tháng 9 năm 1936
2 tháng 2 năm 1939
Trúng ngư lôi trong trận Hải chiến Guadalcanal , 15 tháng 11 năm 1942 ; bị Gwin đánh đắm[ 1]
Ellet (DD-398)
3 tháng 12 năm 1936
17 tháng 2 năm 1939
29 tháng 10 năm 1945
Bán để tháo dỡ, 1 tháng 8 năm 1947
Lang (DD-399)
5 tháng 4 năm 1937
30 tháng 3 năm 1939
16 tháng 10 năm 1945
Bán để tháo dỡ, 31 tháng 10 năm 1947
Mayrant (DD-402)
15 tháng 4 năm 1937
13 tháng 9 năm 1939
28 tháng 8 năm 1946
Hư hại do thử nghiệm bom nguyên tử tại đảo san hô Bikini , tháng 7 năm 1946 . Đánh chìm như một mục tiêu, 4 tháng 4 năm 1948
Trippe (DD-403)
15 tháng 4 năm 1937
1 tháng 11 năm 1939
28 tháng 8 năm 1946
Hư hại do thử nghiệm bom nguyên tử tại đảo san hô Bikini, tháng 7 năm 1946 . Đánh chìm như một mục tiêu, 3 tháng 2 năm 1948
Rhind (DD-404)
22 tháng 9 năm 1937
10 tháng 11 năm 1939
26 tháng 8 năm 1946
Hư hại do thử nghiệm bom nguyên tử tại đảo san hô Bikini, tháng 7 năm 1946 . Đánh chìm như một mục tiêu, 22 tháng 3 năm 1948
Rowan (DD-405)
25 tháng 6 năm 1937
23 tháng 9 năm 1939
Đắm do trúng ngư lôi từ tàu E-boat Đức giữa Salerno và Oran , 11 tháng 9 năm 1943
Stack (DD-406)
25 tháng 6 năm 1937
20 tháng 11 năm 1939
29 tháng 8 năm 1946
Hư hại do thử nghiệm bom nguyên tử tại đảo san hô Bikini, tháng 7 năm 1946 . Đánh chìm như một mục tiêu, 24 tháng 4 năm 1948
Sterett (DD-407)
2 tháng 12 năm 1936
15 tháng 8 năm 1939
2 tháng 11 năm 1945
Bán để tháo dỡ, 10 tháng 8 năm 1947
Wilson (DD-408)
22 tháng 3 năm 1937
5 tháng 7 năm 1939
29 tháng 8 năm 1946
Hư hại do thử nghiệm bom nguyên tử tại đảo san hô Bikini, tháng 7 năm 1946 . Đánh chìm như một mục tiêu, 8 tháng 3 năm 1948
Tham khảo
^ Lenton, H. T. American Fleet and Escort Destroyers (New York: Doubleday, 1973), Volume 1, p.62.
Xem thêm
Tư liệu liên quan tới Benham class destroyers tại Wikimedia Commons
Liên kết ngoài