Lý Túy Quang

Nhân vật người Triều Tiên
Yi Su-kwang
Hangul
이수광
Hanja
李睟光
Romaja quốc ngữI Su-gwang
McCune–ReischauerYi Su-kwang
Hán-ViệtLý Túy Quang

Lý Túy Quang (1563-1628) (Yi Su-kwang, Hangul: 이수광, Hanja: 李睟光, Hán Việt: Lý Túy Quang), còn được gọi là Lee Sugwang,[1] tự Nhuận Khanh潤卿, 윤경, Yungyeong),hiệu Chi Phong (芝峯, 지봉, Jibong), là danh thần người Triều Tiên làm quan dưới thời nhà Triều Tiên. Ông cũng là một sứ thần và học giả, người viết Jibong yuseol (芝峰類說, Chi Phong loại thuyết), vốn được xem quyển bách khoa sớm nhất của Hàn Quốc. Một số sách sử Việt gọi ông là Lý Toái Quang[2].

Bìa sách "Chi Phong loại thuyết" của Lý Túy Quang.

Xuất thân

Yi Su-gwang sinh năm 1563 trong một gia đình quý tộc giàu có, là con trai của Binh tào Phán thư (tương đương Thượng thư Binh bộ) Yi Hee-geom, dòng dõi tôn thất, nên được giáo dục tốt. Người đương thời cho ông là thần đồng, năm 16 tuổi đỗ kỳ thi Sơ thí, năm 20 tuổi qua kỳ thi Tiến sĩ và đến năm 23 tuổi đã đỗ kỳ thi tuyển chọn quan văn.

Năm 1585, đời vua Tuyên Tổ, ông ra làm quan ở bộ nội vụ rồi sau phái sang võ bị.

Sự nghiệp quân sự

Trong chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598), ông đóng quân ở Jogyeong, tỉnh Gyeongsang, chỉ huy một đội quân nhỏ. Khi quân Nhật tấn công Yongin, Gyeonggi Lý Túy Quang thua và bị thượng cấp điều sang giữ Uiju, Hamgyong, nơi binh mã đối phương đông hơn. Vì lập được chiến ông được thăng chức.

Năm 1614, đời vua Quang Hải Quân, ông viết sách về kinh nghiệm quân sự, trách rằng quân độiTriều Tiên có "quá nhiều kẻ sajok (tầng lớp yangban hay học giả), lười biếng, thiếu kỷ luật và trách nhiệm."[3] Cuốn sách này được coi là nền tảng của trường phái Silhak (實學 - Thực Học) của Nho giáo Hàn Quốc.[4]

Sự nghiệp đi sứ

Sau chiến cuộc, Lý Túy Quang bỏ trông coi nghiệp binh và phái đi sứ cống Nhà Minh.[5]Trung Hoa, ông sưu tầm các sách về đạo Công giáo từ một linh mục người Ý tên là Matteo Ricci, người đang sống ở Trung quốc lúc đó. Ông đem các sách này về nước, đây là lần đầu tiên văn học phương Tây đã được đưa về Hàn Quốc. Ông rất có hứng thú với phương Tây. Từ các nghiên cứu sau ba lần đi sứ Trung Hoa, ông viết ra 20 chương bách khoa, với tiêu đề Jibong yuseol.[6]

Jibong yuseol (芝峰類說 - Chi Phong loại thuyết)[7] ghi chép không những tin tức về đạo Công giáo và Trung Hoa, mà cả về Nhật Bản, Việt NamThái Lan. Sách cũng ghi lại những hiểu biết cơ bản về phương Tây, như địa lýkhí hậu nước Anh, thức ăn và vũ khí ở phương Tây. Ngoài ra Lý Túy Quang còn viết về thiên văn, thâu thập từ giáo sĩ Ricci ở Bắc Kinh. Túy Quang sang Nhà Minh nhiều lần, gặp cả sứ thần người Xiêm La (phiên âm là Seomra) khi cùng đi sứ sang nhà Minh. Ông đã thâu nhặt và ghi chép lại phong tục người Thái trong sách. Ông cũng gặp gỡ sứ thần nước Lưu Cầu và sứ nhà Lê từ Đại Việt Phùng Khắc Khoan.

Giao lưu với sứ thần Đại Việt

Trong thời gian đi sứ nhà Minh (năm 1597), Lý Túy Quang đã gặp gỡ và trao đổi thơ văn với sứ thần Đại Việt là Phùng Khắc Khoan.

“  "Khắc Khoan đến Yên Kinh, vừa gặp tiết Vạn Thọ của vua Minh, dâng 30 bài thơ lạy mừng. Anh vũ điện đại học sĩ thiếu bảo kiêm thái tử thái bảo Lại bộ thượng thư nhà Minh là Trương Vị đem tập thơ Vạn Thọ ấy dâng lên. Vua Minh cầm bút phê rằng: 'Người hiền tài ở đâu mà không có. Trẫm xem thơ, thấy hết lòng trung thành của Phùng Khắc Khoan, rất đáng khen ngợi'. Liền sai đưa xuống khắc in để ban hành trong nước. Khi ấy, sứ Triều Tiên là Hình tào tham phán Lý Toái Quang viết tựa cho tập thơ... ”

—  Ngô Sĩ Liên,  Đại Việt sử ký toàn thư, Quyển XVII, Kỷ Nhà Lê, Thế Tông Nghị Hoàng Đế, phần 2.   

Sách Chi Phong loại thuyết của Lý Túy Quang chép (lược dịch và phiên âm):

“ 安南使臣萬壽聖節慶賀詩集序夫天地有精英淸淑之氣。或鍾于物。或鍾于人。故氣之所鍾。扶輿磅礴。必生瑰奇秀異之材。不專乎近而在乎遠。不稟于物則在于人焉。吾聞交州。南極也。多珠璣金玉琳琅象犀之奇寶。是固精英淸淑之氣。特鍾于彼。而宜有異人者出於其間。豈獨奇寶乎哉。今使臣馮公。皤然其髮。臞然其形。年七十而顏尙韶。譯 重三而足不繭。觀禮明庭。利賓王國。其所著萬壽慶賀詩三十一篇。揄揚敍述。詞意渾厚。足以唾珠璣而聲金玉。亦豈所謂異人者哉。噫。大明中天。
贈安南國使臣二首

萬里來從瘴癘鄕。遠憑重譯謁君王。
提封漢代新銅柱。貢獻周家舊越裳。
山出異形饒象骨。地蒸靈氣產龍香。
卽今中國逢神聖。千載風恬海不揚。

聞君家在九眞居。水驛山程萬里餘。
休道衣冠殊制度。却將文字共詩書。
來因獻雉通蠻徼。貢爲包茅覲象輿。
回首炎州歸路遠。有誰重作指南車。
Tặng An Nam quốc sử thần nhị thủ

Vạn lý lai tòng chướng lệ hương. Viễn bằng trọng dịch yết quân vương.
Đề phong hán đại tân đồng trụ. Cống hiến chu gia cựu Việt Thường.
Sơn xuất dị hình nhiêu tượng cốt. Địa chưng linh khí sản long hương.
Tức kim Trung Quốc phùng thần thánh. Thiên tái phong điềm hải bất dương.

Văn quân gia tại cửu chân cư. Thủy dịch sơn trình vạn lý dư.
Hưu đạo y quan thù chế độ. Khước tương văn tự cộng thi thư.
Lai nhân hiến trĩ thông man kiếu. Cống vi bao mao cận tượng dư.

Hồi thủ viêm châu quy lộ viễn. Hữu thùy trọng tác chỉ nam xa. ”

— 李睟光, 《芝峰先生集》·卷八·安南使臣萬壽聖節慶賀詩集序 Lý Túy Quang 《 Chi Phong tiên sinh tập 》· quyển bát · An Nam sử thần vạn thọ thánh tiết khánh hạ thi tập tự   

Bài thơ Phùng Khắc Khoan tặng lại Lý Túy Quang[8]:

“ 答朝鮮國使李睟光

義安何地不安居。禮接誠交樂有餘。
彼此雖殊山海域。淵源同一聖賢書。
交鄰便是信為本。進德深惟敬作輿。
記取使軺回國日。東南五色望雲車。
Đáp Triều Tiên quốc sứ Lý Tuý Quang

Nghĩa An[9] hà địa bất an cư,
Lễ tiếp thành giao lạc hữu dư.
Bỉ thử tuy thù sơn hải vực,
Uyên nguyên đồng nhất thánh hiền thư.
Giao lân tiện thị tín vi bản,
Tiến đức thâm duy kính tác dư.
Ký thủ sử diêu hồi quốc nhật,

Đông nam ngũ sắc vọng vân xa.
 ”

Quan nghiệp tại triều đình

Khi ông trở về nước, triều đình Triều Tiên xảy ra sự kiện phế vua Gwanghaegun (Quang Hải Quân) đưa vua Injo (Triều Tiên Nhân Tổ) lên ngôi, ông lại ra làm quan ở bộ Lại (이조, Ijo, Lại tào), thăng dần lên chức vụ cao nhất là Ijo Panseo (Hangul: 이조판서, Lại tào Phán thư), tương đương Thượng thư Lại bộ. Trong những tác phẩm sau này của ông, Jibong jib (Hangul: 지봉집, Chi Phong tập) và Chaesin Jablock (Hangul: 채신잡록, Thái tân tạp lục), ông không đề cao Nho giáo mà nhấn mạnh phải học phương Tây để kiến thiết quốc gia. Ông cũng phải giải quyết hậu quả về kinh tế, chính trị sau bảy năm chiến tranh với Nhật. Ông cũng đề cao ý tưởng về bình đẳng. Ý tưởng của ông lấy cảm hứng từ Nho giáo và Công giáo. Những cuốn sách của ông còn được lưu giữ tại Changsu Seowon (Học viện Khổng giáo Changsu) ở Suwon, Gyeonggi.

Những người mà ông có ảnh hưởng là các học giả ở thế kỉ 17 của Hàn Quốc, Yu Hyung-won (1622-1673) và Yun Jeung (尹拯, 1629-1714).[10]

Ông mất năm 1628, được tôn thụy hiệu Văn Giản (文簡, 문간, Mungan) và truy phong hàm Yeonguijeong (領議政, Lĩnh nghị chính), tương đương Tể tướng.

Các tác phẩm

  • Chi Phong loại thuyết (지봉유설, 芝峰類說)
  • Chi Phong tập (지봉집, 芝峰集)
  • Thái tân tạp lục (채신잡록, 採薪雜錄)
  • Bỉnh chúc tạp ký (병촉잡기, 秉燭雜記)
  • Toản lục quần thư (찬록군서, 纂錄群書)
  • Giải cảnh ngữ tạp thiên (해경어잡편, 解警語雜篇)
  • Thặng thuyết dư thiên (잉설여편, 剩說餘篇)
  • Thăng Bình chí (승평지, 昇平志)

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Information Network Village: Jibong Lee Sugwang Lưu trữ 2009-06-08 tại Wayback Machine
  2. ^ Phiên âm Toái Quang thay vì Túy Quang dựa theo: Phan Huy Chú, tiểu truyện "Phùng Khắc Khoan" trong Lịch triều hiến chương loại chí (bản dịch, tập 1). Nhà xuất bản Khoa học xã hội, 1992.
  3. ^ Palais, James.
  4. ^ Bowman, John S. (2000).
  5. ^ Royal Asiatic Society, Korea Branch (RASKB): Yi Sugwang’s in Beijing, 1597.[liên kết hỏng]
  6. ^ National Assembly, Republic of Korea: Korea History
  7. ^ “芝峰類說 Chi Phong loại thuyết trên wikisource”.
  8. ^ “Bài thơ: Đáp Triều Tiên quốc sứ Lý Tuý Quang”.[liên kết hỏng]
  9. ^ Tên đất, thuộc quần đảo Lưu Cầu 琉球, xưa thuộc Triều Tiên. Thời Tuỳ Dạng Đế, khi đánh qua Triều Tiên, vua Tuỳ đã cho quân đánh vào Nghĩa An trước nhất. Trong thơ văn khi nói đến Nghĩa An, thường cũng muốn chỉ Triều Tiên.
  10. ^ Grayson, James Huntley. (2002).
  11. ^ The Journal of Korean Studies, p. 50.

Tham khảo

  • Bowman, John Stewart. (2000). Columbia Chronologies của người châu Á lịch Sử và văn Hóa. New York: Đại Học Columbia Chí.ISBN 978-0-231-11004-4; OCLC 42429361
  • Grayson, James Huntley. (2002). Hàn Quốc một tôn Giáo lịch Sử. London: Routledge. ISBN 978-0-700-71605-0
  • Kihl, Trẻ. (2004). Biến hàn chính Trị: nền dân chủ, cải cách, và văn Hóa. Armonk, New York: M. E. Sharpe. ISBN 978-0-765-61428-5; OCLC 226116246
  • Người hàn quốc Ở nước ngoài thông Tin phục Vụ, Bộ của văn Hóa và thông Tin. (Năm 1978). Sổ tay của triều tiên. Seoul: ở Hàn Quốc. OCLC 6719067
  • Palais, James. B. (1995). Confucian Statecraft và hàn Nơi: Yu Hyŏngwŏn và Trễ Chosŏn Triều. Seattle: Trường báo Chí Washington. ISBN 978-0-295-97455-2; OCLC 214839971
  • Yi Su-gwang, người tiên phong cho phái Thực học của Hàn Quốc[1].

Liên kết ngoài

  1. ^ “Yi Su-gwang, người tiên phong cho phái Thực học của Hàn Quốc”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.

Read other articles:

Untuk kegunaan lain, lihat Tarpan (disambiguasi). Tarpan Periode Pleistosen Awal–Holosen PreЄ Є O S D C P T J K Pg N ↓ Equus ferus ferus Satu-satunya foto dari hewan yang diduga adalah tarpan yang diketahui, yang mungkin merupakan hewan hibrida atau liar pada 1884Status konservasiPunah TaksonomiKerajaanAnimaliaFilumChordataKelasMammaliaOrdoPerissodactylaFamiliEquidaeGenusEquusSpesiesEquus ferusSubspesiesEquus ferus ferus Boddaert, 1785 Tata namaSinonim takson Equus equiferus Pallas,...

 

Partito Repubblicano(EN) Republican Party, “Grand Old Party” LeaderMike Johnson[N 1]Mitch McConnell[N 2]Steve Scalise[N 3] PresidenteMichael Whatley VicepresidenteLara Trump Stato Stati Uniti Sede310 First St. SE,Washington 20003 AbbreviazioneGOP Fondazione20 marzo 1854 Derivato daPartito Whig Free Soil Party IdeologiaModerna Conservatorismo[5] Conservatorismo fiscale[6][7] Conservatorismo liberale[5] Conservatorismo s...

 

Ishinomaki 石巻市KotaDari atas ke bawah, kiri ke kanan : Pulau Kinkasan, Ishinomori Manga Museum, Gereja Ortodoks Santo Yohanes Rasul, Taman Hiyoriyama, dan hidangan Sasa Kamaboko. BenderaEmblemLokasi Ishinomaki di Prefektur MiyagiIshinomakiLokasi di JepangKoordinat: 38°26′03″N 141°18′10″E / 38.43417°N 141.30278°E / 38.43417; 141.30278Koordinat: 38°26′03″N 141°18′10″E / 38.43417°N 141.30278°E / 38.43417; 141.30278...

Replika tulisan Demotik pada Batu Rosetta Demotik (dari δημοτικά dimotika) menunjuk pada naskah Mesir Kuno yang berasal dari hieratik bagian utara yang digunakan di Delta Sungai Nil, dan juga tahapan bahasa Mesir yang menyambung bahasa Mesir Akhir dan digantikan oleh bahasa Koptik. Istilah ini pertama kali digunakan oleh seorang ahli sejarah Yunani Herodotus untuk membedakannya dari naskah hieratik dan hieroglif. Berdasarkan sebuah konvensi, kata Demotik ditulis dengan diawali huruf b...

 

Halaman ini berisi artikel tentang penulis dan filsuf Amerika Serikat. Untuk politikus Amerika Serikat, lihat Elbert H. Hubbard. Elbert HubbardElbert HubbardLahirElbert Green Hubbard(1856-06-19)19 Juni 1856Bloomington, Illinois, ASMeninggal7 Mei 1915(1915-05-07) (umur 58)Di dalam kapal RMS Lusitania yang terkena tornado di Samudera Atlantik pada jarak 11 mil (18 km) dari lepas pantai Old Head of Kinsale, IrlandiaPekerjaanPenulis, penerbit, seniman, filsufSuami/istriBertha Crawf...

 

American cartoonist (1869–1949) Clifford K. BerrymanBerryman in an early 20th century Harris & Ewing photoBorn(1869-04-02)April 2, 1869Clifton, Kentucky, USDiedDecember 11, 1949(1949-12-11) (aged 80)Washington, D.C., USArea(s)Editorial cartoonistNotable worksRemember the MaineDrawing the Line in MississippiAwardsPulitzer Prize for Editorial Cartooning, 1944Spouse(s)Kate Geddes Durfee (m. 1893) Clifford Kennedy Berryman (April 2, 1869 – December 11, 1949) was a Pulitzer Prize–wi...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (مارس 2024) سامكي مخويا   معلومات شخصية الميلاد 25 يونيو 1989 (35 سنة)[1]  مواطنة جنوب إفريقيا  الحياة العملية المدرسة الأم جامعة ويتواترسراند  المهنة ممثلة[2]...

 

Amadeus durante il Festival di Sanremo 2023 Amadeus, pseudonimo di Amedeo Umberto Rita Sebastiani (Ravenna, 4 settembre 1962), è un conduttore televisivo, conduttore radiofonico, showman e disc jockey italiano. Esordisce negli anni ottanta a Radio Deejay, lanciato dal talent scout Claudio Cecchetto, in qualità di DJ, e si afferma successivamente come conduttore televisivo a partire dagli anni novanta, conducendo diversi quiz e programmi di intrattenimento, sia sulle reti Rai, sia su quelle ...

 

Cet article est une ébauche concernant un peintre roumain. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Octav BăncilăNaissance 27 janvier 1872 ou 4 février 1872BotoșaniDécès 3 avril 1944BucarestNom de naissance Octav BăncilăNationalité roumaineActivités Peintre, militantFormation Université des arts Georges-EnescoAcadémie des beaux-arts de MunichMaîtres Gheorghe Panaiteanu-Bardasare, Constantin ...

Swedish geologist (1858–1943) Gerard De GeerBorn(1858-11-20)20 November 1858Stockholm, SwedenDied24 July 1943(1943-07-24) (aged 84)Stockholm, SwedenCitizenshipSwedishAlma materUppsala UniversityKnown forVarve geochronologyChildrenSten De GeerAwardsVega Medal (1915)Björkénska priset (1917)Wollaston Medal (1920)Scientific careerFieldsQuaternary geologyInstitutionsStockholm UniversityDoctoral studentsErnst Antevs Baron Gerard Jacob De Geer ForMemRS[1] (20 November 1858...

 

Peta yang menunjukkan perubahan tembok kota di Beijing pada masa Dinasti Liao, Jin, Yuan, Ming, dan Qing Zhongdu (中都, secara harfiah berarti Ibu kota Pusat) adalah ibu kota Dinasti Jin yang dikuasai oleh bangsa Jurchen di Tiongkok pada abad pertengahan. Kota ini terletak di Distrik Xicheng di Beijing barat daya. Populasinya hampir mencapai satu juta jiwa pada akhir abad ke-12,[1] dan merupakan kota pra-modern terbesar dan terakhir yang dibangun di tempat tersebut.[2] Setel...

 

29th governor general of Canada, former CSA Astronaut (born 1963) The Right HonourableJulie PayetteCC CMM COM CQ CD FCAEOfficial portrait, 201729th Governor General of CanadaIn officeOctober 2, 2017 – January 22, 2021MonarchElizabeth IIPrime MinisterJustin TrudeauPreceded byDavid JohnstonSucceeded byMary Simon Personal detailsBorn (1963-10-20) October 20, 1963 (age 60)Montreal, Quebec, CanadaSpouses François Brissette ​ ​(m. 1992&#...

Ancient ruin in the Judean mountains Horvat Bet Bad (appears In the P.E.F. maps as Kh. Umm er-Rus) is located east of the Ela valley, 2.5 km south east from Khirbet Beit Natif and about 3 km north east of Adullam. The site has the remains of a Jewish village from the Second Temple Period, a monastery from the 12th century and a two-story Ottoman structure.Umm er Rusأم الرؤوسחורבת אום א-רוס‎Overturned stone covering at mouth of wellShown within IsraelAlternative ...

 

Homeless encampments in city parks 2020 Minneapolis park encampmentsEncampment in Powderhorn Park, July 20, 2020DurationJune 10, 2020 – January 7, 2021 (2020-06-10 – 2021-01-07)[1]VenueMinneapolis parks and public propertyLocationMinneapolis, Minnesota, United StatesAlso known asSanctuary sitesTypeTent cityCause Pervasive homelessness COVID-19 pandemic in Minnesota Civil unrest Park board policies Budget Minneapolis: $713,856 for camp services (J...

 

Chevrolet Constantia AQ Series The Chevrolet Constantia is an automobile which was marketed by Chevrolet in South Africa from 1969 to 1978. First series The first series Chevrolet Constantia was based on the Australian Holden Brougham (pictured)The first series Chevrolet Constantia went on sale in May 1969, along with the lower priced Kommando.[1] It was based on the Australian Holden Brougham four-door sedan, but featured a unique frontal treatment. The styling changes were undertake...

Local government area in Victoria, AustraliaRural City of BellarineVictoriaLocation in VictoriaPopulation44,180 (1992)[1] • Density133.161/km2 (344.88/sq mi)Established1853Area331.78 km2 (128.1 sq mi)Council seatDrysdaleRegionBarwon South WestCountyGrant LGAs around Rural City of Bellarine: Geelong Corio Bay Port Phillip South Barwon Rural City of Bellarine Queenscliffe South Barwon Bass Strait Bass Strait The Rural City of Bellarine was a local govern...

 

Icelandic footballer This is an Icelandic name. The last name is patronymic, not a family name; this person is referred to by the given name Dóra María. Dóra María Lárusdóttir Dóra María Lárusdóttir lined up for Iceland in October 2012Personal informationFull name Dóra María LárusdóttirDate of birth (1985-07-24) 24 July 1985 (age 38)Place of birth IcelandHeight 1.69 m (5 ft 7 in)Position(s) Right back, Right wingTeam informationCurrent team ValurNumber 22Coll...

 

كأس تونس 1982–83 تفاصيل الموسم كأس تونس  البلد تونس  المنظم الجامعة التونسية لكرة القدم  البطل النجم الساحلي  كأس تونس 1981–82  كأس تونس 1983–84  تعديل مصدري - تعديل   كأس تونس لكرة القدم 1982-1983 هو الموسم رقم 27 منذ الاستقلال وال52 منذ إنشائه من كأس تونس لكرة القدم. فا�...

Pour les articles homonymes, voir Tirana (homonymie). Tirana Tiranë Héraldique Drapeau Dans le sens des aiguilles d'une montre : Place Skanderbeg, Tombe de Kapllan Pacha Toptani (en), Grande Mosquée de Tirana, Tour de l'Horloge, Grand parc de Tirana (en), Château de Petrelë, Cathédrale de la Résurrection-du-Christ de Tirana,Toptani Shopping Center (en). Administration Pays Albanie Préfecture Tirana Région Tirana Maire Mandat Erion Veliaj (PSSh) 2019-2023 Code pos...

 

Questa voce sull'argomento cestisti messicani è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Alberto AlmanzaNazionalità Messico Altezza202 cm Peso82 kg Pallacanestro RuoloAla CarrieraGiovanili Jefferson High School1957-1961 Texas Longhorns Nazionale 1959-1964 Messico Il simbolo → indica un trasferimento in prestito.   Modifica dati su Wikidata · Manuale Alberto Almanza Gonzále...