Kinh tế Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất

Kinh tế Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất
Dubai, trung tâm tài chính của Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất
Tiền tệđồng dirham UAE (AED, د.إ)
Năm tài chínhnăm dương lịch
Tổ chức kinh tếOPECWTO
Số liệu thống kê
Dân sốTăng 9,630,959 (2018)[1]
GDP
  • Tăng $414.179 tỉ (danh nghĩa, 2018 est.)[2]
  • Tăng $722.015 tỉ (PPP, 2018 est.)[2]
Xếp hạng GDP
Tăng trưởng GDP
  • 0.5% (2017) 1.7% (2018e)
  • 1.8% (2019f) 2.6% (2020f)[3]
GDP đầu người
  • Tăng $39,709 (danh nghĩa, 2018 est.)[2]
  • Tăng $69,222 (PPP, 2018 est.)[2]
GDP theo lĩnh vực
Lạm phát (CPI)3.069% (2018)[2]
Tỷ lệ nghèoKhông có số liệu
Hệ số GiniKhông có số liệu
Chỉ số phát triển con người
  • Tăng 0.863 rất cao (2017)[5] (34th)
  • Không có số liệu IHDI (2017)
Lực lượng lao động
  • Tăng 6,904,890 (2019)[6]
  • 78.8% tỷ lệ có việc (2017)[7]
  • người nước ngoài chiếm khoảng 85% lực lượng lao động[4]
Cơ cấu lao động theo nghề
Thất nghiệpTăng theo hướng tiêu cực 2.5% (2017)[8]
Các ngành chính
Xếp hạng thuận lợi kinh doanhTăng 16th (rất thuận lợi, 2020)[9]
Thương mại quốc tế
Xuất khẩuTăng $308.5 tỉ (2017 est.)[4]
Mặt hàng XKdầu thô 45%, khí thiên nhiên, hàng hóa tạm nhập tái xuất, cá sấy khô, quả Date (2012 est.)
Đối tác XK
Nhập khẩuTăng $229.2 tỉ (2017 est.)[4]
Mặt hàng NKmáy móc và thiết bị vận tải, hóa chất, thực phẩm
Đối tác NK
FDI
  • Giảm $129.9 tỉ (31 tháng 12 năm 2017 est.)[4]
  • Tăng Nước ngoài: $124.4 tỉ (31 tháng 12 năm 2017 est.)[4]
Tài khoản vãng laiTăng $26.47 tỉ (2017 est.)[4]
Tổng nợ nước ngoàiTăng theo hướng tiêu cực $237.6 tỉ (31 tháng 12 năm 2017 est.)[4]
Tài chính công
Nợ côngGiảm theo hướng tích cực 19.7% GDP (2017 est.)[4]
Thu$110.2 tỉ (2017 est.)[4]
Chi$111.1 tỉ (2017 est.)[4][note 1]
Dự trữ ngoại hốiTăng $95.37 tỉ (31 tháng 12 năm 2017 est.)[4]
Nguồn dữ liệu: CIA.gov
Tất cả giá trị đều tính bằng đô la Mỹ, trừ khi được chú thích.

Kinh tế Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất là nền kinh tế công nghiệp phát triển. Nước này là một trong những nước phát triển nhất trên thế giới, dựa trên các số liệu về kinh tế xã hội khác nhau như GDP bình quân đầu người, năng lượng tiêu dùng trên đầu người và chỉ số phát triển con người (HDI).

Với GDP đạt 168 tỉ USD vào năm 2006, UAE xếp thứ 2 ở trong CCASG (sau Ả Rập Xê Út), xếp thứ 3 ở vùng Trung Đông - Bắc Phi (MENA) (sau Ả Rập Xê Út và Iran), xếp thứ 38 trên thế giới.

Có nhiều đánh giá chênh lệch nhau đối với tỉ lệ tăng trưởng thực GDP của đất nước, tuy nhiên tất cả các cách đều cho thấy UAE hiện nay là một trong những nước có nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất trên thế giới. Theo một báo cáo gần đây của Bộ trưởng Tài chính và Công nghiệp, GDP danh nghĩa đã tăng 35% trong năm 2006 đạt 175 tỉ USD, so với 130 tỉ USD trong năm 2005.

Mặc dù Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất ngày càng ít phụ thuộc vào nguồn tài nguyên thiên nhiên, tuy nhiên xuất khẩu dầu mỏ và khí gas tự nhiên vẫn đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế, đặc biệt là ở Abu Dhabi. Sự bùng nổ của các công trình xây dựng, sự mở rộng các cơ sở chế tạo, sản xuất và ngành dịch vụ đang phát triển mạnh giúp cho UAE đa dạng hoá nền kinh tế đất nước. Trên khắp cả nước, giá trị của cá dự án xây dựng đang hoạt động lên tới 350 tỉ USD.

Tham khảo

  1. ^ “Population, total”. data.worldbank.org. World Bank. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
  2. ^ a b c d e “World Economic Outlook Database, October 2019”. IMF.org. International Monetary Fund. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2019.
  3. ^ “Middle East and North Africa Economic Update, October 2019: Reaching New Heights - Promoting Fair Competition in the Middle East and North Africa p. 5” (PDF). openknowledge.worldbank.org. World Bank. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2019.
  4. ^ a b c d e f g h i j k l m n o “The World Factbook”. CIA.gov. Central Intelligence Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ “Human Development Index 2018 Statistical Index”. hdr.undp.org. United Nations Development Programme. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
  6. ^ “Labor force, total - United Arab Emirates”. data.worldbank.org. World Bank. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  7. ^ “Employment to population ratio, 15+, total (%) (national estimate)”. data.worldbank.org. World Bank. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
  8. ^ “Unemployment, total (% of total labor force) (national estimate)”. data.worldbank.org. World Bank. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
  9. ^ “Ease of Doing Business in United Arab Emirates”. Doingbusiness.org. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="note"/> tương ứng

Read other articles:

Cet article est une ébauche concernant le droit français. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Article 42 de la Constitution du 4 octobre 1958 Données clés Présentation Pays France Langue(s) officielle(s) Français Type Article de la Constitution Adoption et entrée en vigueur Législature IIIe législature de la Quatrième République française Gouvernement Charles de Gaulle (3e) Promulgation 4...

 

Chemical compound HimbacineClinical dataATC codenoneIdentifiers IUPAC name (3aR,4R,4aS,8aR,9aS)- 4-{(E)-[(2R,6S)- 1,6-dimethylpiperidin- 2-yl]vinyl}- 3-methyldecahydronaphtho[2,3-c]furan- 1(3H)-one CAS Number6879-74-9 YPubChem CID6436265IUPHAR/BPS324ChemSpider4940913 YUNIIM17C7V122DChEBICHEBI:5720 YChEMBLChEMBL277642 YChemical and physical dataFormulaC22H35NO2Molar mass345.527 g·mol−13D model (JSmol)Interactive image SMILES O=C3O[C@H]([C@@H]4[C@H](/C=C/[C@@H]1N(C)[...

 

Pour les articles homonymes, voir Boisseau (homonymie). le Boisseau Caractéristiques Longueur 22,8 km Bassin collecteur Loire Régime pluvial Cours Source près du hameau de Villedonné · Localisation Neuvy-Deux-Clochers · Altitude 269 m · Coordonnées 47° 16′ 23″ N, 2° 43′ 03″ E Confluence Vauvise · Localisation Ménétréol-sous-Sancerre · Altitude 146 m · Coordonnées 47° 19′ 12″ N, 2° 51′ 28″...

Vous lisez un « bon article » labellisé en 2021. Pour les articles homonymes, voir Walras. Léon WalrasBiographieNaissance 16 décembre 1834ÉvreuxDécès 5 janvier 1910 (à 75 ans)MontreuxSépulture Cimetière de Clarens (d)Nom de naissance Léon WalrasNationalité françaiseFormation École nationale supérieure des mines de ParisActivité ÉconomiePère Auguste WalrasAutres informationsA travaillé pour Université de LausanneDomaine travaux sur l'équilibre général et...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Poriyal – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2015) (Learn how and when to remove this message) This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challeng...

 

2020 Adelaide 500Event InformationRound 1 of 8 in the 2020 Supercars ChampionshipLayout of the Adelaide Street CircuitDate20–23 February 2020LocationAdelaide, South AustraliaVenueAdelaide Street CircuitWeatherFineResultsRace 1Distance 78 laps 251.160 kmPole position Jamie WhincupTriple Eight Race Engineering 1:19.4793Winner Jamie WhincupTriple Eight Race Engineering 1:47:22.9297Race 2Distance 78 laps 251.160 kmPole position Shane van GisbergenTriple Eight Race Engineering 1:19.8101Winner S...

U.S. National Championships 1942 Sport Tennis Data 27 agosto - 7 settembre Edizione 62ª Categoria Grande Slam (ITF) Località New York negli USA Campioni Singolare maschile Ted Schroeder Singolare femminile Pauline Betz Addie Doppio maschile Gardnar Mulloy / Bill Talbert Doppio femminile Louise Brough / Margaret Osborne Doppio misto Louise Brough / Ted Schroeder 1941 1943 Gli U.S. National Championships 1942 (conosciuti oggi come US Open) sono stati la 62ª edizione degli U.S. National Cham...

 

Jalan Tol Bengkulu–Taba PenanjungInformasi ruteDikelola oleh PT Hutama Karya (Persero)Panjang:17.6 km (10,9 mi)Persimpangan besarUjung barat:BengkuluUjung timur:Kabupaten Bengkulu TengahLetakKota besar:BengkuluKecamatan Taba PenanjungSistem jalan bebas hambatan Sistem Jalan di Indonesia Jalan Tol Jalan raya Jalan Tol Bengkulu–Taba Penanjung adalah jalan tol bagian dari Jalan Tol Bengkulu–Lubuklinggau yang menghubungkan Bengkulu dengan Kabupaten Bengkulu Tengah. Ruas ini merup...

 

Chemical compound ProtiofateClinical dataATC codeG01AX13 (WHO) Identifiers IUPAC name Dipropyl 3,4-dihydroxy-2,5-thiophenedicarboxylate CAS Number58416-00-5 YPubChem CID68780ChemSpider15070001UNIIFIP88CI9Y3CompTox Dashboard (EPA)DTXSID70207120 Chemical and physical dataFormulaC12H16O6SMolar mass288.31 g·mol−1  (verify) Protiofate is a drug that has [1] antimycotic activity and used in gynecology to treat yeast infections. References ^ Riviera L, Bellot...

His Excellency赫瓦贾·纳齐姆丁爵士খাজা নাজিমুদ্দীন خواجہ ناظِمُ الدّین‬‎CIE, KCIE摄于1948年第2任巴基斯坦總理任期1951年10月17日—1953年4月17日君主佐治六世伊莉沙白二世总督古拉姆·穆罕默德前任利雅卡特·阿里·汗继任Mohammad Ali Bogra(英语:Mohammad Ali Bogra)第2任巴基斯坦總督(英语:Governor-General of Pakistan)任期1948年9月14日—1951年10月17日君�...

 

سفارة المغرب في فرنسا المغرب فرنسا الإحداثيات 48°51′36″N 2°17′13″E / 48.86°N 2.286806°E / 48.86; 2.286806 البلد فرنسا  المكان باريس الاختصاص فرنسا،  وموناكو[1]،  وأندورا[2]  الموقع الالكتروني الموقع الرسمي تعديل مصدري - تعديل   سفارة المغرب في فرنسا هي أرفع تم�...

 

American state government agency For other uses, see JJC (disambiguation). This article may rely excessively on sources too closely associated with the subject, potentially preventing the article from being verifiable and neutral. Please help improve it by replacing them with more appropriate citations to reliable, independent, third-party sources. (June 2022) (Learn how and when to remove this message) The New Jersey Juvenile Justice Commission is a state agency of New Jersey, headquartered ...

Governing body of association football in Uruguay Uruguayan Football AssociationCONMEBOLFoundedMarch 30, 1900; 124 years ago (1900-03-30) [1]HeadquartersMontevideoFIFA affiliation1923CONMEBOL affiliation1916PresidentIgnacio AlonsoWebsitewww.auf.org.uy The Uruguayan Football Association (Spanish: Asociación Uruguaya de Fútbol — AUF) is the governing body of football in Uruguay. It was founded in 1900, as The Uruguayan Association Football League,[2] and af...

 

El Erecteón en la Acrópolis. Fachada sur. El Erecteón o Erecteion (en griego Ἐρέχθειον) es un templo griego creado por los arquitectos Mnesicles y Filocles, y Alcámenes como creador de las Cariátides este templo está situado en el lado norte de la Acrópolis de Atenas en frente al Templo de Atenea Niké, fue creado en honor a los dioses Atenea Polias y Poseidón y a Erecteo, rey mítico de la ciudad. Su nombre significa el (templo) de Erecteo. De orden jónico, áptero, atribu...

 

كاربونارا دي نولا   الإحداثيات 40°52′25″N 14°34′34″E / 40.87348845°N 14.57617345°E / 40.87348845; 14.57617345   [1] تقسيم إداري  البلد إيطاليا[2]  التقسيم الأعلى المدينة الحضرية لنابولي  [لغات أخرى]‏ (1 يناير 2015–)  خصائص جغرافية  المساحة 3.65 كيلومتر مربع (9 أكتوب�...

Indian Navy base near Karwar, Karnataka 14°45′51.20″N 74°7′42.36″E / 14.7642222°N 74.1284333°E / 14.7642222; 74.1284333 INS KadambaKarwar, Karnataka INS KadambaTypeNaval stationSite informationControlled byIndian NavySite historyBuilt2005 (2005)In use2005–presentGarrison informationCurrentcommanderCaptain V S Guru[1]OccupantsWestern Naval Command INS Kadamba or Naval Base Karwar or Project Seabird is an Indian Navy base located near...

 

Cet article est une ébauche concernant l’Empire romain. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Venta BelgarumGéographiePays  Royaume-UniCoordonnées 51° 03′ 47″ N, 1° 19′ 01″ OFonctionnementStatut Cité romaine (d)modifier - modifier le code - modifier Wikidata Venta Belgarum était une ville de la province romaine de Bretagne supérieure, Britannia Super...

 

Karl-Erik Nilsson Brottning, herrar Nation:  Sverige Olympiska spel Brons Melbourne 1956 Lätt tungvikt Brons Helsingfors 1952 Lätt tungvikt Guld London 1948 Lätt tungvikt Världsmästerskap Brons Karlsruhe 1955 Karl-Erik Nilsson högst upp på olympiska prispallen 1948. Karl-Erik Nilsson, född 4 januari 1922 i Stehag, död 14 december 2017 i Limhamn,[1][2][3] var en svensk brottare. Han var svensk mästare 1950–1956. Olympisk guldmedaljör 1948 i London, olympisk bronsmedalj 1952 ...

Voce principale: Supercoppa Primavera. Supercoppa Primavera 2009Supercoppa Primavera TIM 2009 Competizione Supercoppa Primavera Sport Calcio Edizione 6ª Organizzatore Lega Calcio Date 8 settembre 2009 Luogo Palermo Partecipanti 2 Formula Gara unica Impianto/i Stadio Renzo Barbera Risultati Vincitore  Genoa(1º titolo) Secondo  Palermo Statistiche Gol segnati 4 Lo Stadio Renzo Barbera di Palermo che ha ospitato la Supercoppa 2009. Cronologia della competizione 2008 2010 Manuale La ...

 

نيويورك (بالإنجليزية: New York) هي المدينة الأعلى في الكثافة السكانية في الولايات المتحدة الأمريكية، وتعد المدينة أكبر المدن في ولاية نيويورك وفي الولايات المتحدة الأمريكية والأكثر تأثيراً في مختلف المجالات كالتجارة والمال والإعلام والفن والأزياء والعلوم والتكنولوجيا وال�...