Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Kinh tế Burundi

Một khu chợ phổ biến ở Burundi với sinh hoạt trao đổi thưa thớt
Sinh kế hàng ngày của phụ nữ ở Burundi

Kinh tế của Burundi là nền kinh tế của đất nước Burundi, một quốc gia thuộc châu Phi. Đầy là nền kinh tế nghèo nàn lạc hậu và kém phát nhất thế giới hiện nay[1] với quy mô kinh tế ước tính đạt 3.436 tỷ USD tính theo tổng sản phẩm quốc nội tính đến năm 2018[2]. Kinh tế của Burundi phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp khi lĩnh vực này chiếm 32,9% tổng sản phẩm quốc nội tính đến năm 2008. Bản thân Burundi là một quốc gia không giáp biển, thiếu tài nguyên và gần như không có nền công nghiệp hóa. Lĩnh vực nông nghiệp ở Burundi chiếm hơn 70% lực lượng lao động của quốc gia này, phần lớn trong số họ là những nông dân tự cung tự cấp kiểu kinh tế hộ gia đình. Những năm gần đây, du lịch đến Burundi cũng được du khách chú ý hơn.

Mặc dù Burundi có đủ khả năng sản xuất lương thực, nhưng với tình trạng bất ổn, nội chiến triền miên, dân số quá đông, quản lý yếu kém và xói mòn đất đã gây nên suy giảm nền kinh tế tự cung tự cấp khoảng 25% trong những năm gần đây và nghèo kiệt tài nguyên thiên nhiên. Một số lượng lớn người di tản ra nước ngoài dẫn đến nguồn nhân lực trong nước đã không thể tự sản xuất lương thực và chủ yếu phụ thuộc vào hỗ trợ nhân đạo quốc tế. Burundi là nước nhập khẩu lương thực ròng, với lượng lương thực chiếm 17% lượng hàng nhập khẩu trong năm 1997. Burundi là quốc gia kém phát triển nhất theo Liên Hợp Quốc và là quốc gia có thu nhập thấp nhất thế giới[3]. Burundi có tỷ lệ đói nghèosuy dinh dưỡng nghiêm trọng nhất trong số 120 quốc gia được xếp hạng[4].

Tổng quan

Cần quá nhiều nhân lực để quây một mẻ cá nhỏ, những người này tham gia để chia phần cá đánh được
Quầy bán hàng lưu động ven đường

Trong giai đoạn năm 1993 – 1999, do các cuộc nội chiến liên miên và lệnh cấm vận của nước ngoài (1996), GDP của Burundi giảm đi 20%, tỷ lệ vốn đầu tư giảm từ 18% xuống còn 6% và lạm phát năm 1999 lên tới 21%. Cuộc nội chiến kết thúc cùng với tình hình chính trị ổn định đã thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và sự giúp đỡ từ bên ngoài. Tuy nhiên, nước này vẫn phải đối mặt với rất nhiều khó khăn do tình trạng nghèo đói, thất học, sự yếu kém trong quản lý hành chính và hệ thống luật pháp còn lỏng lẻo. Burundi là một nước nông nghiệp lạc hậu. Ngành kinh tế lớn nhất là nông nghiệp với trên 90% dân số sống bằng nghề nông.

Burundi là một trong những nước nghèo nhất thế giới. Công nghiệp kém phát triển chủ yếu là chế biến các sản phẩm nông nghiệp. Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp chiếm khoảng 35% GDP và sử dụng hơn 90% dân số. Burundi xuất khẩu chính là cà phê và chè, chiếm 90% thu nhập ngoại tệ. Mặc dù GDP Burundi tăng khoảng 4% hàng năm từ 2006 đến nay, nhưng hiện tại, đang tiềm ẩn những yếu kém (tỷ lệ đói nghèo cao, hệ thống pháp luật yếu, mạng lưới giao thông kém, các tiện ích quá tải, và năng lực hành chính thấp…) mang đến nguy cơ phá hoại kế hoạch cải cách kinh tế của Chính phủ Burundi. Burundi đang phụ thuộc nhiều vào viện trợ từ các nhà tài trợ song phương và đa phương.

Burundi là nước nghèo tài nguyên, công nghiệp kém phát triển. Kinh tế chủ yếu dựa vào trồng trọt (cà phê, ngô, đậu, lúa miến, chè, bông vải, dầu cọ) và chăn nuôi (, cừu, ). Khoảng 90% dân số sống nhờ vào nông nghiệp. Các mặt hàng xuất khẩu gồm cà phê, chè và chuối. Kinh tế phụ thuộc rất nhiều vào xuất khẩu cà phê (chiếm đến 80% ngoại tệ thu được) Vì vậy khả năng thanh toán hàng hóa nhập khẩu không ổn định, tùy vào thị trường cà phê thế giới. Từ tháng 10 năm 1993, đất nước này trải qua những cuộc bạo động, xung đột lớn về sắc tộc làm khoảng 250.000 người chết và 800.000 người mất nhà cửa. Thực phẩm, thuốc men, điện nước khan hiếm không đủ đáp ứng nhu cầu tối thiểu. Burundi có các loại khoáng sản quý như kim cương, vàng, nickel, cobalt, platin, urani, wolfram... thu nhập từ kim cương chiếm 10% tổng giá trị hàng xuất khẩu. Tài nguyên thiên nhiên của quốc gia này có kim cương, vàng, nikel, uranium, platinum, wolfram.

Thống kê

Bảng sau đây cho thấy các chỉ số chính của nền kinh tế Burundi trong giai đoạn 1980–2017[9].

Năm 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
GDP theo sức mua $
(PPP)
1.39 tỷ 2.31 tỷ 3.23 tỷ 3.23 tỷ 3.50 tỷ 4.54 tỷ 4.94 tỷ 5.24 tỷ 5.60 tỷ 5.86 tỷ 6.24 tỷ 6.62 tỷ 7.04 tỷ 7.58 tỷ 8.07 tỷ 7.84 tỷ 7.85 tỷ 7.99 tỷ
GDP bình quân đầu người theo $
(PPP)
339 488 592 540 524 605 638 658 681 689 711 731 755 788 814 767 745 735
Tăng trưởng GDP
(thực tế)
−6.8 % 11.8 % 3.5 % 7.9 % 1.8 % 4.4 % 5.4 % 3.5 % 4.9 % 3.9 % 5.1 % 4.0 % 4.4 % 5.9 % 4.5 % −4.0 % −1.0 % 0.0 %
Nợ công
(Tỷ lệ trên GDP)
... ... ... ... 136 % 137 % 130 % 130 % 103 % 26 % 47 % 43 % 41 % 36 % 36 % 45 % 47 % 57 %

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ “World Economic Outlook Database, April 2019”. IMF.org. International Monetary Fund. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2019.
  2. ^ “World Economic Outlook Database, October 2019”. IMF.org. International Monetary Fund. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2019.
  3. ^ “World Bank Country and Lending Groups”. datahelpdesk.worldbank.org. World Bank. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2019.
  4. ^ Jillian Keenan, The Blood Cries Out. "In one of Africa’s most densely populated countries, brothers are killing brothers over the right to farm mere acres of earth. There’s just not enough land to go around in Burundi — and it could push the country into civil war." Foreign Policy (FP)
  5. ^ “Import Partners of Burundi”. CIA World Factbook. 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2018.
  6. ^ “Export Partners of Burundi”. CIA World Factbook. 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  7. ^ http://www.mofahcm.gov.vn/vi/mofa/cn_vakv/nr040819100948/nr040819115041/ns110707163423#gZpgl0xJiMDN
  8. ^ Burundi production in 2018, by FAO
  9. ^ “Report for Selected Countries and Subjects” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2018.

Liên kết ngoài

Read other articles:

1945 Soviet invasion of the Japanese portion of Sakhalin Island You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Japanese. (October 2016) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the Japanese article. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than si…

SolinSekretariat Lembaga Adat Sulang Silima Marga Solin di Tinada.Aksara Batakᯘᯬᯞᯪᯉ᯲ (Surat Batak Pakpak)Nama margaSolinSilsilahNama lengkaptokohPungutan SoriNama istriRiang Uli br. MaharajaKekerabatanInduk margaSarang BanuaKerabatmargaPadangBerutuTurunanSolin MahalaSolin MajanggutAsalSukuBatakEtnisBatak Pakpak (Suak Simsim)Daerah asalSiempat Rube Solin (Surat Batak: ᯘᯬᯞᯪᯉ᯲) adalah salah satu marga Batak Pakpak yang berasal dari Siempat Rube, Pakpak Bharat. Marga Solin me…

City in Ohio, United StatesWorthington, OhioCityHigh Street in 2010Interactive map of the cityCoordinates: 40°5′29″N 83°1′15″W / 40.09139°N 83.02083°W / 40.09139; -83.02083CountryUnited StatesStateOhioCountyFranklinArea[1] • Total5.55 sq mi (14.37 km2) • Land5.47 sq mi (14.17 km2) • Water0.08 sq mi (0.20 km2)Elevation[2]863 ft (263 m)Population (2020…

В Википедии есть статьи о других людях с именем Давид. Давид XIIгруз. დავით XII ბატონიშვილი 3-й Царь Картли-Кахетии 28 декабря 1800 — 18 января 1801 Предшественник Георгий XII Преемник титул упразднёнПавел I (как Государь Иверской, Карталинской, Грузинской и Кабардинской з

دوري الدرجة الأولى المالي 2016 تفاصيل الموسم دوري الدرجة الأولى المالي  النسخة 49  البلد مالي  البطل الملعب المالي  عدد المشاركين 20     دوري الدرجة الأولى المالي 2017  تعديل مصدري - تعديل   دوري الدرجة الأولى المالي 2016 هو الموسم 49 من دوري الدرجة الأولى المالي. كا…

Артем БородулінАртём Бородулин Бородулін Артем Ігорович Артем Бородулін на подіумі Чемпіонату світу з фігурного катання серед юніорів 2008 року, де він здобув срібну медаль Персональні дані Громадянство  РосіяДата народження 9 березня 1989(1989-03-09) (34 роки)Місце народження

Montañas Helan Alashan Coordenadas 38°50′00″N 105°57′00″E / 38.83333333, 105.95Localización administrativaPaís ChinaDivisión Alxa Left BannerCaracterísticas generalesAltitud 3556 metrosSuperficie 673 400 кm²Mapa de localización Montañas Helan La región del bucle de Ordos La región del bucle de Ordos [editar datos en Wikidata] Montañas HelanNombre chinoTradicional 賀蘭山Simplificado 贺兰山 TransliteracionesMandarínHanyu Pinyin Hèl

Клуб колишніх політв'язнів (Клуб 231, К 231) — організація політичних в’язнів комуністичного режиму, ув’язнених з лютого 1948 року до початку 1960-х років. Заснований 31 березня 1968 року в Празі, головою підготовчої комісії став професор Карел Нігрін, секретарем обрано Ярослава …

Comedy double act M&W redirects here. For the gear company, see M&W Gear Co. Morecambe and WiseMorecambe (left) and Wise in their skip dance pose, performed to the song Bring Me SunshineBornJohn Eric Bartholomew: (1926-05-14)14 May 1926, Morecambe, Lancashire, EnglandErnest Wiseman: (1925-11-27)27 November 1925, Bramley, West Riding of Yorkshire, EnglandDied28 May 1984(1984-05-28) (aged 58), Cheltenham General Hospital, Gloucestershire, England21 March 1999(1999-03-21) (aged 73…

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) اريك ريختر   معلومات شخصية الميلاد 5 فبراير 1974 (49 سنة)  دنفر  مواطنة الولايات المتحدة  الحياة العملية المهنة عازف قيثارة  تعديل مصدري - تعديل   اري…

Lampros Choutos Informações pessoais Data de nascimento 7 de dezembro de 1979 (43 anos) Local de nascimento  Grécia Informações profissionais Clube atual aposentado Posição Atacante Clubes de juventude 1993–19951995 Asteras Polygonou Panathinaikos Roma Clubes profissionais Anos Clubes Jogos e gol(o)s 1996–19991999–20042004–20072004200520062007–200820092009-20101996-2010 Roma Olympiacos Internazionale→ Atalanta→ Reggina→ Mallorca Panionios PAOK Valle Giovenco…

Virginia Slims of Utah 1983, парний розряд Virginia Slims of Utah 1983Переможець Клаудія Монтейру Івонн ВермакФіналіст Аманда Браун Бренда Ремілтон-WardРахунок фіналу 6-1, 3-6, 6-4Дисципліни одиночний розряд парний розряд ← 1982 · Virginia Slims of Utah · 1984 → Докладніше: Virginia Slims of Utah 1983 В парно…

Frank Frankfort Moore (1903) Frank Frankfort Moore (* 15. Mai 1855 in Limerick, County Limerick, Irland; † 11. Mai 1931 in Lewes, East Sussex, England) war ein irischer Journalist und Schriftsteller. Inhaltsverzeichnis 1 Leben 2 Rezeption 3 Werke (Auswahl) 4 Literatur 5 Weblinks 6 Fußnoten Leben Moore entstammte einer wohlhabenden Familie. Sein Vater war Juwelier und Uhrmacher und ein großer Vertreter des Unionismus. Die Anhänger des Evangelikalismus[1] trafen sich in Moores Elternh…

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This biography of a living person needs additional citations for verification. Please help by adding reliable sources. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately from the article and its talk page, especially if potentially libelous.Find sources: Wu Weishan – news&#…

Revolusi Nasional IndonesiaBagian dari Pasca Perang Dunia KeduaSearah jarum jam dari pojok kanan: Keadaan mobil milik Brigadir Mallaby yang terbakar, dimana ia dibunuh pada 30 Oktober 1945 saat Pertempuran Surabaya Dua tentara Indonesia berlari ke sebuah kampung di Bandung yang terdapat beberapa rumah terbakar Delegasi dari Indonesia dan Belanda kembali lagi ke Linggajati untuk mengadakan Perundingan Linggajati Padang setelah Agresi Militer Belanda II Soekarno dan Mohammad Hatta sebelum dibuang …

此條目需要擴充。 (2012年12月28日)请協助改善这篇條目,更進一步的信息可能會在討論頁或扩充请求中找到。请在擴充條目後將此模板移除。 阿里山台灣一葉蘭自然保留區IUCN分类Ia(严格自然保护区)阿里山台灣一葉蘭自然保留區位置嘉義縣阿里山鄉面积51.89公頃建立1992年3月12日主管团体嘉義林區管理處 阿里山台灣一葉蘭自然保留區位於臺灣嘉義縣阿里山鄉,是依據《文化資…

Species of plant in the family Proteacea endemic to the Table Mountain range in South Africa Mimetes fimbriifolius Conservation status Least Concern (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Kingdom: Plantae Clade: Tracheophytes Clade: Angiosperms Clade: Eudicots Order: Proteales Family: Proteaceae Genus: Mimetes Species: M. fimbriifolius Binomial name Mimetes fimbriifoliusSalisb. ex Knight Synonyms Protea cucullata β M. hartogii, M. cucullatus var. hartogii Mimetes fimbriifoliu…

Untuk kegunaan lain, lihat Trans (disambiguasi). Halaman ini berisi artikel tentang kondisi kehilangan kesadaran atau perubahan kesadaran secara umum. Untuk kerasukan setan, lihat kerasukan. Untuk jaringan televisi swasta nasional di Indonesia, lihat Trans TV. Artikel ini bukan mengenai trans yang merupakan singkatan dari transgender. TransInformasi umumSpesialisasiPsikiatri Oracle di Delphi yang terkenal karena sihir transnya di dunia Mediterania kuno. Lukisan cat minyak, John Collier, 1891 Tra…

The Central European Highlands consist of the high mountains of the Alpine Mountains and the Carpathian Mountains systems and also mountainous ranges of medium elevation (between about 1,000–2,000 m (3,300–6,600 ft) a.s.l.), e.g. those belonging to the Bohemian Massif, still prevailingly of mountainous character. Both types of mountains act as water towers. Their high elevation brings about high precipitation and low evaporation, and the resulting surplus of water balance feeds lar…

Albanian poet, writer and activist (1846–1900) This article is about the writer. For the actor, see Naim Frashëri (actor).For the publishing house, see Naim Frashëri Publishing House. Naim FrashëriBorn(1846-05-25)25 May 1846Fraşer, Yanya Eyalet, Ottoman EmpireDied20 October 1900(1900-10-20) (aged 54)Kadıköy, Constantinople, Ottoman EmpireOccupationEducatorhistorianjournalistpoetpoliticianrilindastranslatorwriterLanguageAlbanianGreekOttoman TurkishPersianAlma materZosi…

Kembali kehalaman sebelumnya

Lokasi Pengunjung: 3.141.31.100