Năm |
Giải thưởng |
Thể loại |
Đề cử |
Kết quả
|
2002 |
18th Korea Best Dresser Awards |
Hạng mục Nam diễn viên truyền hình, mặc đẹp nhất |
— |
Đoạt giải
|
MBC Drama Awards |
Diễn viên mới xuất sắc |
Romance |
Đoạt giải
|
Giải phổ biến |
Đoạt giải
|
SBS Drama Awards |
Giải ngôi sao mới |
Rival |
Đoạt giải
|
Giải phổ biến |
Đoạt giải
|
SBSi Award |
Đoạt giải
|
Top 10 Stars |
Đoạt giải
|
2005 |
1st China Drama Billboard Awards |
Diễn viên nước ngoài được yêu thích nhất |
Beijing My Love |
Đoạt giải
|
2010 |
4th Korea Cable TV Broadcasting Awards |
Ngôi sao của năm |
|
Đoạt giải
|
2011 |
Jaekyung Ilbo's 2011 Star of the Year |
Diễn viên xuất sắc |
Listen to My Heart |
Đoạt giải
|
4th Korea Drama Awards |
Diễn viên xuất sắc |
Đề cử
|
MBC Drama Awards năm 2011[4] |
Giải diễn viên xuất sắc trong Mini sê ri |
Đoạt giải
|
Diễn viên được yêu thích |
Đoạt giải
|
Cặp đôi xuất sắc |
Đề cử
|
2012
|
20th Korea Cultural Entertainment Awards |
Giải ngôi sao Hallyu[5] |
May Queen |
Đoạt giải
|
Giải diễn viên xuất sắc theo Drama[6] |
Đề cử
|
MBC Drama Awards năm 2012 |
Giải Daesang |
Đề cử
|
Diễn viên xuất sắc trong sê ri Drama |
Đoạt giải
|
Diễn viên được yêu thích |
Đề cử
|
2013 |
MBC Drama Awards năm 2013[7] |
Giải Daesang |
The Scandal |
Đề cử
|
Diễn viên xuất sắc trong dự án drama đặc biệt |
Đoạt giải
|
Diễn viên được yêu thích |
Đề cử
|
Cặp đôi xuất sắc |
Đề cử
|
2014 |
9th Seoul International Drama Awards |
Diễn viên Hàn Quốc xuất sắc |
Đề cử
|
50th Baeksang Arts Awards |
Diễn viên nổi tiếng (TV Drama) |
Đề cử
|
2015 |
MBC Drama Awards năm 2015
|
Diễn viên xuất sắc trong dự án drama đặc biệt |
Splendid Politics |
Đề cử
|
23rd Korea Cultural Entertainment Awards [8] |
Diễn viên sắc xuất theo Drama |
Đoạt giải
|
2018
|
SBS Drama Awards[9]
|
Diễn viên xuất sắc trong drama mỗi ngày và cuối tuần
|
Let Me Introduce Her
|
Đoạt giải
|
2020
|
KBS Entertainment Awards lần thứ 18[10]
|
Tân binh chương trình thực tế
|
Stars' Top Recipe at Fun-Staurant
|
Đoạt giải
|