Kill This Love (bài hát)

"Kill This Love"
Bìa quảng bá Kill This Love
Đĩa đơn của Blackpink
từ EP Kill This Love
Ngôn ngữ
Phát hành4 tháng 4 năm 2019
Thể loại
Thời lượng3:09
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Blackpink
"Ddu-Du Ddu-Du"
(2018)
"Kill This Love"
(2019)
"How You Like That"
(2020)
Video âm nhạc
"Kill This Love" trên YouTube

"Kill This Love" (tạm dịch: Sát tình) là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Blackpink được ra mắt vào ngày 4 tháng 4 năm 2019 qua ba hãng thu âm YG, GenieInterscope. Bài hát là đĩa đơn chính của đĩa mở rộng Kill This Love. Việc sáng tác thực hiện bởi Teddy ParkBekuh Boom đảm nhiệm sản xuất cùng với 24, R.Tee.

Bối cảnh và phát hành

Yang Hyun-suk, CEO của YG Entertainment đã thông báo vào ngày 8 tháng 2 năm 2019 rằng Blackpink sắp trở lại với một EP vào tháng 3,[4] Đĩa đơn và EP được công bố vào ngày 25 tháng 3.[5] Từ 31 tháng 3 đến 1 tháng 4, hàng loạt bức ảnh về teaser cá nhân được đăng lên trang mạng xã hội của nhóm.[6] Vào ngày 26 tháng 7, đã có thông báo rằng nhóm sẽ phát hành phiên bản tiếng Nhật của EP Kill This Love vào ngày 11 tháng 9 năm 2019.[7] Album đã bỏ lỡ ngày phát hành ban đầu và được phát hành vào ngày 16 tháng 10 năm 2019. Không có bài hát nào của phiên bản được phát hành dưới dạng đĩa đơn.[8] Bản ghi âm trực tiếp phiên bản tiếng Nhật của "Kill This Love", được ghi tại Tokyo Dome vào ngày 4 tháng 12 năm 2019, nằm trong album live thứ ba của nhóm Blackpink 2019-2020 World Tour In Your Area - Tokyo Dome được phát hành vào ngày 6 tháng 5 năm 2020, thông qua Universal Music Japan.[9]

Sáng tác

Bài hát được viết bởi Teddy ParkBekuh Boom, người trước đây đã viết "Ddu-Du Ddu-Du", trong khi phần sản xuất được họ đảm nhận cùng với R. Tee và 24. Lời bài hát của nó được mô tả như một "bài ca chia tay"[10] và bản thân bài hát đã được mô tả như một bản nhạc điện tử dậm chân tại chỗ với các yếu tố Trap.[11][12] Bài hát có chứa "tiếng kèn chói tai và bộ gõ võ",[13] với RoséJisoo dẫn đầu đoạn điệp khúc "ẩn ý" về chuyện chia tay.[13] Bài hát kết thúc bằng một "tiếng kêu thống thiết của triều đình để cắt bỏ gánh nặng của cái chết". J.M.K. của Billboard lưu ý rằng concept "girl crush" của nhóm chưa bao giờ cảm thấy rõ ràng hơn so với bài hát này.[13]

Video âm nhạc

Một video âm nhạc cho bài hát được đạo diễn bởi Hyun Seung Seo, việc quay cho video bắt đầu vào giữa tháng 3.[14] Nó được phát hành đồng thời cùng với bài hát.

Ngay khi vừa ra mắt, Kill This Love đã phá vỡ kỷ lục video có lượt thích và lượt xem tăng nhanh nhất trên YouTube, đạt 1 triệu lượt thích trong 33 phút và 56,7 triệu lượt xem trong một ngày, khiến nó trở thành một trong những video nhiều lượt xem nhất trong 24 giờ đầu phát hành.[11][15][16][17] Hơn nữa, nó trở thành video nhanh nhất đạt 100 triệu lượt xem trên YouTube trong 2 ngày 14 giờ, phá vỡ kỷ lục bài hát "Gentleman" của Psy năm 2013.[17][18] Kỷ lục này nhanh chóng bị truất ngôi bởi bài hát "Boy with Luv" của BTS bảy ngày sau. Ngày 9 tháng 4, video tập nhảy cho "Kill This Love" được đăng trên kênh của Blackpink.[19][20]

Vào ngày 2 tháng 9 năm 2020, Kill This Love đã đạt được 1 tỷ lượt xem trên nền tảng Video trực tuyến Youtube. Bài hát đạt được lượt xem này sau 1 năm 4 tháng 28 ngày 15 tiếng. Điều này khiến Blackpink trở thành nhóm nhạc Kpop đầu tiên và duy nhất tính đến thời điểm ngày 2 tháng 9 năm 2020 có 2 video âm nhạc (Kill This LoveDdu-Du Ddu-Du) chạm mốc 1 tỷ lượt xem trên YouTube.[21]

Giải thưởng

Giải thưởng và đề cử cho "Kill This Love"
Năm Tổ chức Giải thưởng Kết quả Ng.
2019 BreakTudo Awards International Music Video of the Year Đoạt giải [22]
Boom Video of the Year Đoạt giải
Melon Music Awards Best Rap/Hip Hop Track Đề cử [23]
Mnet Asian Music Awards Song of the Year Đề cử [24]
Best Dance Performance – Female Group Đề cử
MTV Video Music Awards Best K-Pop Đề cử [25]
People's Choice Awards The Music Video of 2019 Đoạt giải [26]
2020 Gaon Chart Music Awards Song of the Year – Tháng 4 Đề cử [27]
Golden Disc Awards Best Digital Song (Bonsang) Đề cử [28]
iHeartRadio Music Awards Favorite Music Video Choreography[a] Đoạt giải [29]
Best Music Video Đề cử [30]
Giải thưởng chương trình âm nhạc
Chương trình Ngày (tổng cộng 2) Ng.
Inkigayo 21 tháng 4 năm 2019 [31]
26 tháng 5 năm 2019 [32]

Bảng xếp hạng

Lưu ý: Ở Úc, EP được xếp ở vị trí thứ 18 trên bảng xếp hạng đĩa đơn, nhưng đĩa đơn không được công nhận riêng.

Chứng nhận

Chứng nhận và doanh số cho "Kill This Love"
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Pháp (SNEP)[73] Vàng 100.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[74] Vàng 10.000double-dagger
Bồ Đào Nha (AFP)[75] Vàng 5.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[76] Bạc 200.000double-dagger
Lượt phát trực tuyến
Nhật Bản (RIAJ)[77] Vàng 50.000.000dagger

double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.
dagger Chứng nhận dựa theo doanh số phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

Khu vực Ngày Định dạng Hãng Ng.
Nhiều nơi 4 tháng 4 năm 2019 [78][79][80]
Ý 19 tháng 4 năm 2019 Contemporary hit radio [81]
Hoa Kỳ 7 tháng 5 năm 2019 Interscope [82]
Nhật Bản 28 tháng 10 năm 2019 [83]

Ghi chú

  1. ^ Biên đạo múa Kyle Hanagami và Kiel Tutin trong đội ngũ được đề cử

Tham khảo

  1. ^ Kelley, Caitlin (ngày 4 tháng 4 năm 2019). “How BLACKPINK's 'Kill This Love' Reflects Their Ambitions For A US Crossover”. Genius. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  2. ^ Herman, Tamar (ngày 4 tháng 4 năm 2019). “Blackpink Unveil Fierce 'Kill This Love' Video: Watch”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  3. ^ “Kill This Love”.
  4. ^ “YG's Yang Hyun-suk Announces, "Blackpink to Make Comeback on March with Mini Album". YG Life. ngày 8 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  5. ^ Benjamin, Jeff (ngày 25 tháng 3 năm 2019). “BLACKPINK Announce New Single & EP 'Kill This Love'. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  6. ^ Benjamin, Jeff (ngày 2 tháng 4 năm 2019). “Blackpink Unleash Fierce, Individual 'Kill This Love' Teaser Videos: Watch”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  7. ^ Blackpink、世界配信されたミニAl [Kill This Love] の日本盤が9/11リリース [Blackpink releases Japanese version of Mini album [Kill This Love] worldwide on 9/11]. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2020.
  8. ^ “Blackpink – Kill This Love–JP Ver.–” (bằng tiếng Nhật). Universal Music Japan. 16 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2020 – qua Oricon.
  9. ^ “Blackpink 2019-2020 World Tour in Your Area – Tokyo Dome” (bằng tiếng Nhật). Universal Music Japan. 6 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2020 – qua Oricon.
  10. ^ Vincent, Brittany (4 tháng 4 năm 2019). “Blackpink's 'Kill This Love' Music Video Belongs in a Museum”. MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2019.
  11. ^ a b Herman, Tamar (ngày 4 tháng 4 năm 2019). “Blackpink Unveil Fierce 'Kill This Love' Video: 1Watch”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  12. ^ Kim, Michelle (11 tháng 4 năm 2019). “Blackpink – Kill This Love EP: The K-pop girl group's enjoyable but weirdly dated EP offers a mishmash of EDM styles ahead of their big Coachella debut”. Pitchfork. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.
  13. ^ a b c J.M.K. (29 tháng 12 năm 2019). “The 25 Best K-pop Songs of 2019: Critics' Picks”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2019.
  14. ^ “YG 측 "블랙핑크 이번주 신곡 MV 촬영, 정확한 컴백일 발표 어려워" (공식입장)” (bằng tiếng Hàn). Naver. ngày 18 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  15. ^ Shaffer, Claire (ngày 4 tháng 4 năm 2019). “Watch Blackpink's Genre-Mashing 'Kill This Love' Video”. Rolling Stone. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  16. ^ Cusumano, Katherine (ngày 5 tháng 4 năm 2019). “How Blackpink Became Poised to Usurp BTS As the Global Face of K-Pop”. W Magazine. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  17. ^ a b Herman, Tamar (ngày 8 tháng 4 năm 2019). “Blackpink's 'Kill This Love' Has Biggest-Ever Music Video Debut On YouTube”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  18. ^ Ting, Jasmine (ngày 7 tháng 4 năm 2019). “BLACKPINK Just Smashed a World Record”. PaperMag. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  19. ^ Northman, Tora (ngày 9 tháng 4 năm 2019). “You Can Now Learn All the Dance Moves to BLACKPINK's 'Kill This Love'. HypeBae. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  20. ^ “BLACKPINK - 'Kill This Love' DANCE PRACTICE VIDEO (MOVING VER.)”. YouTube. 8 tháng 4 năm 2019. Truy cập 22 tháng 4 năm 2019.
  21. ^ “BLACKPINK's "Kill This Love" Becomes Their 2nd MV To Surpass 1 Billion Views”. soompi.com. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2020.
  22. ^ “BreakTudo Awards 2019: Veja a lista completa de indicados”. BreakTudo. 22 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019.
  23. ^ 'MMA 2019' 방탄소년단, 4개 대상 포함 8관왕…공연 열기 꽉 채운 ★들 [종합]”. hankyung.com (bằng tiếng Hàn). 1 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2019.
  24. ^ Jeong, An-ji (4 tháng 12 năm 2019). [2019 MAMA] 방탄소년단으로 시작해 방탄소년단으로 끝났다..대상 4개 포함 '9관왕' [종합] [[2019 MAMA] Started with BTS and ended with BTS. '9 Awards' with 4 Grand Prizes]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
  25. ^ “Here Are All the Winners From the 2019 MTV VMAs”. Billboard. 26 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.
  26. ^ “2019 People's Choice Awards: Complete List of Nominees”. E! Online. 4 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
  27. ^ “Gaonchart Music Awards” 9th Gaon Chart Music Awards 율해의 기쉬(디지털음원) 후보차 (bằng tiếng Hàn). 1 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  28. ^ 제34회 골든디스크어워즈 with 틱톡 후보자 _ [34th Golden Disk Awards with TikTok Nominees] (bằng tiếng Hàn). Golden Disc Awards. 5 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2019.
  29. ^ Grein, Paul (8 tháng 9 năm 2020). “Here's the Complete List of 2020 iHeartRadio Music Award Winners”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2020.
  30. ^ Bell, BreAnna (8 tháng 1 năm 2020). “Ariana Grande, Billie Eilish, Lil Nas X Among 2020 iHeartRadio Music Awards Nominees”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2020.
  31. ^ 4월 셋째 주 인기가요 차트 (bằng tiếng Hàn). Seoul Broadcasting System. 24 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019.
  32. ^ '인기가요' 블랙핑크, 출연없이 1위...NCT127→갓세븐 컴백 러시 [종합]”. www.xportsnews.com (bằng tiếng Hàn). 26 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  33. ^ “Billboard Argentina Hot 100 - Semana del 21 de Abril”. Billboard Argentina (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019.
  34. ^ "Austriancharts.at – Blackpink – Kill This Love" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.
  35. ^ "Ultratop.be – Blackpink – Kill This Love" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2019.
  36. ^ "Ultratop.be – Blackpink – Kill This Love" (bằng tiếng Pháp). Ultratip. Truy cập 26 tháng 4 năm 2019.
  37. ^ "Blackpink Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  38. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 15. týden 2019. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  39. ^ Nestor, Siim (ngày 15 tháng 4 năm 2019). “EESTI TIPP-40 MUUSIKAS: hevi tuleb ja proovib räppi tappa!”. Eesti Ekspress (bằng tiếng Estonia). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.
  40. ^ “Finland Digital Song Sales - Week 19/04/13” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.[liên kết hỏng]
  41. ^ “Le Top de la semaine: Top Singles (téléchargement + streaming) – SNEP (Week 15, 2019)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019.
  42. ^ "Offiziellecharts.de – Blackpink – Kill This Love" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  43. ^ "Blackpink Chart History (Global 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 13 tháng 10 năm 2020.
  44. ^ “Official IFPI Charts – Digital Singles Chart (International) – Week: 14/2019”. IFPI Greece. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  45. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  46. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2019.
  47. ^ “IRMA – Irish Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
  48. ^ “Billboard Japan Hot 100 2019/4/22”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  49. ^ “Oricon Weekly Combined Singles Chart” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019.
  50. ^ “Mūzikas Patēriņa Tops/ 15. nedēļa” (bằng tiếng Latvia). LAIPA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
  51. ^ “Savaitės klausomiausi (TOP 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2019.
  52. ^ “Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles In Malaysia” (PDF). Recording Industry Association of Malaysia (bằng tiếng Anh). Recording Industry Association of Malaysia. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  53. ^ “Mexico Airplay”. Billboard. 27 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2020.
  54. ^ "Dutchcharts.nl – Blackpink – Kill This Love" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  55. ^ "Charts.nz – Blackpink – Kill This Love" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  56. ^ "Portuguesecharts.com – Blackpink – Kill This Love" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2019.
  57. ^ “Top Radio & YouTube Hits”. ngày 14 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.
  58. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
  59. ^ “RIAS International Top Charts Week 27”. Recording Industry Association (Singapore). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2019.
  60. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 15. týden 2019. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  61. ^ “BLACKPINK Chart History (K-Pop 100)”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019.
  62. ^ “2019년 14주차 Digital Chart” [Digital Chart – Week 14 of 2019] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.
  63. ^ “Top 100 Canciones: Semana 15”. Productores de Música de España. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  64. ^ “Veckolista Singlar, vecka 15”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  65. ^ "Swisscharts.com – Blackpink – Kill This Love" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019.
  66. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
  67. ^ "Blackpink Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  68. ^ “World Digital Song Sales: ngày 20 tháng 4 năm 2019”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  69. ^ 2019년 04월 Digital Chart [April 2019 Digital Chart] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2019.
  70. ^ “2019 Year-End Rankings”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  71. ^ “Top 10 Most Streamed International Singles In Malaysia”. Recording Industry Association of Malaysia (bằng tiếng Anh). Recording Industry Association of Malaysia. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.
  72. ^ “2019년 Digital Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2020.
  73. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Blackpink – Kill This Love” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2022.
  74. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2020 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2020.
  75. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Bồ Đào Nha – Blackpink – Kill This Love” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
  76. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Blackpink – Kill This Love” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2021.
  77. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Blackpink – Kill This Love” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021. Chọn 2021年3月 ở menu thả xuống
  78. ^ “Blackpink – Kill This Love – Single”. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2019 – qua iTunes Store.
  79. ^ “Kill This Love - single by BLACKPINK”. Spotify. 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
  80. ^ “BLACKPINK; Full Official Chart History”. Official Charts Company. 19 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2021.
  81. ^ “BLACKPINK "Kill This Love" (Radio Date: 19/04/2019)”. Radio Date. 19 tháng 4 năm 2019.
  82. ^ “Top 40/M Future Releases”. All Access. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019.
  83. ^ “Kill This Love -Jp Ver.-”. 28 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019 – qua Oricon.

Liên kết ngoài