Đối với bài viết này, họ là
Kim . Trong nghệ danh hoặc bút danh, phần
họ là
Jung .
Kim Yoon-ji , thường được biết đến với nghệ danh Jung So-min (tiếng Hàn : 정소민 ), sinh ngày 16 tháng 3 năm 1989, là một diễn viên người Hàn Quốc . Cô tốt nghiệp Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc (K-ARTS), có nền tảng múa ba lê từ nhỏ và học múa truyền thống Hàn Quốc khi lên trung học.
Jung So-min ra mắt với tư cách là diễn viên vào năm 2010 khi đảm nhận một vai phụ trong bộ phim truyền hình Gã Tồi (Bad Guy). Sau đó cô trở nên nổi tiếng khi có vai chính đầu tiên của mình, vai diễn Oh Ha-ni trong bộ phim truyền hình Nụ Hôn Tinh Nghịch (bản chuyển thể Hàn Quốc của Thơ Ngây ) phát sóng trên đài MBC vào năm 2010.
Năm 2011, Jung So-min đã ngưng diễn xuất trong một khoảng thời gian để tập trung cho việc học tại trường Đại học.
Sau khi tốt nghiệp, Jung So-min hoạt động chăm chỉ và tham gia diễn xuất trong nhiều tác phẩm nổi bật như: Tiếng Gọi Con Tim , Cuộc Đời Đầu Tiên , Ánh Cười Chẳng Còn Vương Mắt Em , Người Bố Xa Lạ , Kỹ Sư Tâm Hồn , Hoàn Hồn .
Jung So-min được khen ngợi có ngoại hình trong sáng dịu dàng, phong cách nhẹ nhàng nữ tính, hình ảnh thân thiện và được lòng công chúng. Hơn mười năm hoạt động chăm chỉ, Jung So-min được đánh giá là diễn viên có năng lực, cô cũng liên tục trau dồi, cải thiện kỹ năng diễn xuất qua từng vai diễn.
Đời tư
Ngày 1 tháng 1 năm 2018, công ty chủ quản của đôi bên đã lên tiếng xác nhận Jung So-min và bạn diễn Lee Joon (cựu thành viên MBLAQ ) đã hẹn hò từ tháng 10 năm 2017. Cả hai đã trở nên thân thiết khi cùng tham gia diễn xuất trong bộ phim Người Bố Xa Lạ (My Father is Strange). Sau khi xác nhận, cặp đôi nhận được sự yêu mến và phản ứng tích cực từ phía công chúng.
Ngày 26 tháng 6 năm 2020, công ty chủ quản đôi bên lên tiếng xác nhận tin tức cặp đôi đã chia tay và quyết định giữ mối quan hệ tiền bối hậu bối, ủng hộ nhau trong công việc.
Danh sách phim
Phim truyền hình
Năm
Tên phim
Vai diễn
Kênh
Nguồn
2010
Gã Tồi
Bad Guy (나쁜 남자)
Hong Mo-ne
SBS
[ 1]
Nụ Hôn Tinh Nghịch / Chinh Phục Thiên Tài (bản chuyển thể Hàn Quốc của Thơ Ngây )
Playful Kiss (장난스런 키스)
Oh Ha-ni
MBC
2012
Hậu Trường Vui Nhộn
Standby (스탠바이)
Jung So-min
MBC
Vị Ngọt Hôn Nhân / Chúng Ta Hãy Kết Hôn
Can We Get Married? (우리가 결혼할 수 있을까?)
Jung Hye-yoon
JTBC
2013
Hoa Hậu Hàn Quốc
Miss Korea (미스코리아)
Nhân viên trạm xăng (Cameo, Ep. 20)
MBC
2014
Người Đàn Ông Vĩ Đại
Big Man (빅맨)
Kang Jin-ah
KBS2
2015
Ranh Giới Mong Manh
D-Day (디데이)
Jung Ddol-mi
JTBC
2016
Tiếng Gọi Con Tim
The Sound of Your Heart (마음의 소리)
Aebong / Choi Sangbong
KBS2
2017
Người Bố Xa Lạ / Con Ruột, Con Riêng
My Father is Strange (아버지가 이상해)
Byun Mi-young
KBS2
Cuộc Đời Đầu Tiên
Because This Is My First Life (이번 생은 처음이라)
Yoon Ji-ho
tvN
2018
Thư Ký Kim Sao Thế?
What’s Wrong with Secretary Kim? (김비서가 왜 그럴까)
Mẹ của Mi-so lúc trẻ (Cameo, Ep. 10)
tvN
Ánh Cười Chẳng Còn Vương Mắt Em
The Smile Has Left Your Eyes (하늘에서 내리는 일억개의 별)
Yoo Jin-kang
tvN
2019
Viên Đá Bí Ẩn
Abyss (어비스)
Alien (Cameo, Ep. 01)
tvN
Bản Chất Của Lãng Mạn
Be Melodramatic (멜로가 체질)
Seon-joo (Cameo, Ep. 16)
JTBC
2020
Kĩ Sư Tâm Hồn
Soul Mechanic / Fix You (영혼수선공)
Han Woo-joo
KBS2
2021
Bạn Cùng Phòng Của Tôi Là Gumiho
My Roommate is a Gumiho (간 떨어지는 동거)
Seo-hwa (Cameo, Ep. 06–07)
tvN
Trang Chủ Tạp Chí Hàng Tháng
Monthly Magazine Home (월간 집)
Na Young-won
JTBC
2022
Hoàn Hồn
Alchemy of Souls (환혼)
Mu Deok / Naksu / Jin Bu-yeon
tvN
2024
Con Trai Bạn Mẹ
Mom's Friend's Son (엄마친구아들)
Bae Seok-ryu
tvN
[ 2]
Jung So-min tại lễ JIMFF thứ 18 năm 2022
Phim đặc biệt
Năm
Tên phim
Vai diễn
Kênh
Nguồn
2010
Playful Kiss YouTube Special Edition
Oh Ha-ni
Youtube
[ 3]
2013
Came to Me and Became a Star (KBS Drama Special Season 4)
Ha-jin
KBS World
[ 4]
2016
The Red Teacher (KBS Drama Special Season 7)
Jang Soon-deok
KBS World
[ 5]
Phim điện ảnh
Năm
Tên phim
Vai diễn
Nguồn
2009
Bạn Xấu
Worst Friends (최악의 친구들)
Mang
[ 1]
2011
Frog (주연)
[ 6]
2015
Tuổi 20
Twenty (스물)
So-min
[ 1]
Chàng Trai Đến Từ Xứ Sở Thần Tiên
Alice: Boy from Wonderland (앨리스: 원더랜드에서온소년)
Hye-jung
2017
Con Là Bố, Bố Là Con
Daddy You, Daughter Me (아빠는딸)
Won Do-yeon
2018
Giấc Ngủ Hoàng Kim
Golden Slumber (골든 슬럼버)
Yoo-mi (Cameo)
2019
Thiếu Gia Kỹ Phường
Homme Fatale (기방도령)
Hae-won
2022
Dự Án Săn Sói
Project Wolf Hunting (늑대사냥)
Lee Da-yeon
2023
Yêu Lại Vợ Ngầu
Love Reset / 30 Days (30일)
Hong Na-ra
Nhạc kịch
Năm
Tên vở kịch
Vai
Nguồn
2023
Shakespeare in Love
Viola de Lesseps
[ 7] [ 8]
Chương trình đã tham gia
Chương trình radio
Năm
Tên chương trình
Vai trò
Kênh
Nguồn
2012
Blue Night
Khách mời
MBC FM4U
[ 9]
2016
Turn Up Jo Yoon-hee's Volume
Khách mời
KBS Cool FM
2018
Lee Su-ji's Music Plaza
Khách mời
KBS Cool FM
Cultwo Show
DJ đặc biệt
SBS Power FM
2019
Jung So-min's Young Street
DJ
SBS Power FM
[ 10]
Bae Seong-jae's Ten
Khách mời
SBS Power FM
[ 9]
2020
Jung Eun-ji's Music Plaza
Khách mời
KBS Cool FM
Kim Young-chul's Power FM
Khách mời đặc biệt
SBS Power FM
2021
Park So-hyun's Love Game
Khách mời
SBS Power FM
Jung So-min trên đài phát thanh SBS Power FM năm 2021
Chương trình tạp kỹ
Năm
Tên chương trình
Vai trò
Kênh
Nguồn
2007
Challenge! Golden Bell
Người chơi
KBS1
[ 9]
2011
it City - Let's Play in Japan!
Thành viên tham gia (Ep. 09–10)
Olive
2012
Strong Heart
Khách mời (Ep. 125–126)
SBS
2015
Running Man
Khách mời (Ep. 237)
SBS
Infinite Challenge
Khách mời (Ep. 456)
MBC
2016
Wednesday Food Talk
Khách mời (Ep. 87)
tvN
Entertainment Weekly
Khách mời (Ep. 1646)
KBS1
2017
Life Bar
Khách mời (Ep. 39)
tvN
Abnormal Summit (Season 2)
Khách mời (Ep. 144)
JTBC
Knowing Bros
Khách mời (Ep. 61)
JTBC
Candy In My Ear 2
Khách mời (Ep. 01–02)
tvN
Happy Together (Season 3)
Khách mời (Ep. 493)
KBS2
2019
Let's Eat Dinner Together
Khách mời (Ep. 132)
JTBC
Little Forest
Thành viên chính thức
SBS
2021
The Book U Love
Khách mời (Ep. 05)
KBS2
[ 11]
My Little Old Boy
Khách mời (Ep. 247)
SBS
[ 9]
Knowing Bros
Khách mời (Ep. 284)
JTBC
2022
Amazing Saturday
Khách mời (Ep. 216)
tvN
2023
Running Man
Khách mời (Ep. 673)
SBS
[ 12]
Amazing Saturday
Khách mời (Ep. 283)
tvN
The K-Star Next Door 3
Khách mời (Ep. 24)
Youtube
[ 13]
MV đã đóng
Bài hát đã trình bày
Năm
Tên bài hát
Album
Ghi chú
2017
Because You Are Beside Me
Because This Is My First Life OST
[ 17] [ 18]
2018
Star
The Smile Has Left Your Eyes OST
Seo In-guk (duet)[ 19] [ 20]
Sách nói đã thu âm
Tác giả
Tựa đề
Ngày phát hành
Nhà xuất bản
Ngôn ngữ
Ghi chú
MIRAL Welfare Foundation
나만 몰랐던 이야기 3
(Tạm dịch: Câu Chuyện Chỉ Mình Tôi Không Biết, Phần 3 )
23/05/2022
MIRAL Welfare Foundation
Tiếng Hàn
Thu âm cùng Shin Beom-sik, Jo Su-yeon[ 21]
Giải thưởng và đề cử
Năm
Giải Thưởng
Hạng Mục
Tác phẩm
Kết quả
2010
2nd Korea Jewelry Awards
Topaz Award
Thắng
18th Korean Culture and Entertainment Awards
Best New Actress for TV
Bad Guy
Thắng
SBS Drama Awards
Best Supporting Actress – Drama
Đề cử
MBC Drama Awards
Best New Actress
Playful Kiss
Đề cử
2011
6th Asia Model Festival Awards
New Star Award
Thắng
2012
MBC Entertainment Awards
Best Newcomer in a Comedy / Sitcom
Standby
Thắng
2016
KBS Entertainment Awards
Best Couple Award with Lee Kwang-soo
The Sound of Your Heart
Thắng
KBS Drama Awards
Best Actress in a One-Act/Special/Short Drama
Drama Special – Red Teacher
Đề cử
2017
1st The Seoul Awards
Best Supporting Actress – Drama
My Father is Strange
Đề cử
KBS Drama Awards
Excellence Award, Actress in a Serial Drama
Đề cử
Netizen Award, Actress
Đề cử
2018
13th Soompi Awards
Actress of the Year
Because This Is My First Life
Đề cử
Best Couple Award with Lee Min-ki
Đề cử
2019
14th Soompi Awards
Actress of the Year
The Smile Has Left Your Eyes
Đề cử
Best Couple Award with Seo In-guk
Đề cử
2020
KBS Drama Awards
Excellence Award, Actress in a Miniseries
Soul Mechanic
Đề cử
Tham khảo
^ a b c “Jung So-min (정소민) - Filmography” . HanCinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022 .
^ “Jung So Min And Jung Hae In Confirmed For New Rom-Com By "Hometown Cha-Cha-Cha" Creators” . Soompi (bằng tiếng Anh). 3 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024 .
^ “[유튜브 특별판] 장난스런 키스 - YouTube” [Naughty Kiss YouTube Special Edition (1~7) - YouTube]. www.youtube.com . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022 .
^ Came to Me and Became a Star , truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022
^ The Red Teacher , truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022
^ “개구리: 네이버 통합검색” . m.search.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2023 .
^ “쇼노트 > 연극” . www.shownote.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022 .
^ NEWS, SPOTV (8 tháng 11 năm 2022). “[단독]채수빈·정소민·이상이·정문성, 연극 '셰익스피어 인 러브' 합류” . SPOTV NEWS (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022 .
^ a b c d “정소민” , 위키백과, 우리 모두의 백과사전 (bằng tiếng Hàn), ngày 30 tháng 8 năm 2022, truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022
^ “정소민의 영스트리트” . SBS (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022 .
^ “[5회] 북유럽” . KBS (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2022 .
^ “정소민 - 나무위키” . namu.wiki . Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2023 .
^ [#동네스타K3] 직업은 없다고 박박 우기면서 세금은 성실납부하는 강하늘 정소민씨 모셨습니다 | EP. 24 , truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2023
^ Noblesse ft. Beige - No Regrets Eng Sub , truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2023
^ Old Fish - I had a bad day (그렇게 잘못했던 날) , truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2023
^ [MV] 서인국 (Seo In Gook) - Take (HD) , truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022
^ Because You Are Beside Me by Jung So-min (bằng tiếng Anh), ngày 28 tháng 11 năm 2017, truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2022
^ Because You Are Beside Me , ngày 8 tháng 12 năm 2020, truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2022
^ [하늘에서 내리는 일억개의 별 OST Part 2] 서인국 (Seo Inguk), 정소민 (Jung So Min) - 별, 우리 (Star) MV , truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2022
^ Star , ngày 8 tháng 11 năm 2018, truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022
^ “네이버 오디오클립” . audioclip.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2022 .
Liên kết ngoài