Juan Vicente Pérez

Juan Vicente Pérez
Pérez vào ngày sinh nhật lần thứ 113 của ông
SinhJuan Vicente Pérez Mora
(1909-05-27)27 tháng 5 năm 1909
El Cobre, Táchira, Venezuela
Mất2 tháng 4 năm 2024(2024-04-02) (114 tuổi)
San Jose de Bolívar, Táchira, Venezuela
Nghề nghiệpNông dân, cảnh sát trưởng, công nhân xây dựng
Nổi tiếng vì
  • Người đàn ông lớn tuổi nhất thế giới (từ 18 tháng 1 năm 2022 đến 2 tháng 4 năm 2024)
  • Người lớn tuổi nhất tại Venezuela
  • Người đàn ông cuối cùng sinh ở thập niên 1900 còn sống
Phối ngẫu
Ediofina del Rosario García
(cưới 1938⁠–⁠đã qua đời1997)
Con cái11 (đã qua đời 5 người)

Juan Vicente Pérez Mora (27 tháng 5 năm 1909 – 2 tháng 4 năm 2024) là một người sống trăm tuổi với 114 tuổi và 311 ngày người Venezuela. Ông là người đàn ông sống lâu đời nhất được xác nhận trên thế giới kể từ sau khi Saturnino de la Fuente García của Tây Ban Nha qua đời vào ngày 18 tháng 1 năm 2022.[1] Pérez cũng là người đàn ông cuối cùng còn sống được xác nhận là sinh vào thập niên 1900.[2][3]

Đầu đời

Pérez sinh ngày 27 tháng 5 năm 1909 tại El Cobre, Venezuela, là người con thứ chín của Euquitio Pérez và Edelmira Mora.[4][5] Năm 1938, Pérez kết hôn với Ediofina del Rosario García và họ có tất cả sáu con trai và năm con gái.[4]

Năm 31 tuổi, Pérez cùng vợ chuyển đến thị trấn Caricuena để mua một trang trại.[5] Ông trở thành cảnh sát trưởng của Caricuena vào năm 1948.[5] Vào cuối những năm 1950, Pérez được thuê để tham gia công việc xây dựng đường cao tốc giữa San José de Bolívar và Queniquea.[1][4] Vào khoảng những năm 1960, ông đã bán đất trang trại của mình ở Caricuena để mua một ngôi nhà ở San José de Bolívar, nơi ông vẫn sống tới hiện tại.[1][4] Pérez là người theo đạo Công giáo cả đời.[6]

Những năm sau này

Năm 2007, ở tuổi 98, Pérez tháo răng giả và bắt đầu sử dụng xe lăn.[4] Tuy nhiên, ông vẫn có thể đi lại được một thời gian ngắn ở ngoài thời kì trăm tuổi.[6]

Khi được tuyên bố là người đàn ông lớn tuổi nhất còn sống vào ngày 17 tháng 5 năm 2022, có thông tin cho rằng Pérez vẫn không có vấn đề gì về sức khỏe và có thể nhớ lại những ký ức thời thơ ấu của mình.[1][4][5][7] Ông cho biết sở dĩ ông sống lâu như vậy là vì ông đã làm việc chăm chỉ, cầu nguyện tràng hạt Mân côi hai lần một ngày và uống một ly aguardiente mỗi ngày.[5]

Vào ngày 18 tháng 1 năm 2022, sau khi Saturnino de la Fuente García qua đời tại Tây Ban Nha, Pérez trở thành người đàn ông lớn tuổi nhất thế giới.[8][9] Điều này đã được Sách Kỷ lục Guinness Thế giới xác nhận vào ngày 4 tháng 2 và công bố vào ngày 17 tháng 5.[10] Ngày 1 tháng 6, ông trở thành người đàn ông cuối cùng sinh vào thập niên 1900 được biết đến.[2]

Pérez bước sang tuổi 114 vào tháng 5 năm 2023,[11][12][13] trở thành người đàn ông thứ bảy được xác nhận là đã làm được điều này,[12] và là người đầu tiên sau 12 năm (kể từ Jiroemon Kimura).[13][14]

Tính đến 24 tháng 12, 2024, Pérez là người đàn ông được xác nhận lớn tuổi thứ sáu từ trước đến nay và là người sống lâu đời thứ sáu được xác nhận trên thế giới.[3]

Tham khảo

  1. ^ a b c d “Oldest man living”. Guinness World Records (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ a b “Juan Vicente Pérez Mora”. LongeviQuest (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2023.
  3. ^ a b “WSRL – GERONTOLOGY RESEARCH GROUP” (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2023.
  4. ^ a b c d e f LeoAl (21 tháng 1 năm 2022). “Juan Vicente Pérez es ahora el hombre más longevo del mundo”. Diario La Nación (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
  5. ^ a b c d e “World's oldest man living confirmed as Juan Vicente Pérez aged 112”. Guinness World Records (bằng tiếng Anh). 17 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
  6. ^ a b Villatoro, Fabrizio (4 tháng 6 năm 2023). “Estilo de vida del hombre vivo más longevo del mundo; Juan Vicente Pérez Mora de Venezuela”. LongeviQuest (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2023.
  7. ^ Magilbray, Gabriela (27 tháng 5 năm 2023). “El venezolano Juan Vicente Pérez, el hombre más longevo del mundo, celebra sus 114 años de edad”. El Diario | eldiario.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2023.
  8. ^ “World's oldest man, Saturnino de la Fuente García, dies aged 112”. Guinness World Records (bằng tiếng Anh). 18 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2022.
  9. ^ Madrid, David Sharrock. “World's oldest man Saturnino de la Fuente García dies aged 112”. The Times (bằng tiếng Anh). ISSN 0140-0460. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2022.
  10. ^ “Oldest man in the world turns 113”. MercoPress (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2022.
  11. ^ LeoAl (27 tháng 5 năm 2023). “Llega a 114 años Juan Vicente Pérez”. Diario La Nación (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2023.
  12. ^ a b “WORLD'S OLDEST MAN TURNS 114 - Greatreporter” (bằng tiếng Anh). 30 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2023.
  13. ^ a b Maglov, Stefan (28 tháng 5 năm 2023). “LongeviQuest Visits Juan Vicente Pérez Mora On His 114th Birthday”. LongeviQuest (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2023.
  14. ^ “GRG News – GERONTOLOGY RESEARCH GROUP” (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2023.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Comics character Master ManPublication informationPublisherFawcett ComicsFirst appearanceMaster Comics #1 (March 1940)In-story informationAbilitiesSuperhuman strength, superspeed, & invulnerability. Master Man[1] is a fictional character created during the 1930s to 1940s period referred to as the Golden Age of Comic Books. A superhero, the character's exact creator is uncertain: his first story, in Fawcett Comics' Master Comics #1 (March 1940), was drawn by Newt Alfred,[2]...

 

Untuk penjelasan istilah yang sangat mirip, lihat Hominidae dan Hominini. Homininae TaksonomiKerajaanAnimaliaFilumChordataKelasMammaliaOrdoPrimatesFamiliHominidaeSubfamiliHomininae Gray, 1825 Tata namaEjaan asliHominidae Tribus†Pierolapithecus †Udabnopithecus †Dryopithecini Gorillini Hominini sehubungan: Ponginaelbs Homininae, juga disebut hominid Afrika atau kera Afrika, adalah subfamili Hominidae.[1][2] subfamili ini termasuk dua tribus, dengan takson yang masih hidup ...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Desember 2023. Bianca DoriaLahir(1915-09-22)22 September 1915San Gregorio nelle Alpi, Veneto, ItaliaMeninggal2 Februari 1985(1985-02-02) (umur 69)PekerjaanPemeranTahun aktif1939-1986 (film)Suami/istriAlberto Doria Bianca Doria (22 September 1915 ̵...

As referências deste artigo necessitam de formatação. Por favor, utilize fontes apropriadas contendo título, autor e data para que o verbete permaneça verificável. (Setembro de 2020) Esta página cita fontes, mas que não cobrem todo o conteúdo. Ajude a inserir referências. Conteúdo não verificável pode ser removido.—Encontre fontes: ABW  • CAPES  • Google (N • L • A) (Setembro de 2020) Aruba Brasão de Aruba Bandeira ...

 

Federal University of Southern and Southeastern ParáUniversidade Federal do Sul e Sudeste do ParáOther namesUNIFESSPATypePublic universityEstablishedJune 5, 2013BudgetR$ 30 525 000,00 (2014)[1]RectorFrancisco Ribeiro da Costa[2]Academic staff184[3]Administrative staff110[3]Students4.096[4]LocationMarabá, Pará,  BrazilCampus5 campuses: Marabá (main campus), Santana do Araguaia, São Félix do Xingu,[5] Rondon do Pará and XinguaraWebsit...

 

2007 studio album by Nocturnal RitesThe 8th SinStudio album by Nocturnal RitesReleased16 May 2007RecordedToontrack Music, Umeå, SwedenGenrePower metalLength41:42LabelCentury MediaProducerNocturnal Rites & ShepNocturnal Rites chronology Grand Illusion(2006) The 8th Sin(2007) The 8th Sin is the eighth studio album by Swedish power metal group Nocturnal Rites, released by Century Media on 16 May 2007.[1] Track listing All songs by Mannberg/Eriksson/Norberg.[2] Call ...

Les Corbeaux, no 145, 5 janvier 1908. En 2005, lors de la visite du Pape en Allemagne. L’anticléricalisme est un système opposé aux tendances du clergé[1]. Selon l'historien et politologue René Rémond : « En dehors de la France, où il ne saurait y avoir de doute, l'Italie assurément, l'Espagne et le Portugal, la Belgique, espagnole et portugaise, sont des pays où l'anticléricalisme a trouvé un milieu d'élection. Ailleurs, il est moins apparent, ou bien il ne pré...

 

Legendary empress of Japan from 201 to 269 Empress Jingū神功皇后Woodblock print by Utagawa Kuniyoshi, c. 1843-44Empress regnant of JapanReign201–269[1] (de facto)[a]PredecessorChūai (traditional)SuccessorŌjin (traditional)Empress consort of JapanTenure192–200Born169[2]Died269 (aged 100)(Kojiki)[3]BurialSemashiro Tatetsura Ikegami Gosashi tomb (狭城楯列池上陵五社神古墳) (location: Nara)[4]SpouseEmperor ChūaiIssueEmperor ŌjinPosth...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع نادي الاتفاق (توضيح). الاتفاق شعار نادي الاتفاق الاسم الكامل نادي الاتفاق السعودي لكرة القدم اللقب فارس الدهناء[1]الكوماندوز[2] النواخذة[3] الاسم المختصر ETT الألوان   الأخضر   الأبيض   الأحمر تأسس عام 1945  الملعب ملعب محمد ...

Bracknell Forest CouncilCouncil logoTypeTypeUnitary authority HistoryFounded1 April 1974LeadershipMayorJenny Penfold, Labour since 15 May 2024[1] LeaderMary Temperton, Labour since 24 May 2023 Chief ExecutiveSusan Halliwell since 2022[2] StructureSeats41 councillorsPolitical groups Administration (22)   Labour (22) Other parties (19)   Conservative (10)   Liberal Democrats (7)   Green (2) Length of term4 yearsElectionsVoting systemPlurality-at-larg...

 

العلاقات الصومالية السورية الصومال سوريا   الصومال   سوريا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الصومالية السورية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين الصومال وسوريا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة الص�...

 

人面魚:紅衣小女孩外傳基本资料导演莊絢維监制曾瀚賢 陳信吉制片廖述寧编剧簡士耕許菱芳主演 徐若瑄 鄭人碩 配乐李銘杰制片商 中环国际娱乐 华映娱乐 大慕影艺 乐到家国际娱乐 华研国际音乐 秀泰国际娱乐 国宾影城 讲故事有限公司 英雄旅程股份(故事发作) 瀚草影视(制作) 紅衣小女孩股份有限公司(制作) 片长114分鐘产地 臺灣语言國語上映及发行上映日期 2018�...

Historic site in Madrid, SpainMonastery of Corpus Christi las CarbonerasNative name Spanish: Monasterio del Corpus Christi las CarbonerasLocationPlaza del Conde de Miranda, 3, 28005 Madrid, SpainCoordinates40°24′53″N 3°42′35″W / 40.414798°N 3.709825°W / 40.414798; -3.709825ArchitectMiguel de SoriaArchitectural style(s)Spanish Baroque architecture Spanish Cultural HeritageOfficial nameMonasterio del Corpus Christi las CarbonerasTypeNon-movableCriteriaMonumen...

 

Enrique Pla y DenielKardinal, Uskup Agung ToledoTakhtaToledoAwal masa jabatan3 Oktober 1941 – 5 Juli 1968PendahuluIsidro Goma y TomasPenerusVicente Enrique y TarancónJabatan lainSebelumnya Uskup SalamancaImamatPelantikan kardinal18 Februari 1946Informasi pribadiLahir(1876-12-19)19 Desember 1876Barcelona, SpanyolWafat5 Juli 1968(1968-07-05) (umur 91)Toledo, Spanyol Enrique Pla y Deniel (19 Desember 1876 – 5 Juli 1968) adalah seorang kardinal Gereja Katolik Roma Spanyol....

 

Questa voce o sezione sull'argomento centri abitati del Messico non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Questa voce sull'argomento centri abitati del Guerrero è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Cuetzala del ProgresocomuneLocalizzazioneStato Messico Stato federato Guerrero Amministrazi...

خوانا نونيز دي لارا معلومات شخصية الميلاد سنة 1285   بالنثيا  الوفاة 12 يونيو 1351 (65–66 سنة)  بالنثيا  مواطنة تاج قشتالة  الزوج فرناندو دي لا سيردا، لورد لاراإنفانتي إنريكي من قشتالة (1300–)  الأولاد خوان نونيث الثالث دي لارابلانكا نونيز، أميرة بليانةمارغريت نون�...

 

19th season of Persian Gulf Pro League This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: 2019–20 Persian Gulf Pro League – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2019) (Learn how and when to remove this message) Football league seasonPersian Gulf Pro LeagueSeason2019–20Dates23 August 2019 – 20 ...

 

思い出横丁入口(2023年5月) 思い出横丁内部(2019年6月) 新宿西口商店街(しんじゅくにしぐちしょうてんがい)は、東京都新宿区西新宿1丁目にある商店街である。別名として思い出横丁、やきとり横丁[1]のほか、かつての俗称ションベン横丁が知られている[2][3]。 空襲の跡がまだ生々しい1946年(昭和21年)ごろにできた闇市にそのルーツを持つ[4...

Questa voce sull'argomento stagioni delle società calcistiche italiane è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Voce principale: Ilva Bagnolese. Società Fascista Ilva BagnoleseStagione 1941-1942Sport calcio Squadra Ilva Bagnolese Allenatore Nicola Cassese Presidente Gennaro Ferrara Serie C6º posto nel girone G. StadioCampo ILVA 1940-1941 1942-1943 Si invita a seguire il modello di voce Q...

 

『北畠顕家上奏文』(きたばたけあきいえじょうそうぶん)は、南北朝時代、南朝公卿・鎮守府大将軍の北畠顕家が後醍醐天皇に上奏した文。『顕家諫奏』(あきいえかんそう)とも。延元3年/暦応元年5月15日(1338年6月3日)跋で、顕家が石津の戦いで室町幕府執事高師直に敗れ戦死する一週間前に当たる。建武政権・南朝の政治における問題点を諫めたもので、文章の...