|
Khái quát lớp tàu |
Tên gọi |
Lớp tàu chiến-tuần dương Ibuki |
Xưởng đóng tàu |
|
Bên khai thác |
Hải quân Đế quốc Nhật Bản |
Lớp trước |
Lớp Tsukuba |
Lớp sau |
Lớp Kongo |
Thời gian đóng tàu |
1905-1911 |
Thời gian hoạt động |
1907-1923 |
Hoàn thành |
2 |
Nghỉ hưu |
2 |
Đặc điểm khái quát |
Kiểu tàu |
|
Trọng tải choán nước |
- 14.636 tấn Anh (14.871 t) (tiêu chuẩn)
- 15.595 tấn Anh (15.845 t) (đầy tải)
|
Chiều dài |
147,8 m (484 ft 11 in) |
Sườn ngang |
23 m (75 ft 6 in) |
Mớn nước |
8 m (26 ft 3 in) |
Động cơ đẩy |
- Ibuki: 2 × turbine hơi nước hộp số
- 2 × trục
- công suất 24.000 shp (18.000 kW)
- Kurama: động cơ hơi nước chuyển động qua lại
- công suất 22.500 shp (16.800 kW)
|
Tốc độ |
|
Tầm xa |
5.000 hải lý (9.000 km) ở tốc độ 14 hải lý trên giờ (26 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa |
844 |
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
- đai giáp chính: 100–180 mm (3,9–7,1 in);
- sàn tàu: 75 mm (3,0 in);
- tháp pháo: 125–180 mm (4,9–7,1 in);
- bệ tháp pháo: 125–180 mm (4,9–7,1 in);
- tháp chỉ huy: 200 mm (7,9 in)
|
Lớp tàu chiến-tuần dương Ibuki (tiếng Nhật:伊吹型 Ibuki-gata), đội khi còn được gọi là Lớp tàu chiến-tuần dương Kurama (tiếng Nhật:鞍馬型 Kurama-gata), là một lớp bao gồm hai tàu tuần dương bọc thép lớn được Hải quân Đế quốc Nhật Bản chế tạo vào đầu Thế kỷ 20. Cả hai chiếc trong lớp được tái xếp lớp như những tàu chiến-tuần dương vào năm 1912, tham gia Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đều đã bị tháo dỡ vào tháng 9 năm 1923 do những giới hạn của Hiệp ước Hải quân Washington.
Những chiếc trong lớp
Tham khảo
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Ibuki class cruiser tại Wikimedia Commons