Họ Na

Họ Na
Quả na (Annona squamosa)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Mesangiospermae
Phân lớp (subclass)Magnoliidae
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Juss., 1789
Chi điển hình
Annona
L., 1753
Các phân họ, tông và chi
Xem văn bản
Danh pháp đồng nghĩa

Hornschuchiaceae J. Agardh

Monodoraceae J. Agardh[1]

Họ Na (danh pháp khoa học: Annonaceae) còn được gọi là họ Mãng cầu, là một họ thực vật có hoa bao gồm các loại cây thân gỗ, cây bụi hay dây leo. Với khoảng 2.300 đến 2.500 loài trong 120 - 130 chi, đây là họ lớn nhất của bộ Mộc lan (Magnoliales). Chi điển hình của họ này là Annona (na, mãng cầu xiêm). Họ này sinh trưởng chủ yếu ở vùng nhiệt đới, và chỉ có một ít loài sinh sống ở vùng ôn đới. Khoảng 900 loài ở Trung và Nam Mỹ, 450 loài ở châu Phi, và các loài khác ở châu Á.

Các loài thuộc họ Annonaceae có lá đơn, mọc so le (mọc cách), có cuống lá và mép lá nhẵn. Lá mọc thành hai hàng dọc theo thân cây. Vết sẹo nơi đính lá thường nhìn thấy rõ các mạch dẫn. Cành thường ở dạng zíc zắc. Chúng không có các lá bẹ. Hoa đối xứng xuyên tâm (hoa đều) và thường là lưỡng tính. Ở phần lớn các loài thì 3 đài hoa nối với nhau ở gốc hoa. Có 6 cánh hoa có màu nâu hay vàng, nhiều nhị hoa mọc thành hình xoắn ốc cũng như nhiều nhụy hoa, mỗi nhụy có bầu nhụy dạng một ngăn chứa một hoặc nhiều tiểu noãn. Hoa đôi khi mọc trực tiếp trên các cành lớn hoặc trên thân cây. Quả là nang, bế quả hay đa quả.

Tiến hóa

Các ước tính về niên đại của nhóm thân cây của họ Annonaceae dao động đáng kể: (110,4) - 106,3 - (102,0) triệu năm trước (ước tính mật độ hậu nghiệm cao nhất - HPD)[2], (110.4) -101,7 - (99.4) Ma (ước tính mật độ hậu nghiệm cao nhất)[3], (101,46) - 98,01- (94,91) Ma[4], 91-82 ± 4 Ma[5], hay tại một khoảng thời gian nào đó trong khoảng từ 84,7 tới 62,6 Ma (các ước tính khác nhau)[6]; xem thêm trong Pirie và Doyle (2012)[7]. Sự đa dạng hóa của nhóm chỏm cây có thể đã diễn ra khoảng 92-89 Ma[4] hay khoảng 82-57 Ma[2][8][9].

Sự rẽ nhánh trong phạm vi chi Anaxagorea có thể đã bắt đầu khoảng 44 Ma[9]. Sự đa dạng hóa của phần còn lại của họ, nghĩa là phần không bao gồm Anaxagorea, có thể là trong kỷ đệ Tam, với các con số (76,6) - 68, 64,5 - (53,0) Ma cho sự phân chia giữa nhánh Ambavioid (nhánh chứa chi Ambavia và 8 chi khác) và phần còn do Erkens và ctv. (2009) đề xuất[6], hay trong khoảng 84,4 - 63,6 Ma[2][4]. Bản thân nhóm chỏm cây của nhánh Ambavioid đã đa dạng hóa có lẽ khoảng (80,9) - 57,0 - (52,3) Ma[3] hay (78) - 69,4 - (60,2) Ma[2]. Chi Futabanthus, dựa trên các hoa hóa thạch từ cuối kỷ Phấn trắng (đầu tầng Cognac, khoảng 89 Ma) ở Nhật Bản, có lẽ cũng có thể gán vào nhánh này[10].

J. A. Doyle và ctv. (2004) [8], Richardson và ctv. (2004)[11], Couvreur và ctv. (2011a) [2] và các tác giả khác thảo luận về địa sinh học lịch sử và sự đa dạng của họ này. Nút thân cây của các nhánh phân nhánh dài (LBC) và phân nhánh ngắn (SBC) có thể có niên đại tới 70-65 Ma còn nút chỏm cây tới 66,7-56,6 ± 2,3 Ma ([78,08-]67,33[-55,22] Ma - xem thêm Su & Saunders (2009); Couvreur và ctv. (2011a) để có các ước tính cho điều này và các khoảng thời gian phân kỳ các nhánh lớn khác[2][4]). Trong bất kỳ trường hợp nào, phần lớn sự rẽ nhánh chủ yếu là sau sự chia tách của các đại lục và trong kỷ đệ Tam. Couvreur và ctv. (2011a)[2] làm rõ sự tương phản trong các mô hình đa dạng hóa của nhánh phân cành dài và phân cành ngắn, với nhánh phân cành dài bắt đầu đa dạng khoảng 66 Ma còn nhánh phân cành ngắn thì muộn hơn nhiều, khoảng 33 Ma; nhánh đầu có sự đa dạng lớn hơn, gấp khoảng 2 lần nhánh thứ hai về số lượng loài, ngay cả khi điều khá nghịch lý là nhánh thứ hai có thể có tốc độ đa dạng hóa cao hơn - nếu như điều đó xảy ra (xem Couvreur và ctv. (2011a) [2] để có các ước tính khác về niên đại của các nhánh này, một số trong đó không chỉ ra khoảng trống rõ ràng như vậy trong sự bắt đầu sự đa dạng hóa của chúng). Su và Saunders (2009) đưa ra các niên đại cho các chia tách bổ sung trong họ, tập trung vào Pseuduvaria. Chi lớn ở Tân thế giới là Guatteria đã trải qua sự đa dạng hóa lớn tại khu vực Amazon ở Nam Mỹ có lẽ khoảng 8,8-4,9 Ma, đã di chuyển tới Nam Mỹ từ Trung Mỹ, có lẽ là từ châu Phi thông qua châu Âu[6][12][13][14].

Trồng và sử dụng

Quả lớn, có nhiều thịt của một số loài là ăn được, bao gồm các loài của chi Annona (na, na Nam Mỹ, mãng cầu xiêm) hay chi Asimina (đu đủ Mỹ[cần dẫn nguồn] - không nhầm với quả đu đủ thật với danh pháp khoa học Carica papaya) hoặc chi Rollinia.

Các chi khác với tên gọi thông thường:

Bên cạnh đó, một số loài như hoàng lan (Cananga odorata) còn chứa tinh dầu thơm và được sử dụng trong sản xuất nước hoa hay đồ gia vị. Các loài cây thân gỗ còn dùng làm củi.

Vỏ cây, lá và rễ của một số loài được sử dụng trong y học dân tộc. Bên cạnh đó, các nghiên cứu dược lý đã tìm thấy khả năng kháng nấm, kháng khuẩn và đặc biệt là khả năng sử dụng trong hóa học trị liệu của một số thành phần hóa học của lá và vỏ cây.

Một số loài được trồng làm cây cảnh, đặc biệt là Polyalthia longifolia pendula.

Phân loại

Phân loại thành các phân họ và tông như dưới đây là lấy theo Xing Guo et al. (2017)[15]

Phát sinh chủng loài

Cây phát sinh chủng loài giản lược dưới đây vẽ theo Richardson và ctv (2004)[11]:

Annonaceae

Anaxagorea

Ambavioid

LBC

SBC

Cây chi tiết đến cấp tông lấy theo Xing Guo et al. (2017)[15]

Annonaceae

Anaxagoreoideae

Ambavioideae

Annonoideae

Bocageeae

Guatterieae

Duguetieae

Xylopieae

Annoneae

Monodoreae

Uvarieae

Malmeoideae

Piptostigmateae

Malmeeae

Maasieae

Fenerivieae

Phoenicantheae

Dendrokingstonieae

Monocarpieae

Miliuseae

Chú thích

  1. ^ Germplasm Resources Information Network (GRIN) (ngày 12 tháng 5 năm 2007). “Family: Annonaceae Juss., nom. cons” (HTML). Taxonomy for Plants. USDA, ARS, Chương trình nguồn gen quốc gia (Hoa Kỳ), Phòng thí nghiệm nguồn mẫu gen quốc gia, Beltsville, Maryland. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2008.
  2. ^ a b c d e f g h Couvreur T. L. P., Pirie M. D., Chatrou L. W., Saunders R. M. K., Su Y. C. F., Richardson J. E., Erkens R. H. J., 2011a. Early evolutionary history of the flowering plant family Annonaceae: Steady diversification and boreotropical geodispersal. J. Biogeog. 38(4): 664-680, doi:10.1111/j.1365-2699.2010.02434.x
  3. ^ a b Surveswaran S., Wang R. J., Su Y. C. F., Saunders R. M. K., 2010. Generic delimitation and historical biogeography in the early-divergent ambavioid lineage of Annonaceae: Cananga, Cyathocalyx and Drepananthus. Taxon 59(6): 1721-1734.
  4. ^ a b c d Su Y. C. F., Saunders R. M. K., 2009. Evolutionary divergence times in the Annonaceae: evidence of a late Miocene origin of Pseuduvaria in Sundaland with subsequent diversification in New Guinea. BMC Evol. Biol. 9:153. doi:10.1186/1471-2148-9-153
  5. ^ Wikström N., Savolainen V., Chase M. W., 2001. Evolution of the angiosperms: Calibrating the family tree. Proc. Roy. Soc. B, 268: 2211-2220.
  6. ^ a b c Erkens R. H. J., Maas J. W., Couvreur T. L. P., 2009. From Africa via Europe to South America: Migrational route of a species-rich genus of Neotropical lowland rain forest trees (Guatteria, Annonaceae). J. Biogeog. 36(12): 2338-2352, doi: 10.1111/j.1365-2699.2009.02162.x
  7. ^ Pirie M. D., Doyle J. A. The age of clades in Annonaceae: Progress in fossil and molecular dating. Trang ? trong Chatrou L. W., Erkens R. H. J., Saunders R. M. K., Richardson, J. E. (chủ biên), The Natural History of Annonaceae. A. R. G. Gantner, Ruggell.
  8. ^ a b Doyle J. A., Sauquet H., Scharaschkin T., Le Thomas A. 2004. Phylogeny, molecular and fossil dating, and biogeographic history of Annonaceae and Myristicaceae (Magnoliales). Internat. J. Plant Sci. 165(4 Supplement): S55-S67.
  9. ^ a b Scharaschkin T., Doyle J. A. 2005. Phylogeny and historical biogeography of Anaxagorea (Annonaceae) using morphology and non-coding chloroplast sequence data. Syst. Bot. 30(4): 712-735, doi:10.1600/036364405775097888
  10. ^ Takahashi M., Friis E. M., Uesugi K., Suzuki Y., Crane P. R., 2008b. Floral evidence of Annonaceae from the Late Cretaceous of Japan. Internat. J. Plant Sic. 169(7):908-917.
  11. ^ a b Richardson J. E., Chatrou L. W., Mols J. B., Erkens R. H. J., Pirie M. D., 2004. Historical biogeography of two cosmopolitan families of flowering plants: Annonaceae and Rhamnaceae. Phil. Trans. Roy. Soc. London B, 359(1450):1495-1508, doi:10.1098/rstb.2004.1537
  12. ^ Erkens R. H. J. 2007. From Morphological Nightmare to Molecular Conundrum. Phylogenetic, Evolutionary and Taxonomic Studies on Guatteria Lưu trữ 2009-01-03 tại Wayback Machine. Gildeprint, Enschede.
  13. ^ Erkens R. H. J., Chatrou L. W., Maas J. W., van der Niet T., Savolainen V. 2007a. The rapid diversification of rainforest trees (Guatteria; Annonaceae) following dispersal from Central into South America. Mol. Phyl. Evol. 44(1): 399-411, doi:10.1016/j.ympev.2007.02.017.
  14. ^ Erkens R. H. J., Chatrou L. W., Koek-Noorman J., Maas J. W., Maas P. J. M. 2007b. Classification of a large and widespread genus of neotropical trees, Guatteria (Annonaceae), and its three segregate genera Guatteriella, Guatteriopsis and Heteropetalum. Taxon 56(3): 757-774.
  15. ^ a b Xing Guo, Chin Cheung Tang, Daniel C. Thomas, Thomas L. P. Couvreur & Richard M. K. Saunders. 2017. A mega-phylogeny of the Annonaceae: taxonomic placement of five enigmatic genera and support for a new tribe, Phoenicantheae. Scientific Reports 7, Article number: 7323 doi:10.1038/s41598-017-07252-2

Liên kết ngoài

Read other articles:

Anggia Shitta AwandaInformasi pribadiKebangsaan IndonesiaLahir22 Mei 1994 (umur 29)Bekasi, IndonesiaPeganganKananGanda CampuranPeringkat tertinggi76 Shella Devi Aulia (6 April 2012)Peringkat saat ini77 Shella Devi Aulia (19 April 2012) Anggia Shitta Awanda (lahir 22 Mei 1994) adalah pemain bulu tangkis ganda Putri Indonesia yang berpasangan dengan Shella Devi Aulia. Anggia Shitta Awanda Rekam medali Mewakili  Indonesia SEA Games Singapura 2015 Ganda Putri Kejuaraan Du...

 

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要补充更多来源。 (2018年3月17日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:羅生門 (電影) — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源(判定指引)。 �...

 

Chemical compound Not to be confused with norgestimate. NorgestometClinical dataTrade namesSyncro-Mate B, CrestarOther namesNorgestamet; SC-21009; 11β-Methyl-17α-acetoxy-19-norprogesterone; 17α-Hydroxy-11β-methyl-19-norpregn-4-ene-3,20-dione acetateDrug classProgestogen; Progestin; Progestogen esterIdentifiers IUPAC name [(8R,9S,10R,11S,13S,14S,17R)-17-acetyl-11,13-dimethyl-3-oxo-1,2,6,7,8,9,10,11,12,14,15,16-dodecahydrocyclopenta[a]phenanthren-17-yl] acetate CAS Number25092-41-5PubChem C...

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Sky Destroyer – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2007) (Learn how and when to remove this template message) 1985 video gameSky DestroyerFamicom cover artDeveloper(s)Home Data[1]Publisher(s)TaitoPlatform(s)Arcade, Family ComputerRelease...

 

Filipe Luís Filipe Luís bermain untuk Chelsea pada 2014Informasi pribadiNama lengkap Filipe Luís KasmirskiTanggal lahir 9 Agustus 1985 (umur 38)Tempat lahir Jaraguá do Sul, BrasilTinggi 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in)[1]Posisi bermain Bek kiriInformasi klubKlub saat ini Atlético MadridNomor 3Karier junior1995–2003 FigueirenseKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2003–2005 Figueirense 22 (1)2005–2008 Rentistas 0 (0)2005–2006 → Real Madrid B (pinjaman) 37...

 

Polish cyclist Natalia RutkowskaNatalia Rutkowska in 2012Personal informationBorn (1991-01-21) 21 January 1991 (age 33)Olsztyn, Poland[1]Team informationRoleRider (track)Major wins2012: European Champion (under-23) in scratch Natalia Rutkowska (born 21 January 1991) is a Polish track racing cyclist.[2] Career results 2011 3rd Team Sprint, UEC European U23 Track Championships (with Małgorzata Wojtyra) 2012 1st Scratch Race, UEC European U23 Track Championships 2013 Grand ...

Danish footballer (born 1984) Mariann Gajhede Personal informationFull name Mariann Gajhede KnudsenDate of birth (1984-11-16) 16 November 1984 (age 39)Place of birth Skagen, DenmarkHeight 1.78 m (5 ft 10 in)Position(s) MidfielderYouth career Skagen IKSenior career*Years Team Apps (Gls)2001 B52/Aalborg 2002–2010 Fortuna Hjørring 2011–2016 Linköpings FC 117 (10)International career‡2001–2003 Denmark U-19 24 (2)2003–2015 Denmark 107 (6) *Club domestic league appea...

 

Subtropical gyre in the south Atlantic Ocean The South Atlantic Gyre (1943) The worlds oceans currents and gyres based on a dolphins perspective with flowing direction red = warm, blue = cold The South Atlantic Gyre is the subtropical gyre in the south Atlantic Ocean. In the southern portion of the gyre, northwesterly (or southeastward-flowing) winds drive eastward-flowing currents that are difficult to distinguish from the northern boundary of the Antarctic Circumpolar Current.[1] Li...

 

Port authority in Hobart, Tasmania, Australia Port of HobartClick on the map for a fullscreen viewLocationLocationTasmaniaCoordinates42°52′59.99″S 147°22′0.01″E / 42.8833306°S 147.3666694°E / -42.8833306; 147.3666694 The Port of Hobart (known also as Hobart Marine Board) is situated on the Derwent River, as the port of Hobart, Tasmania, Australia. History The historic part of the port was founded and developed in Sullivans Cove. Docks Constitution Dock and ...

Pour les articles homonymes, voir Emmerich. Cet article est une ébauche concernant une localité allemande. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Emmerich am Rhein Armoiries Drapeau Administration Pays Allemagne Land Rhénanie-du-Nord-Westphalie Arrondissement(Landkreis) Clèves Bourgmestre(Bürgermeister) Johannes Diks Partis au pouvoir CDU Code postal 46446 Code communal(Gemeindeschlüssel) 05 1 54 ...

 

Alternative theories have been proposed regarding the Oklahoma City bombing. These theories reject all, or part of, the official government report. Some of these theories focus on the possibility of additional co-conspirators that were never indicted or additional explosives planted inside the Murrah Federal building. Other theories allege that government employees and officials, including US President Bill Clinton, knew of the impending bombing and intentionally failed to act on that knowle...

 

Cet article est une ébauche concernant une station de métro et Londres. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Woodford Une entrée de la station. Localisation Pays Royaume-Uni Ville Londres Borough de Londres Redbridge Quartier Woodford Adresse Snakes LaneWoodford Green Essex Coordonnéesgéographiques 51° 36′ 22″ nord, 0° 02′ 03″ est Géolocalisation sur la ca...

Азиатский барсук Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:СинапсидыКласс:Мле�...

 

这是马来族人名,“阿都沙末”是父名,不是姓氏,提及此人时应以其自身的名“卡立”为主。 卡立·阿都沙末Khalid bin Abdul Samad2019年8月15日,卡立阿都沙末与美国驻马大使雷荷花(英语:Kamala Shirin Lakhdhir)会面 马来西亚联邦直辖区部长任期2018年5月21日—2020年2月24日君主最高元首端姑莫哈末五世最高元首苏丹阿都拉首相马哈迪·莫哈末副职沙鲁丁前任东姑安南继任安努...

 

Newspaper in France La Libre ParoleTypeDaily newspaperOwner(s)Édouard DrumontFoundedApril 1892Political alignment1892-1910AntisemitismPopulismAnti-capitalism1910-1924Political CatholicismLanguageFrenchCeased publicationJune 1924ISSN1256-0294 Part of a series onAntisemitism Part of Jewish history and discrimination History Timeline Reference Definitions IHRA definition of antisemitism Jerusalem Declaration on Antisemitism Nexus Document Three Ds Geography Argentina Australia Austria Belarus B...

この項目では、揚げ物料理について説明しています。がんもどき理論については「近藤誠」をご覧ください。 がんもどき がんもどきは、豆腐をつぶして、ニンジンやレンコン、ゴボウなどと混ぜて、油で揚げた料理。がんもや飛竜頭(ひりょうず)ともよばれる [1][2][3][4]。 「雁擬き」と字を宛てて表記することもある。 解説 煮付け 水気をし�...

 

North African Campaign during WWII Desert Campaign redirects here. For the Argentine campaign, see Desert Campaign (1833–34). Western Desert campaignPart of the North African campaign of the Second World WarBritish infantry in a re-enactment of their advance at El Alamein, 24 October 1942Date11 June 1940 – 4 February 1943(2 years, 7 months, 3 weeks and 3 days)LocationWestern Desert, Egypt and Libya24°N 25°E / 24°N 25°E / 24; 25Result Allied ...

 

Questa voce sull'argomento schermidori russi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Ol'ga LobyncevaNazionalità Russia Scherma SpecialitàFioretto Palmarès  Mondiali ArgentoNimes 2001Fioretto sq. OroLisbona 2002Fioretto sq.  Europei OroKiev 2008Fioretto sq. ArgentoPlovdiv 2009Fioretto sq.   Modifica dati su Wikidata · Manuale Ol'ga Vasil'evna Lobynceva, in russo Ольга Васильевна Лобынцев�...

2024 studio album by FrikoWhere We've Been, Where We Go from HereStudio album by FrikoReleasedFebruary 16, 2024GenreIndie rock[1]Length36:04LabelATO RecordsProducerFriko,[2] Scott Tallarida[3]Singles from Where We've Been, Where We Go from Here Crashing ThroughReleased: November 14, 2023 For EllaReleased: December 5, 2023 Where We've BeenReleased: January 16, 2024 Where We've Been, Where We Go from Here is the debut studio album by the American rock duo Friko,...

 

Philippine expressway networkHighway namesSystem links Roads in the Philippines Highways Expressways List This list of expressways in the Philippines is currently composed of ten controlled-access highways that connects Metro Manila to the provinces located in north and south Luzon. While not all expressways are interconnected, there is a plan to connect all expressways to form the Philippine expressway network.[1] Since 2020, all expressways in Luzon have been connected to at least ...