Hạt cà phê

Hạt cà phê đã được rang chín
Hạt cà phê

Hạt cà phê (tiếng Anh: Coffee bean) là hạt giống của cây cà phê và là nguyên liệu cho thức uống cà phê.

Tổng quan

Cây cà phê có quả thuộc loại quả hạch. Quả khi chín có màu đỏ hoặc đỏ thẫm, khi ăn có vị ngọt nhẹ mang một hương vị thoang thoảng của đất trời sau một cơn mưa rào mùa hạ tạo nên một hương vị độc đáo của quả cà phê. Một quả chín thường có 2 hạt ở bên trong tuy nhiên cũng có một vài quả chỉ có 1 hạt. Nó cũng giống như những quả mọng bình thường tuy nhiên lớp thịt quả khá mỏng nên thường thì chỉ có các loại động vật như dơi, chồn, voi,... ăn. Mặc dù có hương vị đặc trưng riêng nhưng thường được con người sử dụng lại là các hạt cà phê. Hai giống cà phê thường thấy là cà phê ArabicaRobusta.

Cà phê Arabica chiếm 65-70% lượng cà phê được sản xuất trên toàn thế giới và 30% còn lại là cà phê Robusta. Hạt Arabica gồm 0,8-1,4% caffeine và hạt Robusta bao gồm 1,7-4% caffeine.

Cà phê Robusta được trồng ở độ cao dưới 600m, ở nơi có khí hậu nhiệt đới. Vì vậy cà phê Robusta có mặt ở nhiều nước. Ở Việt Nam, phần lớn cà phê được trồng và xuất khẩu là cà phê Robusta.[1]

Các dòng hạt

Hạt cà phê Robusta ở Việt Nam
  • Hạt cà phê Robusta: Hay còn gọi là cà phê vối[2] thuộc loài thực vật Coffea Canephora Pierre ex A.Froehner. Hạt cà phê Robusta hình bàn cầu tròn, hơi dài, rãnh thẳng và thường là 2 hạt trong 1 trái. Cà phê Robusta có mùi thơm dịu, vị đắng gắt, nước có màu nâu sánh, không chua, hàm lượng cafein vừa đủ.
  • Hạt cà phê Arabica: Còn được gọi là cà phê chè. Hạt cà phê Arabica khi pha vào nước có màu nâu nhạt sánh, mùi vị đắng rất đa dạng từ đắng dịu hương thơm nhẹ nhàng, quyến rũ đến vị đắng lẫn hương thơm nồng nàn, đặc biệt có vị hơi chua.
  • Hạt cà phê Cherry: Hay còn gọi là cà phê mít có vị chua. Nó mang một đặc điểm và hương vị rất khác lạ. Hạt cà phê vàng, sáng bóng và đẹp. Khi pha tạo ra mùi thơm thoang thoảng, đặc biệt là vị chua của cherry tạo nên một cảm giác sảng khoái với sự hòa quyện giữa mùi và vị, tạo ra một cảm giác dân dã và cao sang, quý phái hòa quyện nhau.
  • Hạt cà phê Culi: Là những hạt cà phê to tròn, trong một trái chỉ có duy nhất một hạt. Nó có vị đắng gắt, hương thơm, hàm lượng cafein cao, nước màu đen sánh.
  • Hạt cà phê Robusta–Arabica: Là dòng sản phẩm dựa trên sự kết hợp của Robusta và Arabica tạo ra một loại cà phê riêng biệt, nước màu nâu đậm đặc, là sự kết hợp giữa vị đắng gắt của Robusta và hương thơm đậm đà của Arabica.
  • Hạt cà phê Robusta–Cherry: Là sự hòa quyện giữa sự đắng gắt của Robusta và vị chua của Cherry. Nước sánh đậm, vị đắng gắt và chua pha lẫn vào nhau tạo nên một loại thức uống.
  • Hạt cà phê Robusta – Culi: Tạo nên sự đậm đà hơn nữa trong màu sắc cũng như tăng cường vị đắng gắt của Robusta, giành riêng cho những người sành cà phê và thích cảm giác mạnh. Hạt cà phê Robusta Culi có vị đắng gắt, hương thơm nhẹ, hàm lượng caffeine tương đối cao, nước màu nâu sánh. Chúng tạo cảm giác sảng khoái, năng động hơn.

Khi quả cà phê chín, người ta bắt đầu thu hái và lựa chọn những quả chín có màu đỏ anh đào. Việc chọn lọc này thường được gọi với cái tên là Operation Cherry Red (OCR). Ngoài ra, trong một số trường hợp thì cầy hương châu Á sẽ lựa chọn và ăn những quả cà phê chín sau đó bài tiết ra hạt cà phê. Những hạt cà phê này được gọi là cà phê chồn. Bên cạnh đó loại hạt cà phê được thu từ hệ bài tiết của voi được xem là loại " cà phê đắt nhất thế giới"[3] được sản xuất tại tỉnh Chiang Rai, phía bắc Thái Lan với giá 1.100 USD một kilogram (so với giá khoảng 748 USD mỗi kilogram của cà phê chồn). Chúng khá hiếm. Sau khi xử lý và chế biến, loại cà phê này sẽ mang lại giá trị cực kì cao. Tuy nhiên hiên nay có nhiều cơ sở vì mục đích về giá trị của những loại cà phê đã bắt nhốt và ép động vật ăn hạt cà phê để sản xuất, hành động này là ngược đãi động vật đáng bị lên án[4].

Hai phương pháp chủ yếu được sử dụng để chế biến quả cà phê là chế biến "ướt" và chế biến "khô":

  • Cách chế biến "ướt": được thực hiện phổ biến ở Trung Mỹ và các khu vực của Châu Phi. Thịt của quả cà phê chín sẽ được tách ra khỏi hạt và sau đó hạt được lên men, ngâm trong nước khoảng hai ngày. Điều này làm mềm chất nhầy và một phần dư lượng thịt trái cà phê vẫn còn dính trên hạt. Sau đó chất nhầy và phần thịt dư sẽ được rửa sạch bằng nước.
  • Phương pháp "chế biến khô": rẻ hơn và đơn giản hơn, trước đây được sử dụng cho các loại cà phê chất lượng thấp hơn ở Brazil và phần lớn châu Phi. Hạt cà phê chín được thu hái sau đó trải mỏng và phơi dưới ánh mặt trời trên bê tông, gạch hoặc các giàn phơi trong khoảng từ 2 đến 3 tuần. Trong quá trình phơi, hạt cà phê được đảo đều nhiều lần đến khi khô và được bóc tách vỏ bằng máy chuyên dụng ở bước cuối cùng. Hiện nay, phương pháp này được sử dụng nhiều hơn vì nó cho ra đời hạt cà phê ngọt và thơm hơn.

Tham khảo

  1. ^ “Nâng tầm cà phê Việt”. Báo Người Lao Động. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ “3 Different Types Of Vietnamese Coffee Beans: Robusta, Arabica and Cherry”. Skinsafe. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2021.
  3. ^ “Cà phê phân voi đắt nhất thế giới”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022.
  4. ^ “Cầy vằn bắc: Nạn nhân bất đắc dĩ của ngành công nghiệp cà phê chồn | Urbanist Vietnam”. urbanistvietnam.com. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022.

Thư mục

  • Klos, Beth (2009-11-09). "The Coffee Bean - Not a Fiend". Brigham and Women's Hospital. Truy cập 2009-11-11.
  • Finck, Charlene (2006-07-29). "Groundwork for Rust". Farm Journal. Truy cập 2009-11-11.[dead link]
  • Soin, Eija (September 2005). "Land use change patterns and livelihood dynamics on the slopes of Mt. Kilimanjaro, Tanzania". Agricultural Systems 85 (3): 306–323. doi:10.1016/j.agsy.2005.06.013.
  • Sevey, Glenn C. (1907). Bean Culture: A Practical Treatise on the Production and Marketing of Beans. Orange Judd Company. ASIN B000863SS2.
  • Clifford, MN, and Kazi, M (1987). "The influence of coffee bean maturity on the content of chlorogenic acids, caffeine, and trigonelline". Food Chemistry 26: 59–69. doi:10.1016/0308-8146(87)90167-1.
  • WEIDNER, M, and MAIER, HG; 1999, Seltene Purinalkaloide in Roestkaffee, Lebensmittelchemie, Vol 53, 3, p. 58
  • POISSON, J, 1979, Aspects chimiques et biologiquesde la composition du café vert; 8th International Colloquium Chemicum Coffee, Abidjan, 28. Nov to 3. December 1988, published by ASIC 1979, p 33-37; http://www.asic-cafe.org
  • Wu X, Skog K, Jägerstad M (July 1997). "Trigonelline, a naturally occurring constituent of green coffee beans behind the mutagenic activity of roasted coffee?". Mutat. Res. 391 (3): 171–7. doi:10.1016/s1383-5718(97)00065-x. PMID 9268042.
  • "Revista Brasileira de Fisiologia Vegetal - Seed storage proteins in coffee". Scielo.br. Truy cập 2013-12-08.
  • Montavon P, Duruz E, Rumo G, Pratz G (April 2003). "Evolution of green coffee protein profiles with maturation and relationship to coffee cup quality". J. Agric. Food Chem. 51 (8): 2328–34. doi:10.1021/jf020831j. PMID 12670177.
  • Arnold, U.; Ludwig, E.; Kühn, R.; Möschwitzer, U. (1994). "Analysis of free amino acids in green coffee beans". Zeitschrift für Lebensmittel-Untersuchung und -Forschung 199 (1): 22–5. doi:10.1007/BF01192946. PMID 8067059.

Xem thêm

Read other articles:

Suku Madura Orèng Madhurâ ꦲꦺꦴꦫꦺꦁꦩꦢꦸꦫPotret kepala desa Madura.Jumlah populasi7.179.356 (sensus 2010)[1]Daerah dengan populasi signifikanJawa Timur6.520.403Kalimantan Barat274.869DKI Jakarta79.925Kalimantan Selatan53.002Kalimantan Timur46.823Jawa Barat43.001Kalimantan Tengah42.668Bali29.864BahasaMadura (utama), Indonesia dan Jawa (hanya komunitas yang menetap di jawa).AgamaIslamKelompok etnik terkaitBawean, Kangean, Pendalungan, Jawa, Melayu, Sasak/Lombok, Bali Su...

 

Museum Sri Badugaᮙᮥᮞᮦᮅᮙ᮪ ᮞᮢᮤᮘᮓᮥᮌMuseum Sri BadugaDidirikan1974LokasiKota Bandung, Jawa Barat, IndonesiaAkses transportasi umumTrans Metro Bandung: Koridor 4 (Tegallega) Prangko Museum Sri Baduga, Bandung Museum Sri Baduga (aksara Sunda: ᮙᮥᮞᮤᮉᮙ᮪ᮞᮢᮤᮘᮓᮥᮌ Musieum Sribaduga, tetapi di pintu masuk museum tertulis ᮙᮥᮞᮦᮅᮙ᮪ ᮞᮢᮤᮘᮓᮥᮌ Muséum Sri Baduga) merupakan sebuah museum yang terletak di kota Bandung, Jawa Barat, I...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع بيكون (توضيح). بيكون     الإحداثيات 41°30′15″N 73°57′56″W / 41.504166666667°N 73.965555555556°W / 41.504166666667; -73.965555555556  [1] تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[2][3]  التقسيم الأعلى مقاطعة دوتشيز  خصائص جغرافية  المساحة 12.627938 كيلومتر ...

SNRI antidepressant medication TofenacinClinical dataTrade namesElamol, Tofacine, TofalinOther namestofenacin hydrochloride (USAN US)Routes ofadministrationBy mouthATC codeNoneLegal statusLegal status In general: ℞ (Prescription only) Identifiers IUPAC name N-methyl-2-[(2-methylphenyl)(phenyl)methoxy]ethanamine CAS Number15301-93-6 10488-36-5 (HCl)PubChem CID25315ChemSpider23647UNIIC4A112M10HECHA InfoCard100.035.746 Chemical and physical dataFormulaC17H21NOMolar mass255.361 g...

 

История Грузииსაქართველოს ისტორია Доисторическая Грузия Шулавери-шомутепинская культураКуро-араксская культураТриалетская культураКолхидская культураКобанская культураДиаухиМушки Древняя история КолхидаАриан-КартлиИберийское царство ФарнавазидыГруз�...

 

English footballer Paul Tomlinson Personal informationFull name Paul Tomlinson[1]Date of birth (1965-02-04) 4 February 1965 (age 59)[2]Place of birth Rotherham,[2] EnglandHeight 6 ft 2 in (1.88 m)[3]Position(s) GoalkeeperSenior career*Years Team Apps (Gls)1983–1987 Sheffield United 37 (0)1986–1987 → Birmingham City (loan) 11 (0)1987–1995 Bradford City 293 (0)Total 341 (0) *Club domestic league appearances and goals Paul Tomlinson (bo...

BoglárkaBoglárka is a name derived from a type of medieval jewel, but it is also the name of a type of wild buttercup in Hungarian.GenderfemaleOriginWord/nameHungarianMeaningbuttercup or jewelRegion of originHungaryOther namesNickname(s)BogiRelated namesBoglár Boglárka is a popular Hungarian female name meaning either jewel or buttercup.[1] It was the second most popular name for girls born in Hungary in 2007. People Boglárka Csemer (born 1986), Hungarian singer Boglárka Dallos-...

 

Episode 9 der Reihe Ein starkes Team Titel Das Bombenspiel Produktionsland Deutschland Originalsprache Deutsch Länge 90 Minuten Regie Michael Steinke Drehbuch Krystian Martinek Produktion Elke Kimmlinger Musik Johannes Schmoelling Kamera Heinz-Dieter Sasse Schnitt Tanja Petry Premiere 30. Okt. 1998 auf ZDF Besetzung Maja Maranow: Verena Berthold Florian Martens: Otto Garber Arnfried Lerche: Lothar Reddemann Leonard Lansink: Georg Scholz Tayfun Bademsoy: Yüksel Yüzgüler Jaecki S...

 

ХристианствоБиблия Ветхий Завет Новый Завет Евангелие Десять заповедей Нагорная проповедь Апокрифы Бог, Троица Бог Отец Иисус Христос Святой Дух История христианства Апостолы Хронология христианства Раннее христианство Гностическое христианство Вселенские соборы Н...

Aubussoncomune Aubusson – Veduta LocalizzazioneStato Francia Regione Normandia Dipartimento Orne ArrondissementArgentan CantoneFlers-2 TerritorioCoordinate48°47′N 0°33′W / 48.783333°N 0.55°W48.783333; -0.55 (Aubusson)Coordinate: 48°47′N 0°33′W / 48.783333°N 0.55°W48.783333; -0.55 (Aubusson) Superficie3,92 km² Abitanti432[1] (2009) Densità110,2 ab./km² Altre informazioniCod. postale61100 Fuso orarioUTC+1 Codice...

 

この項目には、一部のコンピュータや閲覧ソフトで表示できない文字が含まれています(詳細)。 数字の大字(だいじ)は、漢数字の一種。通常用いる単純な字形の漢数字(小字)の代わりに同じ音の別の漢字を用いるものである。 概要 壱万円日本銀行券(「壱」が大字) 弐千円日本銀行券(「弐」が大字) 漢数字には「一」「二」「三」と続く小字と、「壱」「�...

 

Impero britannico (dettagli) (dettagli) Motto: Dieu et mon droit Impero britannico - LocalizzazioneMappa anacronistica di tutti i territori che hanno fatto parte dell'Impero britannico Dati amministrativiNome completoImpero britannico Nome ufficialeBritish Empire Lingue ufficialiInglese Lingue parlateInglese, irlandese, hindi, urdu, swahili, arabo, francese, afrikaans, lingue australiane aborigene, māori, maltese e altre InnoGod save the King/Queen CapitaleLondra Dipendente da Regno di Inghi...

Railway station in Miyashiro, Saitama Prefecture, Japan TI01Wado Station和戸駅Wado Station in April 2021General informationLocation1-1-1 Wado, Miyashiro-cho, Minamisaitama-gun, Saitama-ken 345-0836JapanCoordinates36°02′23″N 139°42′05″E / 36.0396°N 139.7014°E / 36.0396; 139.7014Operated by Tōbu RailwayLine(s) Tōbu Isesaki LineDistance43.9 km from AsakusaPlatforms1 island platformTracks2ConstructionStructure typeGround levelOther informationStation codeT...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع كلية الحقوق (توضيح). كلية الحقوق شعار كلية الحقوق (الجامعة الأردنية)شعار الكلية. مبنى الكلية. الشعار الحق يعلو ولا يُعلى عليه. معلومات التأسيس 1976 (منذ 48 سنة) النوع كلية جامعية حكومية الشُعب قسمان الموقع الجغرافي إحداثيات 32°01′07″N 35°52′20″E / 32.0...

 

Toyota Crown Majesta Общие данные Производитель Toyota Годы производства 1991—2018 Класс Представительский Двигатель бензиновый двигатель внутреннего сгорания На рынке Связанные Toyota Aristo Toyota Crown Похожие модели Hyundai Equus Cadillac XTS Nissan Cima Audi A8 Сегмент F-сегмент Поколения   Первое поколен...

Parliamentary constituency in the United Kingdom, 1918–1997 For other electoral districts, see Electoral disctrict of Hamilton. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Hamilton UK Parliament constituency – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2007) (Learn how and when to remove...

 

Artikel ini bukan mengenai [[:Paleografi, ilmu tentang tulisan-tulisan kuno]]. Rekonstruksi Paleogeografik memperlihatkan area Cekungan Appalachia pada masa Devon Tengah.[1] Paleogeografi (juga dieja sebagai palaeogeografi) adalah ilmu yang mempelajari tentang sejarah geografi. Istilah ini pada umumnya mengacu pada ilmu tentang fisik lanskap, tetapi bisa juga mengacu pada ilmu tentang lingkungan manusia atau budaya. Saat fokus pada khususnya pada ilmu tentang bentang alam, digunakan j...

 

Questa voce sull'argomento attori polacchi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Alina Maria Janowska-Zabłocka Alina Maria Janowska-Zabłocka (Varsavia, 16 aprile 1923 – Varsavia, 13 novembre 2017) è stata un'attrice polacca. Ha lavorato con i maggiori registi polacchi, fra cui Leonard Buczkowski, Jerzy Gruza e soprattutto Andrzej Wajda. Filmografia Zakazane piosenki, regia di Leonard Buczkowski (1947) L'ultima tappa (Ostatni etap), regi...

South Korean actor (born 1974) In this Korean name, the family name is Jung. Jung Man-sikBorn (1974-12-11) December 11, 1974 (age 49)Mokpo, South KoreaOccupationActorAgentBig Whale Entertainment[1]Korean nameHangul정만식Revised RomanizationJeong Man-sikMcCune–ReischauerChŏng Mansik Jung Man-sik (Korean: 정만식; born December 11, 1974) is a South Korean actor.[2][3][4] His name is also romanized as Jeong Man-sik or Joung Man-sik.[5]...

 

Norwegian footballer and manager (born 1965) Kåre Ingebrigtsen Ingebrigtsen managing Rosenborg in 2017Personal informationFull name Kåre Hedley IngebrigtsenDate of birth (1965-11-11) 11 November 1965 (age 58)Place of birth Trondheim, NorwayPosition(s) MidfielderTeam informationCurrent team Ranheim(manager)Youth career–1984 Utleira1984 MalvikSenior career*Years Team Apps (Gls)1985–1992 Rosenborg 141 (16)1987 → Frigg (loan) 1992–1994 Manchester City 15 (3)1993 → Rosenborg (loan...