Hoa hậu Trái Đất 2013
Hoa hậu Trái Đất 2013 là cuộc thi tìm ra đại diện thúc đẩy các hoạt động bảo vệ môi trường sống lần thứ 13, diễn ra vào ngày 7 tháng 12 năm 2013 tại Versailles Palace, Muntinlupa , Philippines . Tổng cộng 88 thí sinh đến từ các quốc gia và vùng lãnh thổ tới Philippines để tham gia cuộc thi. Đêm chung kết được truyền hình trực tiếp trên STAR World , ABS-CBN và The Filipino Channel. Dẫn chương trình trong đêm thi là hai MC Oli Pettigrew và Linda Black. Ngoài ra, Karla Paula Henry , Hoa hậu Trái Đất 2008 xuất hiện trên sân khấu để nói lời cảm ơn đến các quốc gia trên thế giới đã giúp đỡ Philippines sau sự tàn phá mà cơn bão Haiyan đã gây ra.
Hoa hậu Trái Đất 2012 Tereza Fajksová đến từ Cộng hòa Séc đã trao vương miện cho Alyz Henrich đến từ "cường quốc hoa hậu" Venezuela . Đây là lần thứ hai Venezuela giành chiến thắng tại cuộc thi kể từ khi Alexandra Braun Waldeck đăng quang năm 2005 . Với chiến thắng này, Venezuela đã nâng vị trí của mình trên đấu trường sắc đẹp thế giới bởi trước đó, Gabriela Isler đã đăng quang Hoa hậu Hoàn vũ 2013 được tổ chức ở Nga , đồng thời José Anmer Paredes cũng giành ngôi vị cao nhất tại Nam vương Quốc tế 2013 được tổ chức tại Indonesia . Bắt đầu từ năm nay, có ba chiếc vương miện mới được sử dụng khi trao cho ba Á hậu của cuộc thi (Hoa hậu Không khí , Hoa hậu Nước và Hoa hậu Lửa ) thay thế cho các vương miện cũ. Và cũng từ năm nay trở đi, cuộc thi không còn nhận được sự đồng hành của chuyên trang sắc đẹp Global Beauties .
Video chính thức: https://www.youtube.com/watch?v=AhS8nbxhyMQ
Xếp hạng
Kết quả chung cuộc
Kết quả cuối cùng
Thí sinh
Hoa hậu Trái Đất 2013
Hoa hậu Không khí (Á hậu 1)
Áo – Katia Wagner
Hoa hậu Nước (Á hậu 2)
Thái Lan – Punika Kulsoontornrut (Bị tước vương miện )
Hoa hậu Lửa (Á hậu 3)
Top 8
Top 16
Các giải thưởng đặc biệt
Giải thưởng của cuộc thi
Giải thưởng
Quốc gia
Thí sinh
Trang phục dạ hội đẹp nhất
Venezuela
Alyz Henrich
Trình diễn áo tắm đẹp nhất
Ukraine
Anastasia Sukh
Hoa hậu Tài năng
Kazakhstan
Kumis Bazarbayeva
Trình diễn Resorts Wear đẹp nhất
Thái Lan
Punika Kulsoontornrut
Hoa hậu Ảnh (Cuộc thi qua Internet )
Ấn Độ
Sobhita Dhulipala
Hoa hậu Thân thiện
Indonesia
Nita Sofiani
Liban
Rita Houkayem
Gabon
Filiane Mayombo Koundi
Hoa hậu Eco-Beauty (Cuộc thi qua Internet )
Ấn Độ
Sobhita Dhulipala
Giải thưởng từ nhà tài trợ
Bảng huy chương
Các phần thi
Phần thi trang phục dạ hội
Phần thi được tổ chức ở Grand Ballroom of Crimson Hotel Filinvest City.
Kết quả
Thí sinh
Nepal - Rojisha Shahi Thakuri
Phần thi áo tắm
Sự kiện được tổ chức ở F1 Hotel và Hannah Beach Resort và Convention Center.
Phần thi tài năng
Phần thi này được tổ chức ở Skye W High Street, A-Venue Mall và Khách sạn New World.
Kết quả
Thí sinh
Nga - Olesya Boslovyak
Top 15
Phần thi trang phục dạo biển
Kết quả
Thí sinh
Pháp - Sophie Garenaux
Top 15
Hoa hậu Thân thiện
Mỗi nhóm ở Hoa hậu Trái Đất 2013 đã nghỉ ngơi sau các phần thi để bình chọn ra Hoa hậu Thân thiện.
Kết quả
Thí sinh
Nhóm 1
Nhóm 2
Guam - Katarina Martinez
Nhóm 3
Gabon - Filiane Mayombo Koundi
Hoa hậu Ảnh (Bình chọn trực tuyến)
Kết quả
Thí sinh
Ấn Độ - Sobhita Dhulipala
Miss Eco Beauty (Bình chọn trực tuyến)
Kết quả
Thí sinh
Ấn Độ - Sobhita Dhulipala
Phần thi trang phục dân tộc
Phần thi được tổ chức vào ngày 25 tháng 11 năm 2013 tại F1 Hotel ở Taguig City.
I Love My Planet Schools Campaign
Kết quả
Thí sinh
Nhóm 1: Binangonan Elementary School, Rizal
Nhóm 2: Christian International School
Nhóm 3: Timoteo Paez Elementary School, Pasay City
Most Child Friendly
Kết quả
Thí sinh
Nhóm 1
Áo - Katia Wagner
Nhóm 2: Christian International School
Nepal - Rojisha Shahi Thakuri
Nhóm 3
Hà Lan - Wendy-Kristy Hoogerbrugge
Thứ tự công bố
Top 16
Áo
Thổ Nhĩ Kỳ
Hàn Quốc
Chile
Mexico
Pháp
Trung Quốc
Mauritius
Thái Lan
Tây Ban Nha
Ba Lan
Hoa Kỳ
Philippines
Nam Phi
Venezuela
Serbia
Top 8
Áo
Hàn Quốc
Mexico
Thái Lan
Ba Lan
Philippines
Venezuela
Serbia
Phần ứng xử hay nhất
Câu hỏi trong phần thi ứng xử của Hoa hậu Trái Đất 2013 : "Làm thế nào để du lịch sinh thái góp phần bảo vệ môi trường ?"
Câu trả lời của Hoa hậu Trái Đất 2013 : "Tất cả chúng ta đều có một phần trách nhiệm trong việc thiên nhiên bị tàn phá. Do đó, tự bản thân mỗi người cần phải nhận thức được điều này và chăm sóc mẹ Trái Đất". - Alyz Henrich , đại diện của Venezuela .
Dẫn chương trình
Ban giám khảo
Số thứ tự
Giám khảo
Chức vụ, nghề nghiệp
1
Con Apostolopoulos
Phó Chủ tịch, quan hệ đối tác tại Fox International Channels
2
Alexandra Rocha
Chủ sở hữu của Pinkerton Ice Cream, người dẫn chương trình thực phẩm và du lịch của Solar News Channel, Something to Chew On
3
Joseph King
Chủ sở hữu của M & S Investments , chủ tịch của Tập đoàn Tài nguyên Bắc Á, đối tác tại Richland Capital và cựu phó chủ tịch tại Blackstone Capital Partners Asia
4
Iza Calzado
Diễn viên người Philippines , MC , người mẫu
5
Dibas Khaniya
Người chiến thắng giải thưởng CNTT quốc tế 2012, Chủ tịch sáng lập Friends Initiative
6
Jasper Tiu
Phó chủ tịch bán hàng và tiếp thị của Tập đoàn Peerless Lion Corporation, nhà sản xuất dầu gội Hana
7
Jake Letts
Đội trưởng của Đội bóng bầu dục quốc gia Philippines
8
Sarah Meier
Người mẫu, cựu MTV Philippines VJ, MC đêm chung kết Hoa hậu Trái Đất 2009
9
Allen Roxas
Chủ tịch của Tập đoàn Nhà nước sở hữu Cung điện Versailles, Chủ tịch của Kai Kai Shek College
10
Lorraine Schuck
Phó chủ tịch Tập đoàn Carousel Productions
Nhạc nền
Các thí sinh
88 thí sinh tham gia cuộc thi:
Quốc gia/Lãnh thổ
Thí sinh
Tuổi
Chiều cao
Quê hương
Nhóm
Albania
Afroviti Goge[ 1]
23
1,76 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
Tirana
2
Úc
Renera Thompson[ 2]
26
1,70 m (5 ft 7 in)
Sydney
2
Áo
Katia Wagner[ 3]
25
1,73 m (5 ft 8 in)
Viên
1
Bahamas
Vandia Sands[ 4]
25
1,73 m (5 ft 8 in)
Nassau
2
Bỉ
Kristina de Munter[ 5]
26
1,73 m (5 ft 8 in)
Brussels
2
Belize
Amber Rivero[ 6]
21
1,65 m (5 ft 5 in)
Thành phố Belize
2
Bolivia
María Renée Carmona [cần dẫn nguồn ]
18
1,85 m (6 ft 1 in)
Cochabamba
3
Bonaire
Jeanine Ottenhof[cần dẫn nguồn ]
19
1,77 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
Huizen
1
Bosna và Hercegovina
Vera Krneta[ 7]
19
1,75 m (5 ft 9 in)
Sarajevo
1
Brazil
Priscilla Martins[cần dẫn nguồn ]
23
1,74 m (5 ft 8+ 1 ⁄2 in)
Araújos
3
Quần đảo Virgin (Anh)
Kimberly Herbert[ 8]
18
1,70 m (5 ft 7 in)
Roadtown
3
Canada
Sofiya Chorniy[ 9]
20
1,75 m (5 ft 9 in)
Montreal
1
Chile
Natalia Lermanda[ 10]
22
1,79 m (5 ft 10+ 1 ⁄2 in)
Santiago
1
Trung Quốc
Lisa Xiang[ 11]
24
1,78 m (5 ft 10 in)
Giang Tô
2
Đài Bắc Trung Hoa
Lyu Ying Li[ 12]
19
1,74 m (5 ft 8+ 1 ⁄2 in)
Đài Bắc
1
Colombia
Diana Ortegón[ 13]
21
1,68 m (5 ft 6 in)
Girardot
1
Costa Rica
Mariela Aparicio[cần dẫn nguồn ]
25
1,75 m (5 ft 9 in)
San José
2
Bờ Biển Ngà
Bintou Traoré[ 14]
20
1,75 m (5 ft 9 in)
Korhogo
2
Cộng hòa Tự trị Krym
Mariya Makater[ 15]
18
1,74 m (5 ft 8+ 1 ⁄2 in)
Simferopol
1
Curaçao
Archangela Garcia[cần dẫn nguồn ]
24
1,72 m (5 ft 7+ 1 ⁄2 in)
Willemstad
1
Cộng hòa Séc
Monika Leová [ 16]
22
1,78 m (5 ft 10 in)
Choceň
2
Đan Mạch
Josefine Mikuta Poulsen[cần dẫn nguồn ]
21
1,77 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
Nørrebro
1
Cộng hòa Dominican
Maria Eugenia de los Santos[ 17]
18
1,73 m (5 ft 8 in)
San Juan de la Maguana
3
Ecuador
Ana María Weir [ 18]
25
1,74 m (5 ft 8+ 1 ⁄2 in)
Guayaquil
1
Anh
Chloe Othen[ 19]
23
1,75 m (5 ft 9 in)
London
1
Pháp
Sophie Garenaux[ 20]
22
1,75 m (5 ft 9 in)
Harnes
2
Gabon
Filiane Mayombo Koundi [ 21]
19
1,69 m (5 ft 6+ 1 ⁄2 in)
Ogooué-Lolo
3
Đức
Caroline Noeding [ 22]
22
1,74 m (5 ft 8+ 1 ⁄2 in)
Hannover
3
Ghana
Amabel Klutse[cần dẫn nguồn ]
21
1,80 m (5 ft 11 in)
Accra
1
Guadeloupe
Marie Vaitilingon[cần dẫn nguồn ]
19
1,70 m (5 ft 7 in)
Le Moule
2
Guam
Katarina Martinez[ 23]
22
1,78 m (5 ft 10 in)
Barrigada
2
Guatemala
Jimena Mansilla Wever[ 24]
23
1,73 m (5 ft 8 in)
Thành phố Guatemala
3
Haiti
Carolina Rinchère [cần dẫn nguồn ]
24
1,65 m (5 ft 5 in)
Port-au-Prince
3
Hungary
Dalma Huszarovics[ 12]
24
1,68 m (5 ft 6 in)
Budapest
3
Ấn Độ
Sobhita Dhulipala [ 25]
21
1,78 m (5 ft 10 in)
Guntur
2
Indonesia
Nita Sofiani [ 26]
21
1,71 m (5 ft 7+ 1 ⁄2 in)
Bandung
1
Israel
Maria Abboud[ 12]
18
1,75 m (5 ft 9 in)
Jerusalem
1
Ý
Debora Bon[ 27]
21
1,70 m (5 ft 7 in)
Venice
3
Nhật Bản
Yu Horikawa [cần dẫn nguồn ]
24
1,65 m (5 ft 5 in)
Tokyo
1
Kazakhstan
Kumis Bazarbayeva[ 12]
25
1,75 m (5 ft 9 in)
Almaty
2
Hàn Quốc
Catharina Choi Nunes [ 12]
23
1,73 m (5 ft 8 in)
São Paulo
2
Kosovo
Donika Emini [ 28]
19
1,75 m (5 ft 9 in)
Pristina
2
Liban
Rita Houkayem[ 12]
22
1,78 m (5 ft 10 in)
Beirut
2
Litva
Monika Sereckyte[ 12]
23
1,78 m (5 ft 10 in)
Vilnius
1
Ma Cao
Ashely Qian[ 12]
22
1,73 m (5 ft 8 in)
Ma Cao
3
Madagascar
Erwinah Mathon[cần dẫn nguồn ]
24
1,70 m (5 ft 7 in)
Antananarivo
1
Malaysia
Josephine Tan[ 29]
23
1,73 m (5 ft 8 in)
Pahang
3
Martinique
Rani Charles[ 30]
20
1,72 m (5 ft 7+ 1 ⁄2 in)
Fort-de-France
2
Mauritius
Virginie Dorza[ 31]
20
1,70 m (5 ft 7 in)
Port Louis
3
México
Cristal Silva[cần dẫn nguồn ]
21
1,79 m (5 ft 10+ 1 ⁄2 in)
Ciudad Victoria
3
Mông Cổ
Bayartsatsral Baljinnyam[ 12]
25
1,75 m (5 ft 9 in)
Ulan Bator
1
Nepal
Rojisha Shahi Thakuri [ 32]
20
1,78 m (5 ft 10 in)
Dhapakhel
2
Hà Lan
Wendy-Kristy Hoogerbrugge[ 33]
26
1,79 m (5 ft 10+ 1 ⁄2 in)
Rotterdam
3
Nigeria
Marie Miller[ 34]
25
1,75 m (5 ft 9 in)
Lagos
1
Bắc Ireland
Amira Graham [ 12]
19
1,73 m (5 ft 8 in)
Belfast
2
Na Uy
Caroline Sparboe[cần dẫn nguồn ]
23
1,75 m (5 ft 9 in)
Oslo
3
Panama
Johanna Batista [cần dẫn nguồn ]
21
1,70 m (5 ft 7 in)
Thành phố Panama
2
Paraguay
Leticia Cáceres[ 35]
23
1,72 m (5 ft 7+ 1 ⁄2 in)
Itá
3
Philippines
Angelee delos Reyes [ 36]
26
1,71 m (5 ft 7+ 1 ⁄2 in)
Thành phố Olongapo
1
Ba Lan
Aleksandra Szczęsna[ 37]
20
1,75 m (5 ft 9 in)
Warsaw
1
Bồ Đào Nha
Solange Duarte[ 38]
23
1,78 m (5 ft 10 in)
Ovar
3
Réunion
Christelle Abrantes[ 39]
19
1,70 m (5 ft 7 in)
Saint-Pierre
1
Romania
Ioana Mihalache [ 12]
23
1,80 m (5 ft 11 in)
Constanța
3
Nga
Olesya Boslovyak[ 12]
24
1,80 m (5 ft 11 in)
Moskva
3
Scotland
Kiera Kingsman[ 12]
21
1,78 m (5 ft 10 in)
Glasgow
2
Serbia
Anđelka Tomašević [ 40]
20
1,70 m (5 ft 7 in)
Zubin Potok
2
Sierra Leone
Mariatu Dukuray[ 12]
22
1,78 m (5 ft 10 in)
Freetown
3
Singapore
Vanessa Hee[ 41]
25
1,66 m (5 ft 5+ 1 ⁄2 in)
Singapore
1
Slovakia
Lucia Slaninkova [cần dẫn nguồn ]
22
1,72 m (5 ft 7+ 1 ⁄2 in)
Považská Bystrica
1
Slovenia
Nina Kos [cần dẫn nguồn ]
21
1,67 m (5 ft 5+ 1 ⁄2 in)
Ljubljana
3
Nam Phi
Ashanti Mbanga[ 42]
24
1,82 m (5 ft 11+ 1 ⁄2 in)
Johannesburg
1
Nam Sudan
Gloria Karsis[ 12]
18
1,77 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
Malakal
3
Tây Ban Nha
Cristina Martínez[cần dẫn nguồn ]
22
1,77 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
Valencia
2
Sri Lanka
Solange Kristina Gunawijeya[cần dẫn nguồn ]
22
1,76 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
Nugegoda
3
Thụy Điển
Denice Andrée [ 43]
25
1,78 m (5 ft 10 in)
Stockholm
2
Thụy Sĩ
Djoa Strassburg[ 44]
20
1,70 m (5 ft 7 in)
Zurich
1
Tahiti
Maeva Simonin[cần dẫn nguồn ]
21
1,74 m (5 ft 8+ 1 ⁄2 in)
Punaauia
3
Tanzania
Clara Noor[ 45]
18
1,71 m (5 ft 7+ 1 ⁄2 in)
Mwanza
2
Thái Lan
Punika Kulsoontornrut[ 12]
21
1,74 m (5 ft 8+ 1 ⁄2 in)
Prachuap Khiri Khan
3
Trinidad và Tobago
Ariana Rampersad[ 46]
21
1,80 m (5 ft 11 in)
Couva
1
Thổ Nhĩ Kỳ
Ezgi Avci[ 47]
21
1,79 m (5 ft 10+ 1 ⁄2 in)
Istanbul
2
Ukraine
Anastasia Sukh [ 12]
18
1,77 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
Kiev
3
Hoa Kỳ
Nicolle Velez [ 48]
22
1,70 m (5 ft 7 in)
Thành phố New York
3
Quần đảo Virgin (Mỹ)
Vanessa Donastorg[ 49]
24
1,70 m (5 ft 7 in)
Saint Thomas
2
Venezuela
Alyz Henrich [ 50]
22
1,76 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
Punto Fijo
2
Wales
Angharad James
23
1,82 m (5 ft 11+ 1 ⁄2 in)
Cardiff
3
Zambia
Winnie-Fredah Kabwe
23
1,74 m (5 ft 8+ 1 ⁄2 in)
Lusaka
3
Zimbabwe
Samantha Dika
25
1,72 m (5 ft 7+ 1 ⁄2 in)
Harare
2
Danh xưng: trong cuộc thi lần này, Tahiti trở lại danh xưng tiếng Anh là Tahiti thay vì French Polynesia (đã được dùng trong cuộc thi năm 2010 ).
Chú ý
Tham gia lần đầu
Sự trở lại
Tham gia lần cuối năm 2006 :
Tham gia lần cuối năm 2007 :
Tham gia lần cuối năm 2008 :
Tham gia lần cuối năm 2009 :
Tham gia lần cuối năm 2010 :
Tham gia lần cuối năm 2011 :
Bỏ cuộc
Trong thời gian diễn ra cuộc thi
New Zealand – Nela Zisser quyết định rút lui 1 tuần trước đêm chung kết do bị ngộ độc thực phẩm.[ 51]
Trước cuộc thi
Algeria – Rym Amari rút lui vì lý do không tiết lộ.
Aruba – Francis Massiel Sousa rút lui vì những lý do không được tiết lộ.
Guinea Xích Đạo – Restituta Mifumu Nguema rút lui vì những lý do không được tiết lộ.
Latvia – Ieva Lase rút lui vì lý do không tiết lộ.
Pakistan – Shanzay Hayat đã rút lui do thiếu tài trợ cho cuộc thi. Cô thi đấu năm sau.
Peru – Brunella Fossa đã rút lui do các vấn đề tài chính.
Puerto Rico – Velmary Paola Cabassa Vélez không cạnh tranh.
Tonga – Diamond Langi rút lui vì những lý do không được tiết lộ.
Tunisia – Maha Sayi rút lui vì những lý do không được tiết lộ.
Argentina , Botswana , Quần đảo Cook , El Salvador , Fiji , Phần Lan , Honduras , Kenya , Malta , Moldova , Nicaragua , Uruguay và Việt Nam – Không có cuộc thi nào được tổ chức cũng như thí sinh được chỉ định thay thế.
Thay thế
Albania – Natalia Stamuli được thay thế bởi Afroviti Goge vì Stamuli không đạt yêu cầu về độ tuổi tối thiểu.
Curaçao – Silvienne Winklaar, Hoa hậu Trái Đất Curaçao 2013 được thay thế bởi Archangela Garcia người trước đây là Hoa hậu Curaçao 2013.
Guatemala – Cristina Girón được thay thế bởi Jimena Mansilla Wever.
Hàn Quốc – Kim Hyo-hee được thay thế bởi Catharina Choi, người trước đây từng là Á hậu 2 Hoa hậu Hàn Quốc 2013.
Paraguay – Karen Duarte được thay thế bởi Leticia Caceres.
Nga – Elina Kireeva được thay thế bởi Olesya Boslovyak.
Ukraine – Natalia Varchenko được thay thế bởi Anastasia Sukh.
Chỉ định
Bỉ – Kristina de Munter được chỉ định là "Hoa hậu Trái Đất Bỉ 2013". Cô từng đoạt vương miện "Hoa hậu Quốc tế Bỉ 2011".
Colombia – Diana Ortegón được chỉ định là "Hoa hậu Trái Đất Colombia 2013" sau một buổi casting. Phiên bản đầu tiên của cuộc thi Hoa hậu Trái Đất Colombia sẽ được tổ chức vào năm sau.
Pháp – Sophie Garenaux được chỉ định làm đại diện cho Pháp bởi Tổ chức Hoa hậu Pháp . Cô đạt danh hiệu Á hậu 2 tại cuộc thi "Hoa hậu Pháp 2013".
Romania – Ioana Mihalache được chỉ định làm đại diện tại cuộc thi năm nay. Cô là Á hậu 1 của cuộc thi "Hoa hậu Hoàn vũ Romania 2012".
Quần đảo Virgin (Mỹ) – Vanessa Donastorg được chỉ định tham gia.
Tham gia nhiều cuộc thi
Các thí sinh tham gia các cuộc thi khác:
Liên kết ngoài
Tham khảo
^ “SASH FACTOR - View topic - breaking news AFROVITI GOGE - albania 2013” . Sashfactor.info. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Renera Thompson is Miss Earth Australia 2013 - Entertainment & Stars” . Au.ibtimes.com. ngày 15 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Google Translate” . Translate.google.com.ph. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Miss Earth Bahamas and Miss International Bahamas Crowned” . thebahamasweekly.com. ngày 8 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “:: Missitems::” . Missitems.be. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Stories | Amber Rivero is Miss Earth Belize 2013” . Ambergris Today. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “SASH FACTOR - View topic - VERA KRNETA - bosnia and herzegovina 2013” . Sashfactor.info. ngày 9 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Kimberly Herbert is first Miss Earth BVI” . Virgin Islands News Online. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Getting To Know Miss Earth Canada 2013 - SOFIYA CHORNIY” . Critical Beauty. ngày 9 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Google Translate” . Translate.google.com.ph. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Miss Earth China - The Worlds Most Glamorous Environmental Competition” . Missearthchina.cn. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ a b c d e f g h i j k l m n o p q “The Miss Earth Pageant” . Missearth.tv. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Meet Carolina Ortegon, Colombia's Miss Earth candidate - Colombia News | Colombia Reports” . Colombiareports.co. ngày 20 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Google Translate” . Translate.google.com.ph. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Crimea will be presented by Mariya Makater on” . Queenukraine.com.ua. ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Miss Earth Czech Republic 2013” . livewireworld.info. ngày 24 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2013 .
^ “Google Translate” . Translate.google.com.ph. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Google Translate” . Translate.google.com.ph. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ Chloe Othen. “Chloe Othen Targets International Miss Earth Crown” . PRLog. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Google Translate” . Translate.google.com.ph. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “2013 l ME | Gabon | Filiane Lutricia Mayombo Koundi” . Vnbeauties.com. ngày 15 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Caroline Noeding crowned Miss Germany 2013 | World Beauty Updates” . Girlscontestupdate.com. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Miss Earth Guam 2012 and 2013 crowned” . Mvguam.com. ngày 27 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “María Jimena Mansilla Wever - Miss Earth Guatemala 2013 |” . Beautypageantnews.com. ngày 9 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Sobhita Dhulipala wins Miss Earth India 2013 title” . livewireworld.info. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013 .
^ “Twitter / missearthind: MEI 2013 NITA SOFIANI” . Twitter.com. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Miss Earth Italia 2013 - Miss Earth Italia” . Facebook. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Mirjeta Shala dhe Donika Emini janë fituese në 'Miss Kosova 2013' ” . telegrafi.com. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2013 .
^ “Josephine Tang was crowned Miss Malaysia Earth 2013” . News At Pageant Lovers.Com. ngày 22 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Rani Charles Miss Earth Martinique 2013 |” . Beautypageantnews.com. ngày 2 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Virginie Dorza, nouvelle Miss Earth Mauritius” (bằng tiếng Pháp). lexpress.mu. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Ishani Shrestha crowned Miss Nepal World 2013 MYREPUBLICA.com - News in Nepal: Fast, Full & Factual, POLITICAL AFFAIRS, BUSINESS & ECONOMY, SOCIAL AFFAIRS, LIFESTYLE, SPORTS, OPINION, INTERVIEW, INTERNATIONAL, THE WEEK news in English in Nepal” . Myrepublica.com. ngày 20 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013 .
^ “Miss NL Earth (MissNL2013) on Twitter” . Twitter.com. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Miss Earth Nigeria 2013 crowns 25-year old queen | Nigerian Entertainment Today - Nigeria's Number 1 Entertainment Daily” . Thenet.ng. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Miss Earth-Paraguay” . Miss Earth. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2013 .
^ “Olongapo beauty is 2013 Miss Philippines Earth” . ABS-CBN News. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013 .
^ Rainne Echalico (ngày 5 tháng 10 năm 2013). “Miss Earth 2013 representatives from France, New Zealand, Poland, Korea, Tanzania & Cote D'Ivoire” . Pageantology.net. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “SASH FACTOR - View topic - SOLANGE DUARTE - portugal 2013” . Sashfactor.info. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Christelle Abrantes wins Miss Earth Reunion 2013 | MISS EARTH 2013 | livewireworld | livewireworld” . Livewireworld.info. ngày 6 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013 .
^ “Tijdlijnfoto's - Miss Earth Beauties” . Facebook. ngày 9 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Miss Earth Singapore 2013 - Results” . Missosology.info. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Miss Earth South Africa 2013” . livewireworld.info. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2013 .
^ [1]
^ “Djoa Strasbourg wins Miss Earth Switzerland 2013” . livewireworld.info. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013 .
^ “Dar beauty crowned 'Miss Universe Tanzania' - National” . thecitizen.co.tz. ngày 9 tháng 11 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “SASH FACTOR - View topic - ARIANA RAMPERSAD - trinidad and tobago 2013” . Sashfactor.info. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Eye For Beauty: Miss Turkey 2013: Winners Crowned” . Eyeforbeautyblog.com. ngày 1 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ [2]
^ “Foto's van Virgin Islands Pageantry - Virgin Islands Pageantry” . Facebook. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Maria Gabriela Isler: Miss Venezuela 2012 | MISS UNIVERSE 2013 | livewireworld | livewireworld” . Livewireworld.info. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ “Thí sinh Miss Earth 2013 bỏ thi vì ngộ độc thực phẩm” . Zing.vn. 27 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2018. Truy cập 27 tháng 12 năm 2013 .