Hiện tượng quan sát thấy UFO ở Thái Lan

Hiện tượng quan sát thấy UFO ở Thái Lan đã được ghi nhận từ đầu thế kỷ 14.

Trước đó

Hiện tượng quan sát thấy UFO từng được ghi lại trong biên niên sử Thái Lan có tiêu đề "Traibhumikatha: câu chuyện về ba mặt phẳng tồn tại" "Chak Kaeo" (tiếng Thái: จักรแก้ว; Crystal Chakram) dưới thời trị vì của Vua Lithai (พญาลิไท; 1347–1368) của Vương quốc Sukhothai. UFO được xác định là "vũ khí bay" giúp vua Sukhothai chiến thắng trong trận chiến.[1]

Thế kỷ 20

Tiến sĩ Debhanom Muangman, cựu trưởng khoa Y tế Công cộng, Đại học Mahidol và là cựu sinh viên Đại học Harvard, tuyên bố có mối liên hệ với người ngoài hành tinh sau khi một thực thể thuộc chủng “Xám” bước chân vào phòng ngủ của ông ở Si Yan, Bangkok.[2] Vào thập niên 1950, ông sang Mỹ du học và cho biết chính mắt mình đã nhìn thấy đĩa bay trên bầu trời New Hampshire. Ông tiếp tục nghiên cứu các hiện tượng huyền bí, bao gồm ma quỷ, linh hồn, trải nghiệm tâm linhtái sinh. Ông hiện là chủ tịch của Hiệp hội Nghiên cứu Tâm lý học Thái Lan (สมาคมค้นคว้าทางจิตแห่งประเทศไทย). Ông tuyên bố rằng ở kiếp trước mình từng sinh ra trên Sao Hỏa và được đặt tên là "Peerati". Thông qua việc tiếp xúc với người ngoài hành tinh bằng thần giao cách cảm thông qua thiền định, ông kể lại rằng những người ngoài hành tinh thân thiện với ông được đặt tên là "Eddie", một người thuộc Sao Diêm Vương và "Parasital", một người Sao Hỏa.[3][4][5]

Ngoài ra, có một nhóm ở tỉnh Nakhon Sawan tự gọi mình là "Nhóm Khao Kala" (กลุ่มเขากะลา). Khao Kala là ngọn núi thấp ở khu vực Ban Pu Ta Ching, tiểu khu Phra Non, huyện Mueang Nakhon Sawan, tọa lạc tại tiểu khu Khao Kala thuộc huyện Phayuha Khiri. Họ tin rằng nơi này là cánh cổng không gian. Nhóm này được Thượng sĩ Cherd Chuensamnaun (จ่าสิบเอก เชิด ชื่นสำนวน), một quân nhân về hưu tập hợp vào đầu tháng 12 năm 1997. Ông tuyên bố đã tiếp xúc với người ngoài hành tinh thông qua thiền định, nhưng ông qua đời vào năm 2000. Các con gái của ông vẫn tiếp tục công việc của cha mình, dẫn đầu là Somjit Raepeth (สมจิตร แร่เพชร), con gái lớn của Chuensamnaun. Họ đã liên hệ với Tiến sĩ Muangman trong cuộc hội thảo lần thứ 2 của Hiệp hội Nghiên cứu Tâm lý học Thái Lan được tổ chức tại Đại học Ramkhamhaeng vào giữa tháng 12 năm 1997. Các cuộc hội thảo này đều được tổ chức hàng năm kể từ năm 1996 và khẳng định là họ đã liên lạc định kỳ với UFO hoặc người ngoài hành tinh,[2] chẳng hạn như liên lạc với UFO xuất hiện trên bầu trời tỉnh Sing Buri vào ngày 3 tháng 1 năm 1998 trước cặp mắt quan sát của hàng nghìn người.[6]

Về phần bà Raepeth, trước đây bà đã từng làm y tá. Ban đầu, bà không tin vào UFO hay người ngoài hành tinh. Nhưng bà đã thay đổi thái độ sau khi cho biết mình từng nhìn thấy một UFO bay lơ lửng trên nhà mình, như cha bà đã chỉ ra trước đó. Sau đó, bà bỏ nghề y tá để chuyên tâm vào công việc đặc biệt này.[7]

Kể từ đó, họ đã sử dụng Khao Kala như một trung tâm nhằm tiếp xúc với người ngoài hành tinh thông qua thiền định hoặc thực hành pháp theo phong cách Phật giáo. Có nhiều người tham gia hoạt động này gồm cả người dân địa phương và người ngoài. Do đó, nơi này nổi tiếng là điểm quan sát thấy UFO của Thái Lan hay Khu vực 51 của Thái Lan.[8][7] [9]

Thế kỷ 21

Đầu năm 2016, có bản tin gây tiếng vang trong dư luận nước này. Hội thảo này được tổ chức vào ngày 20 và liên quan đến việc tiếp xúc với người ngoài hành tinh qua điện thoại di động của Tiến sĩ Muangman. lời nói giao tiếp hiện ra như giọng nói của một người phụ nữ nói thứ ngôn ngữ không ai hiểu nổi. Giọng nói của một người phụ nữ khác, mà Tiến sĩ Muangman khẳng định là giọng nói của người ngoài hành tinh, đang đóng vai trò thông dịch viên và phiên dịch viên trong nhóm người ngoài hành tinh. Vấn đề này đã trở thành một vấn đề gây tranh cãi trong xã hội Thái Lan. Nhiều người tỏ ra hoài nghi và ngờ vực vụ việc.[7][10][4]

Vào giữa tháng 8 năm 2019, một bản tin cho biết đã nhận được một tin nhắn tại Trung tâm Thiền Khao Kala, Khao Kala, đến từ cư dân trên Sao Diêm Vương. Tin tức này đã gây ra sự chỉ trích rộng rãi là không đáng tin cậy và nhiều người tin rằng đó là một trò lừa đảo, ngay cả chính Tiến sĩ Muangman. Người dẫn kênh tuyên bố rằng cư dân Sao Diêm Vương đã truyền tải một thông điệp cảnh báo về một thảm họa trong tương lai gần. Câu chuyện này rẽ sang một hướng mới khi hàng chục cảnh sát và kiểm lâm xông vào núi Khao Kala để xác định liệu Trung tâm Thiền Khao Kala, do một nhóm tín đồ UFO điều hành, có đang lấn chiếm khu vực rừng hay không. Cảnh sát cũng đưa ra lệnh triệu tập Charoen Raepeth (เจริญ แร่เพชร), chồng của Somjit Raepeth và là chủ đất của trung tâm thiền định này.

Người đứng đầu tiểu khu Khao Kala, nói rằng hầu hết những người sống trong khu vực này đều không phải là tín đồ UFO hay người ngoài hành tinh, và hầu hết những người theo dõi đều đến từ bên ngoài thị trấn.[8]

Theo ý kiến của Komkrit Uitekkeng, một nhà thần học của Đại học Silpakorn, vấn đề này là sự pha trộn giữa niềm tin vào hồn ma, thần thánh, người ngoài hành tinh và Phật giáo.[11]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Mr. Terran (12 tháng 7 năm 2009). “โทรจิตติดต่อมนุษย์ต่างดาว” [Liên lạc thần giao cách cảm với người ngoài hành tinh]. Pantip.com (bằng tiếng Thái).Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ a b “ไขปริศนามนุษย์ต่างดาวแห่งเขากะลา” [Giải quyết bí ẩn về người ngoài hành tinh của Khao Kala]. PPTV (bằng tiếng Thái). 6 tháng 5 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  3. ^ “เทพพนม เมืองแมน แฉ UFO มีจริง” [Debhanom Muangman tiết lộ UFO là có thật]. NBT (bằng tiếng Thái). 23 tháng 7 năm 2011.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ a b “รายการต่างคนต่างคิด ตอน สื่อสารกับมนุษย์ ต่างดาว อุปทานหรือความจริง? ตอน1 12/01/59” [Tập quay chương trình Tang Khon Tang Kid giao tiếp với người ngoài hành tinh ảo giác hay sự thật? ấn bản 1 12/01/16]. Amarin TV (bằng tiếng Thái). 12 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  5. ^ “รายการต่างคนต่างคิด ตอน สื่อสารกับมนุษย์ ต่างดาว อุปาทานหรือความจริง ? ตอน 2 13/01/59” [Tập quay chương trình Tang Khon Tang Kid giao tiếp với người ngoài hành tinh ảo giác hay sự thật? ấn bản 2 12/01/16]. Amarin TV (bằng tiếng Thái). 13 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ Jarm, Goodview (26 tháng 1 năm 2016). “จานบินเยือนไทย ย้อนรอยการพบกันของเอเลี่ยนกับคนไทยที่ จ.สิงห์บุรี พ.ศ.2541 พยานเพียบ!!” [Đĩa bay ghé thăm Thái Lan gợi lại cuộc gặp gỡ của người ngoài hành tinh và người Thái tại tỉnh Sing Buri năm 1998 rất nhiều nhân chứng!!]. news.jarm (bằng tiếng Thái).Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  7. ^ a b c “จิตสัมผัส...มนุษย์ต่างดาว?” [Thần giao cách cảm...người ngoài hành tinh?]. PPTV (bằng tiếng Thái). 13 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  8. ^ a b Thaitrakulpanich, Asaree (16 tháng 8 năm 2019). “CẢNH SÁT ĐỘT KÍCH ĐIỂM NÓNG QUAN SÁT THẤY UFO VÌ NGHI LẤN CHIẾM RỪNG”. Khao Sod.
  9. ^ Marisa, มนุษย์ต่างดาว กับแฟนพันธุ์แท้ชาวอเมริกัน (Người ngoài hành tinh với những người hâm mộ chân chính của Mỹ), Bangkok Biz News, Tập 32 Số 11, 290 (Thứ Tư, ngày 21 tháng 8 năm 2019) tiếng Thái: ภาษาไทย
  10. ^ “เป็นเรื่อง เป็นข่าว - จิตสัมผัส...มนุษย์ต่างดาว? ตอนจบ” [Pen Rueang Pen Khao - Thần giao cách cảm...người ngoài hành tinh? kết thúc]. PPTV (bằng tiếng Thái). 17 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  11. ^ Soidokmak Sukkhatant, เมื่อ 'มนุษย์ต่างดาว' เบี้ยวนัด คุยนักดาราศาสตร์ ในวันที่ 'ผี เทพ พุทธ' ร่วมแจม (Khi người ngoài hành tinh chưa xuất hiện, nói chuyện thiên văn ngày 'Phật giáo ma thần' gia nhập), Matichon, Tập 42 Số 15, 137 (Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2019) tiếng Thái: ภาษาไทย

Read other articles:

2002 studio album by Trin-i-tee 5:7The KissStudio album by Trin-i-tee 5:7ReleasedJune 25, 2002Recorded2000–2002GenreUrban contemporary gospel, R&B, neo-soul[1]Length59:19LabelGospoCentricProducerTravon Potts, PAJAM, Fred Jerkins III, Anson Dawkins, Eric Dawkins, Shep Crawford, Darren Limitless Henson, Carvin Ransum Haggins, Big Bert, Myron ButlerTrin-i-tee 5:7 chronology Spiritual Love(1999) The Kiss(2002) Holla: The Best of Trin-i-tee 5:7(2007) The Kiss is the third...

 

Израильско-гватемальские отношения Гватемала Израиль  Медиафайлы на Викискладе Израильско-гватемальские отношения — двусторонние международные дипломатические, политические, экономические, военные, культурные и иные отношения между Гватемалой и Израилем. Посо...

 

Ini adalah nama Batak Toba/Angkola, marganya adalah Ritonga. Mulia Hasudungan Ritonga Widyaiswara Kepolisian Utama Tingkat I Sespim Lemdiklat Polri Informasi pribadiLahir10 November 1968 (umur 55)IndonesiaAlma materAkademi Kepolisian (1990)Karier militerPihak IndonesiaDinas/cabang Sekolah Staf dan Pimpinan Lemdiklat PolriMasa dinas1990—sekarangPangkat Inspektur Jenderal PolisiNRP68110216SatuanLantasSunting kotak info • L • B Irjen. Pol. Drs. Mulia Hasudungan Rit...

Artikel ini bukan mengenai Koalisi Nasional untuk Revolusi Suriah dan Pasukan Oposisi. Dewan Nasional Suriah المجلس الوطني السوريAl-Majlis al-Waṭanī as-SūriTanggal pendirian23 Agustus 2011 (12 tahunyang lalu)TujuanOposisi terhadap Pemerintah SuriahKantor pusatIstanbulLokasiTurkiWilayah layanan SuriahJumlah anggota 420 anggota (Sejak 1 November 2012)Bahasa resmi ArabKetua/PresidenGeorge Sabra[1]Dewan EksekutifGeorge SabraAbdulbaset SiedaMohamad Faruq TayfurAhmad R...

 

Gude Gude, Cajanus cajandari Ayotupas, Timor Tengah Selatan Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Plantae (tanpa takson): Angiospermae (tanpa takson): Eudikotil (tanpa takson): Rosidae Ordo: Fabales Famili: Fabaceae Genus: Cajanus Spesies: C. cajan Nama binomial Cajanus cajan(L.) Millsp.[1] Sinonim[6] Cytisus cajan L. (1753)[2] Cytisus pseudocajan Jacq. (1772)[3] Cajanus flavus DC. (1813), nom. illeg. Cajanus indicus Spreng. (1826)[4] Cytisus guineensis Sc...

 

Buleleng beralih ke halaman ini. Untuk kegunaan lain, lihat Buleleng (disambiguasi). Koordinat: 8°12′S 114°57′E / 8.200°S 114.950°E / -8.200; 114.950 Kabupaten Bulelengᬓᬩᬸᬧᬢᬾᬦ᭄ᬩᬸᬮᭂᬮᭂᬂKabupetén BuléléngKabupatenTranskripsi bahasa daerah • Aksara Bali • Alfabet BaliᬩᬸᬮᬾᬮᬾᬂBuléléngDari atas ke bawah; kiri ke kanan: Pura Beji Sangsit, Festival Singaraja, dan Air terjun Banyumala LambangJulukan:...

Bendera Uni Emirat Arab Islam menurut negara Afrika Aljazair Angola Benin Botswana Burkina Faso Burundi Kamerun Tanjung Verde Republik Afrika Tengah Chad Komoro Republik Demokratik Kongo Republik Kongo Djibouti Mesir Guinea Khatulistiwa Eritrea Eswatini Etiopia Gabon Gambia Ghana Guinea Guinea-Bissau Pantai Gading Kenya Lesotho Liberia Libya Madagaskar Malawi Mali Mauritania Mauritius Maroko Mozambik Namibia Niger Nigeria Rwanda Sao Tome dan Principe Senegal Seychelles Sierra Leone Somalia So...

 

Space probes Halley's Comet in 1986 The Halley Armada is the name of a series of space probes, five of which were successful, sent to examine Halley's Comet during its 1986 sojourn through the inner Solar System,[1] connected with apparition 1P/1982 U1. The armada included one probe from the European Space Agency, two probes that were joint projects between the Soviet Union and France and two probes from the Institute of Space and Astronautical Science in Japan. Notably, NASA did not ...

 

Chronologies Incendie de Notre-Dame de Paris le 15 avril 2019.Données clés 2016 2017 2018  2019  2020 2021 2022Décennies :1980 1990 2000  2010  2020 2030 2040Siècles :XIXe XXe  XXIe  XXIIe XXIIIeMillénaires :Ier IIe  IIIe  Chronologies géographiques Afrique Afrique du Sud, Algérie, Angola, Bénin, Botswana, Burkina Faso, Burundi, Cameroun, Cap-Vert, République centrafricaine, Comores, République du Congo, République démocratiq...

Guerre austro-prussienne La bataille de Sadowa, huile sur toile de Georg Bleibtreu (1869). Informations générales Date 14 juin 1866 - 12 août 1866(1 mois et 29 jours) Traités de paix Traité de Prague le 23 août 1866Traité de Vienne le 3 octobre 1866 Lieu Bohême, Bavière, Italie et Mer Adriatique Casus belli Occupation prussienne des duchés de Schleswig et Holstein Issue Victoire prussienne décisive Dissolution de la Confédération germanique Fin définitive de l'influen...

 

Aboriginal Australian For other uses, see Bungaree (disambiguation). Bungaree by Augustus Earle (1826) Portrait by Augustus Earle Bungaree, or Boongaree (c. 1775 – 24 November 1830), born presumably in the Rocky Point area, New South Wales, was an Aboriginal Australian from the Darug people of the Broken Bay north of Sydney, who was known as an explorer, entertainer, and Aboriginal community leader.[1][2][3] He is also significant in that he was the first Austr...

 

† Человек прямоходящий Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:Синапсиды�...

Yehezkel AbramskyRabiKedua dari kiriPosisiRosh yeshivaYeshivaSlabodka yeshivaPosisidayan seniorOrganisasiLondon Beth DinPenjelasan pribadiLahir(1886-02-07)7 Februari 1886Distrik Svislach, Kegubernuran Grodno, Kekaisaran RusiaWafat19 September 1976(1976-09-19) (umur 90)Yerusalem, IsraelYahrtzeit24 Elul 5736DimakamkanHar HaMenuchotKewarganegaraanRusiaDenominasiYahudi OrtodoksPasanganHendl ReizelAnak-anakChimen AbramskyYehezkel Abramsky (Ibrani: יחזקאל אברמסקי) (7 Februari ...

 

Kathleen Honora GreatorexLahirKathleen Honora Greatorex1851Hoboken, New JerseyMeninggal1942KebangsaanAmerika SerikatDikenal atasLukisan Kathleen Honora Greatorex (10 September 1851 – 31 Desember 1942) adalah seorang pelukis dan ilustrator Amerika yang lahir di Hoboken, New Jersey, dikenal dengan lukisan still life dan bunganya. Ibunya, Eliza Pratt Greatorex adalah seorang pelukis dan pembuat grafis terkenal yang terkait dengan Hudson River School sementara ayahnya, Henry Well...

 

此條目可参照英語維基百科相應條目来扩充。 (2021年5月6日)若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低品质内容。依版权协议,译文需在编辑摘要注明来源,或于讨论页顶部标记{{Translated page}}标签。 约翰斯顿环礁Kalama Atoll 美國本土外小島嶼 Johnston Atoll 旗幟颂歌:《星條旗》The Star-Spangled Banner約翰斯頓環礁�...

Tropaeolaceae Tropaeolum majus Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Plantae (tanpa takson): Tracheophyta (tanpa takson): Angiospermae (tanpa takson): Eudikotil (tanpa takson): Rosid Ordo: Brassicales Famili: TropaeolaceaeJuss. ex DC. Genus: TropaeolaL. Spesies lihat teks. Sinonim Magallana Cav. Trophaeastrum Sparre Tropaeolum /trəˈpiːələm, troʊ-/,[1][2] atau Nasturtium /nəˈstɜːrʃəm, næ-/;[3][4][5] adalah genus tunggal dari sekitar 80 spesies tumbu...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Desember 2022. Villiersicometes wagneri Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Kelas: Insecta Ordo: Coleoptera Famili: Cerambycidae Genus: Villiersicometes Spesies: Villiersicometes wagneri Villiersicometes wagneri adalah spesies kumbang tanduk panj...

 

Attribution of intrinsic qualities to women and men The neutrality of this article is disputed. Relevant discussion may be found on the talk page. Please do not remove this message until conditions to do so are met. (January 2024) (Learn how and when to remove this message) Gender essentialism is a theory which attributes distinct, intrinsic qualities to women and men.[1][2] Based in essentialism, it holds that there are certain universal, innate, biologically (or psychologica...

CFL team season 2022 Toronto Argonauts seasonPresidentBill ManningGeneral managerMichael ClemonsHead coachRyan DinwiddieHome fieldBMO FieldResultsRecord11–7Division place1st, EastPlayoff finishWon Grey CupTeam MOPMcLeod Bethel-ThompsonTeam MODPWynton McManisTeam MOCKurleigh Gittens Jr.Team MOOLDejon AllenTeam MOSTDaniel AdeboboyeTeam MORGregor MacKellarUniform ← 2021 Argonauts seasons 2023 → The 2022 Toronto Argonauts season was the 64th season for the team in the...

 

Halaman ini berisi artikel tentang geografi Persemakmuran Australia. Untuk perlakuan benua, lihat Australia (benua). Untuk daratan utama, lihat Daratan utama Australia. 27°S 144°E / 27°S 144°E / -27; 144 Geografi Australia BenuaAustraliaKawasanOseaniaKoordinat27°00′00″S 144°00′00″E / 27.000°S 144.000°E / -27.000; 144.000WilayahPeringkat ke-67,686,850 km² (Kesalahan ekspresi: Karakter tanda baca "," tidak dikenal.&...