Helen Hunt

Helen Hunt
Hunt tại nhà hát Elgin Theatre nhân dịp liên hoan phim quốc tế Toronto năm 2007.
Tên khai sinhHelen Elizabeth Hunt
Sinh15 tháng 6, 1963 (61 tuổi)
Culver City, California, Mỹ.
Nghề nghiệpDiễn viên, Đạo diễn
Năm hoạt động1973 tới nay
Hôn nhânHank Azaria
(1999-2000)
Bạn đờiMatthew Carnahan (2001-nay)

Helen Elizabeth Hunt (sinh ngày 15 tháng 6 năm 1963) là một nữ diễn viên, đạo diễn phim và người viết kịch bản người Mỹ. Cô đóng vai chính trong hài kịch tình thế Mad About You 7 năm, trước khi diễn trong phim hài lãng mạn As Good As It Gets, nhờ đó cô đoạt Giải Oscar cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất. Một số phim khác ở Hollywood của cô, trong đó có Twister, Cast Away, What Women WantPay It Forward. Cô bắt đầu làm đạo diễn từ năm 2008 với phim Then She Found Me.

Thời niên thiếu

Hunt sinh tại Culver City, California, Hoa Kỳ, là con gái của Jane Elizabeth (nhũ danh Novis), một người chụp hình, và Gordon Hunt, một đạo diễn phim và huấn luyện viên diễn xuất.[1][2] Chú của cô, Peter H. Hunt, cũng là một đạo diễn, và bà ngoại của cô, Dorothy Fries (nhũ danh Anderson) là huấn luyện viên giọng.[1][3] Hunt có gốc gác Do Thái (từ bà nội)[4] và là tín đồ Phong trào Giám lý.[5] Cô sống một phần thời niên thiếu ở thành phố New York và sau đó theo học trường Đại học California tại Los Angeles.[6]

Sự nghiệp

Hunt bắt đầu làm nữ diễn viên thiếu niên trong thập niên 1970. Các vai đầu tiên của cô gồm vai con gái của Murray Slaughter trong phim The Mary Tyler Moore Show, cùng với Lindsay Wagner trong một tập của phim The Bionic Woman, cùng một vai thường trong loạt phim truyền hình nhiều tập The Swiss Family Robinson. Cô xuất hiện trong vai một bạn cùng lớp nghiện cần sa trong một tập của loạt phim truyền hình The Facts of Life. Cô cũng xuất hiện trong vai một phụ nữ trẻ, vì uống thuốc gây hưng phấn PCP, đã nhảy ra khỏi cửa sổ ở tầng nhì trong một loạt phim truyền hình After Shool Special (1982) gọi là Desperate Lives (một cảnh trong đó cô giễu cợt trong show độc thoại, truyền tại chỗ đêm thứ Bảy trong năm 1994).[7] Giữa thập niên 1980, cô có vai diễn định kỳ trong St. Elsewhere là vai Clancy Williams, bạn gái của Dr. Jack "Boomer" Morrison. Cô vẫn nổi tiếng về một trong các vai diễn đầu tiên là vai Jennie trong Bill: On His Own, cùng đóng vai chính với Mickey Rooney.

Trong thập niên 1990, sau vai nữ chính trong phim My Life and Times tồn tại không lâu, Hunt trở nên nổi tiếng với khán giả truyền hình trong Mad About You, đoạt giải Emmy các năm 1996, 1997, 1998, và 1999. Hunt cũng có sự nghiệp điện ảnh thành công với các vai trong các phim như Cast Away và phim được quảng cáo mạnh Twister.

Năm 1998 Hunt đoạt Giải Oscar cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất cho vai Carol Connelly, một phụ nữ hầu bàn và người mẹ đơn độc, thấy mình yêu Melvin Udall, một người viết tiểu thuyết lãng mạn bị chứng rối loạn ám ảnh cưỡng chế, do tài tử Jack Nicholson thủ diễn trong phim As Good as It Gets. Sau khi đoạt giải Oscar, cô nghỉ diễn xuất phim nhiều năm để đóng vai Viola trong vở Twelfth Night của Shakespeare diễn tại Lincoln Centerthành phố New York.[8]

Năm 2000, Hunt trở lại điện ảnh trong 4 phim: Dr. T & the Women với Richard Gere, Pay It Forward với Kevin SpaceyHaley Joel Osment, What Women Want với Mel Gibson, và Cast Away với Tom Hanks. Năm 2003, cô trở lại Broadway trong vở Life x 3 của Yasmina Reza.[8] Hunt cũng là ứng cử viên cuối cùng cho vai "Clarice Starling" trong phim Hannibal, sau khi Jodie Foster quyết định không diễn lại vai đoạt giải Oscar của nàng từ phim The Silence of the Lambs. Tuy nhiên, Hunt mất vai này vào tay Julianne Moore vào phút chót. Năm 2006, Hunt xuất hiện trong một vai nhỏ ở phim Bobby.

Làm đạo diễn, Hunt đã đạo diễn nhiều tập của Mad About You, kể cả các loạt phim kết thúc. Phim màn ảnh lớn mà cô bắt đầu đạo diễn là phim Then She Found Me, trong đó cô cũng đóng vai chính.[1]

Hiện nay, cô làm chủ một hãng sản xuất phim Connie Tavel, Hunt/Tavel Productions thuộcSony Pictures Entertainment.[1]

Đời tư

Hunt cặp bồ với nam diễn viên Hank Azaria 5 năm, rồi kết hôn với anh ta từ năm 1999 tới năm 2000.[1] Sau đó cô hẹn hò trong thời gian ngắn với diễn viên Kevin Spacey năm 2000.[9] Cô cũng có quan hệ với Matthew Carnahan từ năm 2001 và họ có một con gái, Makena Lei Gordon Carnahan, sinh năm 2004.[1][10]

Phim mục và Giải thưởng

Hunt năm 1994, trước khi diễn tập trong lễ trao giải Emmy

Helen Hunt được công nhận thành đạt trong nghề diễn viên. Năm 1998 cô nối bước Liza MinnelliHelen Mirren như 3 nữ diễn viên đoạt cả ba Giải Quả cầu vàng, Giải OscarGiải Emmy trong cùng năm. Hunt được đề cử cho Giải Primetime Emmy cho nữ diễn viên đóng vai chính xuất sắc - Loạt phim hài 7 năm liên tiếp, từ 1993 tới 1999, và đoạt giải trong 4 năm chót.[11] Cô là nữ diễn viên duy nhất đoạt 4 giải Emmy liên tiếp.[11] và 4 giải Blockbuster Entertainment.

Truyền hình

Năm Loạt phim Vai diễn Ghi chú
1974 Amy Prentiss Jill Prentiss
1975 The Swiss Family Robinson Helga
1982 It Takes Two Lisa Quinn
1977 The Fitzpatricks Kerry Gerardi
1979 The Bionic Woman Princess Aura
1984-1986 St. Elsewhere Clancy Williams
1991 My Life and Times Rebecca Miller
1992-1999 Mad About You Jamie Stemple Buchman Giải Emmy - 7 để cử (1993-1999), đoạt 4 (1996-1999)
Giải Quả cầu vàng - 6 đề cử (1993 - 1998), đoạt 3 (1994, 1995, 1997); Giải của Nghiệp đoàn diễn viên màn ảnh - 1995
2005 Empire Falls Janine Roby

Phim

Năm Phim Vai diễn Ghi chú
1973 Pioneer Woman Sarah Sargeant phim TV
1975 Death Scream Teila Rodriguez phim TV
All Together Now Susan Lindsay phim TV
1976 Having Babies Sharon McNamara phim TV
1977 The Spell Kristina Matchett phim TV
Rollercoaster Tracy Calder
1979 Transplant Janice Hurley phim TV
1981 Child Bride of Short Creek Naomi phim TV
CBS Afternoon Playhouse Phoebe I Think I'm Having a Baby
The Best Little Girl in the World phim TV
Angel Dusted Lizzie Eaton phim TV
The Miracle of Kathy Miller Kathy Miller phim TV
1982 Desperate Lives Sandy Cameron phim TV
1983 Bill: On His Own Jenny Wells phim TV
Quarterback Princess Tami Maida phim TV
Choices of the Heart Cathy phim TV
1984 Sweet Revenge Debbie Markham phim TV
1985 Trancers Leena
Waiting to Act Tracy
Girls Just Want to Have Fun Lynne Stone
1986 The Nativity Mary giọng nói
Peggy Sue Got Married Beth Bodell
1987 Project X Teri
1988 Shooter Tracey phim TV
Miles from Home Jennifer
Stealing Home Hope Wyatt (thành niên và mang thai)
The Frog Prince Princess Henrietta
1989 Incident at Dark River Jesse McCandless phim TV
Next of Kin Jessie Gates
1991 Murder in New Hampshire: The Pamela Wojas Smart Story Pamela Smart phim TV
Trancers II Lena Deth
Into the Badlands Blossom phim TV
1992 The Waterdance Anna
Only You Clare Enfield
Mr. Saturday Night Annie Wells
Bob Roberts Rose Pondell
Trancers III Lena
1993 Sexual Healing Rene
In the Company of Darkness Gina Pulasky phim TV
1995 Kiss of Death Bev Kilmartin
1996 Twister Dr. Jo Harding (Adult)
1997 As Good as It Gets Carol Connelly Giải Oscar cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất; Giải Quả cầu vàng;
Giải của Nghiệp đoàn diễn viên màn ảnh
1998 Twelfth Night phim TV
2000 Dr. T & the Women Bree
What Women Want Darcy McGuire
Pay It Forward Arlene McKinney
Cast Away Kelly Frears
2001 One Night at McCool's Truck driver cảnh bị xóa
The Curse of the Jade Scorpion Betty Ann Fitzgerald
2005 A Good Woman Mrs. Erlynne
2006 Bobby Samantha Stevens
2007 Then She Found Me April Epner cũng là đồng tác giả kịch bản, đạo diễn & chủ nhiệm

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f Helen Hunt trên trang TCM Movie Database
  2. ^ Helen Hunt genealogy. Rootsweb.com.
  3. ^ Helen Hunt biography. Film Reference.com.
  4. ^ Robinson, George (ngày 13 tháng 2 năm 2008). “Then She Found Me'. The New York Jewish Week. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2008.
  5. ^ Cohn, Robert A. (ngày 7 tháng 11 năm 2007). “Paul Reiser kicks off book fest”. St. Louis Jewish Light. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2007.
  6. ^ Helen Hunt Biography - Yahoo! Movies
  7. ^ Helen Hunt's Monologue
  8. ^ a b Helen Hunt tại Internet Broadway Database
  9. ^ “Helen Hunt dating Kevin Spacey”.
  10. ^ Helen Hunt: It's a Girl!, a tháng 5 năm 2004 E! Online article (Bản lưu trữ tại Wayback Machine)
  11. ^ a b Academy of Television Arts & Sciences. Emmys.com.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Yle

Logo Yle Yle (bahasa Finlandia: Yleisradio, Swedia: Rundradioncode: sv is deprecated ) dibentuk tahun 1926. Yle merupakan stasiun televisi, radio Finlandia. Yle juga menyediakan berita di internet. Layanan televisi Yle di Finlandia antara lain Yle TV1, Yle TV2, Yle Fem, Yle Teema, Yle Radio 1, Yle Radio Suomi, Yle Radio Vega, Yle Sámi Radio, YleX,thrill dan Yle Puhe. Kantor pusat stasiun ini berada di Helsinki, konsep acaranya tak banyak berubah dengan stasiun televisi lainnya. Pranala l...

 

Konvergensi teknologi, juga dikenal sebagai konvergensi digital, adalah kecenderungan berbagai teknologi yang pada mulanya tidak terkait menjadi terintegrasi lebih dekat dan bahkan menyatu di saat teknologi tersebut berkembang. Sebagai contoh, jam tangan, telepon, televisi, komputer, dan media sosial bermula sebagai teknologi yang terpisah dan sebagian besarnya tidak terkait satu sama lain, tetapi telah menyatu dalam berbagai cara menjadi bagian-bagian dari industri telekomunikasi dan media y...

 

Adam de la Halle. Trouvère (pengucapan bahasa Prancis: [tʁuvɛʁ]) merupakan seorang penyair dan komposer Langues d'oïl pada abad pertengahan. Trouveresse berarti trouvère wanita. Trouvère setara dengan Troubadour dan musisi penyair dalam bahasa Oksitan. Troubadour telah ada sebelum trouvère. Referensi Catatan Daftar pustaka Akehurst, F. R. P. and Judith M. Davis, eds. A Handbook of the Troubadours. Berkeley: University of California Press, 1995. ISBN 0-520-07976-0. Butterfield, Ar...

2010 United States House of Representatives elections in Colorado ← 2008 November 2, 2010 (2010-11-02) 2012 → All 7 Colorado seats to the United States House of Representatives   Majority party Minority party   Party Republican Democratic Last election 2 5 Seats won 4 3 Seat change 2 2 Popular vote 884,032 800,900 Percentage 50.1% 45.4% Swing 6.8% 9.7% Republican   50–60%   60–70% Democratic  ...

 

Questa voce sull'argomento cestisti statunitensi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Justin Holiday Holiday nel 2021 Nazionalità  Stati Uniti Altezza 198 cm Peso 82 kg Pallacanestro Ruolo Guardia Squadra  Denver Nuggets Carriera Giovanili Campbell Hall School2007-2011 Wash. Huskies Squadre di club 2011-2012 Okapi Aalstar34 (245)2012-2013 Idaho Stampede47 (812)2013&...

 

Atotoztli IIHuitzilxochtzinCihuātlahtoāni Persekutuan Tiga Kaum AztekPenguasa MexicaPutri AtotoztliBerkuasa1466 - 1472PendahuluAhuitzotlPenerusAxayacatlAyahMotecuzoma IIbuChichimecacihuatzin IPasanganTezozomocAnakAxayacatlTizocAhuitzotl Atotoztli (Nahuatl Klasik: Atotoztli [atoˈtostɬi]) atau Huitzilxochtzin (Nahuatl Klasik: Huitzilxōchtzin [witsiɬˈʃoːtʃtsin]) adalah anak perempuan kaisar Aztek yang bernama Motecuzoma I. Ibunya adalah Chichimecacihuatzin I, yang merupakan ana...

Gedong KirtyaDidirikan2 Juni 1928 (1928-06-02)LokasiJalan Veteran, No. 20, Kelurahan Paket Agung, Kecamatan Buleleng, Kabupaten Buleleng, Provinsi BaliKoordinat8°07′29″S 115°05′46″E / 8.124843°S 115.096201°E / -8.124843; 115.096201Koordinat: 8°07′29″S 115°05′46″E / 8.124843°S 115.096201°E / -8.124843; 115.096201PendiriHerman Neubronner van der Tuuk I Gusti Putu DjelantikF.A. LiefrinckPemilikPemerintahan daerah Kabupa...

 

الكيمياء النظرية فرع واسع متعدد الجوانب من فروع الكيمياء. يمكن تمييزه عامة باستخدم الفيزياء والرياضيات والحاسوب لفهم كل جوانب الكيمياء: كخواص المواد وخواص العناصر والجزيئات وتفاعلاتها، أو لمحاكاة الظواهر الجزيئية، أو للتنبؤ بخواص جزيئات أو أطوار جديدة للمادة.[1] ياك�...

 

Questa voce sugli argomenti festival cinematografici e animazione è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Festival internazionale del film d'animazione di AnnecyFestival International du Film d'Animation d'Annecy Proiezione del festival all'aperto nel 2014 LuogoAnnecy Anni1960 - oggi Frequenzaannuale Dategiugno GenereCinema d'animazione OrganizzazioneCITIA Sito ufficialewww.annecy.org/ Logo Mod...

此条目序言章节没有充分总结全文内容要点。 (2019年3月21日)请考虑扩充序言,清晰概述条目所有重點。请在条目的讨论页讨论此问题。 哈萨克斯坦總統哈薩克總統旗現任Қасым-Жомарт Кемелұлы Тоқаев卡瑟姆若马尔特·托卡耶夫自2019年3月20日在任任期7年首任努尔苏丹·纳扎尔巴耶夫设立1990年4月24日(哈薩克蘇維埃社會主義共和國總統) 哈萨克斯坦 哈萨克斯坦政府...

 

History of women in CanadaGeneral StatisticsMaternal mortality (per 100,000)7Women in parliament28.3%Women over 25 with secondary education100.0%Women in labour force74% [M: 81%]Gender Inequality Index[1]Value0.069 (2021)Rank17th out of 191 Global Gender Gap Index[2]Value0.777 (2022)Rank24th out of 146The History of women in Canada is the study of the historical experiences of women living in Canada and the laws and legislation affecting Canadian women. In colonial perio...

 

Synod of Dordrecht (1729) oleh Bernard Picart Sinode Dordrecht (juga disingkat Dordt atau Dort) berlangsung pada tahun 1618-1619.[1] Pembukaan sinode ini diadakan pada 13 November 1618.[2] Sinode Dordrecht dilatarbelakangi oleh pertikaian mengenai ajaran Jacobus Arminius dengan kelompok-kelompok politik Belanda yang mengarah pada pecahnya perang saudara.[1] Akhirnya, pemerintah mengumpulkan sinode se-Belanda, yang juga dihadiri oleh utusan-utusan sejumlah besar gereja ...

5th-century BC Greek architect This article is about the ancient Greek architect. For other uses, see Callicrates (disambiguation). Callicrates or Kallikrates (/kəˈlɪkrəˌtiːz/; Greek: Καλλικράτης [Kaliˈkratis]) was an ancient Greek architect active in the middle of the fifth century BC. He and Ictinus were architects of the Parthenon (Plutarch, Pericles, 13).[1] An inscription identifies him as the architect of the Temple of Nike on the Acropolis of Athens (I...

 

Paul du Chaillu Información personalNombre en francés Paul Belloni Du Chaillu Nacimiento 31 de julio de 1835 París (Francia) Fallecimiento 30 de abril de 1903 San Petersburgo (Imperio ruso) Causa de muerte Accidente cerebrovascular Sepultura Cementerio Woodlawn Nacionalidad Estadounidense y francesaInformación profesionalOcupación Explorador, antropólogo, zoólogo y escritor Abreviatura en zoología Chaillu [editar datos en Wikidata] Paul Belloni du Chaillu (La Réunion, 31 de...

 

Souper Ligka Ellada 2016-2017 Competizione Souper Ligka Ellada Sport Calcio Edizione 81ª Organizzatore EPO Date dal 10 settembre 2016al 31 maggio 2017 Luogo  Grecia Partecipanti 16 Risultati Vincitore Olympiacos(44º titolo) Retrocessioni ĪraklīsGAS Veria Statistiche Miglior marcatore Marcus Berg (22) Cronologia della competizione 2015-2016 2017-2018 Manuale La Souper Ligka Ellada 2016-2017 è l'81ª edizione della massima serie del campionato di calcio greco, iniziata i...

Škoda Scala Marque Škoda Années de production 2019 - Phase 1 : 2019 - 2023 Phase 2 : 2023 - Production (09/23) : 229 400[1] exemplaire(s) Classe Compacte Usine(s) d’assemblage Mlada Boleslav Moteur et transmission Énergie Essence, gaz naturel et diesel Moteur(s) Essence :1,0 L TSI 951,0 L TSI 1151,5 L TSI 150GNV/Essence :1,0 L G-TEC 90Diesel :1,6 L TDI 115 Position du moteur Transversale avant Cylindrée 998 à 1 597 cm3 Puissance maxim...

 

Tony Robert-Fleury, fotografia di Pierre Petit Tony Robert-Fleury (vicino a Parigi, 1º settembre 1837 – Viroflay, 8 dicembre 1911) è stato un pittore francese. Indice 1 Biografia 2 Alcune opere 3 Galleria d'immagini 4 Note 5 Bibliografia 6 Altri progetti 7 Collegamenti esterni Biografia Nato appena fuori Parigi, studiò pittura con suo padre Joseph-Nicolas Robert-Fleury e poi sotto la guida di Hippolyte Delaroche e Léon Cogniet. Al Salon del 1866 espose la sua prima opera: Il massacro di...

 

Cádiz Provincia de EspañaBanderaEscudo Coordenadas 36°30′N 5°45′O / 36.5, -5.75Capital CádizCiudad más poblada Jerez36°42′00″N 6°07′00″O / 36.7, -6.116667Idioma oficial EspañolEntidad Provincia de España • País España España • Comunidad AndalucíaCongresoSenadoParlamentoDiputación 9 diputados4 senadores15 diputados autonómicos31 diputados provinciales[1]​Subdivisiones 45 municipios15 partidos judiciales6 comar...

NGC 4186 الكوكبة الهلبة[1]  رمز الفهرس NGC 4186 (الفهرس العام الجديد)PGC 39057 (فهرس المجرات الرئيسية)UGC 7240 (فهرس أوبسالا العام)2MASX J12140651+1443324 (Two Micron All-Sky Survey, Extended source catalogue)MCG+03-31-081 (فهرس المجرات الموروفولوجي)NGC 4192B (الفهرس العام الجديد)VCC 101 (Virgo Cluster Catalog)SDSS J121406.52+144332.8 (مسح سلون الرقمي ل...

 

Questa voce sugli argomenti battaglie e guerre napoleoniche è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti dei progetti di riferimento 1, 2. Battaglia di Groixparte della guerra della prima coalizioneView of the Close of the Action Between the British and French Fleets, off Port L'Orient on the 23rd of June 1795, disegno di Robert DoddData23 giugno 1795 LuogoOceano Atlantico EsitoVittoria britannica Schieramenti Regno di Gra...