Năm
|
Giải thưởng
|
Thể loại
|
Phim
|
Kết quả
|
1984 |
MBC Gangbyeon Song Festival |
Giải khuyến khích |
— |
Đoạt giải
|
1993 |
Giải thưởng phim truyền hình MBC |
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất |
Pilot, Sons and Daughters |
Đoạt giải
|
1994 |
Giải thưởng phim truyền hình MBC |
Giải thưởng xuất sắc hàng đầu, diễn viên |
The Moon of Seoul |
Đoạt giải
|
Tạp chí truyền hình Ngôi sao của năm |
Giải thưởng xuất sắc |
Đoạt giải
|
1995 |
Giải thưởng Blue Dragon Film lần thứ 16 |
Nam diễn viên xuất sắc nhất |
Doctor Bong |
Đề cử
|
Giải thưởng nghệ thuật điện ảnh Chunsa lần thứ 6 |
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất |
Đoạt giải
|
1996 |
Giải thưởng Cine 21 |
Đoạt giải
|
Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 32 |
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất (Phim) |
Đoạt giải
|
Giải thưởng Grand Bell lần thứ 34 |
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất |
Đề cử
|
Nam diễn viên xuất sắc nhất |
The Ginkgo Bed |
Đề cử
|
Blue Dragon Film Awards lần thứ 17 |
Đề cử
|
1997 |
Giải thưởng Blue Dragon Film Awards lần thứ 18 |
Anh hùng xông trận |
Đoạt giải
|
Giải thưởng Ngôi sao nổi tiếng |
Anh hùng xông trận, Che giấu sự thật, No. 3 |
Đoạt giải
|
Giải thưởng Grand Bell lần thứ 35 |
Giải thưởng phổ biến |
Đoạt giải
|
Nam diễn viên xuất sắc nhất |
Anh hùng xông trận |
Đoạt giải
|
Hiệp hội phê bình phim Hàn Quốc lần thứ 17 |
Nam diễn viên xuất sắc nhất |
Đoạt giải
|
Giải thưởng điện ảnh vàng lần thứ 20 |
Diễn viên nổi tiếng nhất |
Đoạt giải
|
Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 33 |
Nam diễn viên xuất sắc nhất (Phim) |
Đoạt giải
|
1998 |
1st Director's Cut Awards |
Nam diễn viên xuất sắc nhất |
Giáng sinh tháng Tám |
Đoạt giải
|
Giải thưởng Women Viewers Film lần thứ 33 |
Đoạt giải
|
Giải thưởng Blue Dragon Film lần thứ 19 |
Đề cử
|
Giải thưởng Ngôi sao nổi tiếng |
Đoạt giải
|
Giải thưởng Cine 21 |
Nam diễn viên xuất sắc nhất |
Đoạt giải
|
1999 |
Giải thưởng Văn hóa và Giải trí Hàn Quốc lần thứ 7 |
Chiến dịch Shiri, Tell Me Something |
Đoạt giải
|
Giải thưởng Blue Dragon Film lần thứ 20 |
Tell Me Something |
Đề cử
|
Giải thưởng Ngôi sao nổi tiếng |
Chiếc dịch Shiri |
Đoạt giải
|
Giải thưởng Grand Bell lần thứ 36 |
Giải thưởng phổ biến |
Giáng sinh tháng Tám |
Đoạt giải
|
Nam diễn viên xuất sắc nhất |
Đề cử
|
Giải thưởng Hiệp hội phê bình phim châu Á lần 1 |
Đề cử
|
Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 35 |
Nam diễn viên xuất sắc nhất (Phim) |
Chiến dịch Shiri |
Đề cử
|
2000 |
Giải thưởng Grand Bell lần thứ 36 |
Giải thưởng phổ biến |
Tell Me Something |
Đoạt giải
|
2004 |
Giải thưởng Blue Dragon Film lần thứ 25 |
Nam diễn viên xuất sắc nhất |
The Scarlet Letter |
Đề cử
|
Giải thưởng Hiệp hội phê bình phim châu Á lần thứ 6 |
Đề cử
|
2005 |
Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 41 |
Nam diễn viên xuất sắc nhất (Phim) |
The President's Last Bang |
Đề cử
|
2006 |
Giải thưởng điện ảnh Hàn Quốc lần thứ 5 |
Nam diễn viên xuất sắc nhất |
Điều cấm kị |
Đề cử
|
2008 |
Giải thưởng điện ảnh Buil lần thứ 17 |
Eye for an Eye |
Đề cử
|
2011 |
Giải thưởng phim truyền hình SBS |
Giải thưởng lớn (Daesang) |
Mối thù sâu nặng |
Đoạt giải
|
Giải thưởng xuất sắc hàng đầu, diễn viên trong một bộ phim truyền hình đặc biệt |
Đề cử
|
10 ngôi sao hàng đầu |
Đoạt giải
|
2012 |
Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 48 |
Nam diễn viên xuất sắc nhất (TV) |
Đề cử
|
Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc lần thứ 5 |
Giải thưởng lớn (Daesang) |
Đề cử
|
Giải thưởng Ngôi sao APAN 1 |
Giải thưởng xuất sắc hàng đầu, diễn viên |
Đề cử
|
Giải thưởng văn hóa đại chúng Hàn Quốc lần thứ 3 |
Khuyến nghị của tổng thống |
— |
Đoạt giải
|
2014 |
Giải thưởng phim truyền hình SBS |
Giải thưởng xuất sắc hàng đầu, diễn viên tại Seria |
Cánh cửa bí mật |
Đề cử
|
2016 |
Giải thưởng phim truyền hình SBS[1] |
Giải thưởng lớn (Daesang) |
Người thầy y đức |
Đoạt giải
|
Giải thưởng xuất sắc hàng đầu, diễn viên trong một bộ phim thể loại & giả tưởng |
Đề cử
|
10 ngôi sao hàng đầu |
Đoạt giải
|
2017 |
Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 53 |
Nam diễn viên xuất sắc nhất (TV) |
Đề cử
|
Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc lần thứ 10 |
Giải thưởng lớn (Daesang) |
Đề cử
|
Giải thưởng Grand Bell lần thứ 54 |
Nam diễn viên xuất sắc nhất |
Ngục tù |
Đề cử
|
2019 |
Liên hoan phim quốc tế Fantasia lần thứ 23 |
Idol |
Đoạt giải
|
Giải thưởng điện ảnh Buil lần thứ 28 |
Đề cử
|
Director's Cut Awards lần thứ 19 |
Đề cử
|
2020 |
Grand Bell Awards[2] lần thứ 56 |
Forbidden Dream |
Chưa công bố
|
Giải thưởng nghệ thuật điện ảnh Chunsa lần thứ 25 |
Chưa công bố
|