Họ Cá bướm

Họ Cá bướm
Thời điểm hóa thạch: 72–0 triệu năm trước đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Phân bộ (subordo)Percoidei
Họ (familia)Chaetodontidae
Chi
Khoảng 12 chi. Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa
Chaetodontinae (xem trong bài)

Họ Cá bướm (tên khoa học Chaetodontidae) là một tập hợp các loài biển nhiệt đới dễ nhận rõ; cá bướm cờ (bannerfish) và cá san hô (coralfish) cũng được xếp vào họ này. Họ Cá bướm có khoảng 129 loài thuộc 12 chi, tập trung ở các rạn san hô thuộc Ấn Độ Dương, Đại Tây DươngThái Bình Dương.[1] Có nhiều cặp loài ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương và là thành viên của một chi rất lớn là chi Cá bướm (Chaetodon).

Thoạt nhìn, cá bướm trong giống như phiên bản thu nhỏ của họ Cá bướm gai (Pomacanthidae) nhưng không giống như cá bướm gai, cá bướm không có gai tiền nắp mang ở các nắp mang. Một vài loài cá bướm thuộc chi Heniochus trông tương tự như cá thù lù (Zanclus cornutus), loài duy nhất của họ Zanclidae. Trong "bộ Cá vược" cận ngành thì cá bướm gai (Pomacanthidae) và cá bướm có mối quan hệ họ hàng không quá xa trong khi giữa cá thù lù (Zanclidae) và cá bướm thì quan hệ họ hàng có lẽ lại ít gần hơn rất nhiều.

Mô tả và sinh thái học

Một đàn Heniochus diphreutes

Cá bướm thường có chiều dài cơ thể từ 8 đến 30 cm. Chaetodon lineolatus, Chaetodon ephippiumHeniochus singularius là ba loài có cơ thể dài nhất trong họ; tổng chiều dài cơ thể của chúng có thể lên đến 30 cm. Tên gọi chung "cá bướm" ám chỉ những hoa văn có màu sắc tươi sáng và nổi bật trên cơ thể của nhiều loài trong họ này, từ màu đen, trắng, xanh dương đến đỏ, cam và vàng. Trong khi đó, cũng có những loài chỉ có màu sắc u ám. Nhiều loài cá bướm có những điểm mắt trên phần thân và những dải màu tối bao phủ vùng mắt, trông tương tự như những hoa văn trên đôi cánh của bướm ngày.[2] Lý do cá bướm có màu sắc sặc sỡ có thể là để nhằm giao tiếp giữa các loài với nhau. Cá bướm có dải vây lưng liên tục; vây đuôi tròn hoặc cụt nhưng không bao giờ có dạng chẻ.

Nhìn chung cá bướm sống về ban ngày tại vùng nước sâu dưới 18 m (mặc dù có một số loài sống ở độ sâu 180 m). Những loài ăn san hô phân chia lãnh địa, lập thành từng cặp bạn tình và giành cho mình một đầu san hô riêng. Ngược lại, những loài ăn động vật phù du thì tập trung thành từng đàn cá lớn cùng loài. Vào ban đêm, cá bướm ẩn nấp trong các kẽ nứt của rạn san hô.

Vì có màu sắc đẹp nên cá bướm xuất hiện phổ biến trong các hồ cá cảnh. Tuy nhiên, đa phần các loài thuộc họ này ăn pô-líp san hô và hải quỳ. Do sự phức tạp của việc cân bằng số lượng giữa con mồi và loài săn mồi trong hồ cá cảnh nên những người đam mê hồ cá thường chỉ tập trung vào một ít loài ăn động vật phù du.

Cá bướm đẻ trứng gần mặt biển, cụ thể là chúng đẻ nhiều búi trứng vào trong nước, rồi số trứng này trở thành một phần của đám sinh vật phiêu sinh trôi nổi cùng dòng nước cho đến khi nở thành cá bột. Cá con trải qua một giai đoạn có tên là tholichthys, trong đó cơ thể của những con cá non ở giai đoạn hậu ấu trùng được bao bọc bởi những lớp sừng cứng như xương. Khi cá thuần thục, lớp sừng này sẽ mất đi.[2] Ngoài cá bướm thì chỉ có họ Cá nâu (Scatophagidae) mới có giai đoạn lớp sừng bao bọc cơ thể như vừa nêu.

Từ nguyên

Tên của họ cá này bắt nguồn từ từ chaite ("tóc, lông") và odontos ("răng") trong tiếng Hi Lạp cổ. Điều này ám chỉ những hàm răng tựa như răng lược trong cái mõm dài và nhọn của cá bướm.

Phân loại và tiến hoá

Cá bướm dải đồng, Chelmon rostratus
Cá bướm mũi dài vàng, Forcipiger flavissimus
Heniochus acuminatus (cá chim cờ)

Họ này theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược[1], nhưng gần đây được đề xuất tách ra và xếp cùng họ Leiognathidae trong bộ mới lập là bộ Cá bướm (Chaetodontiformes)[3].

Có thể chia họ Chaetodontidae thành hai dòng dõi (phân họ). Tên phân họ Chaetodontinae là tàn tích cũ của một thời kì khi mà Pomacanthidae và Chaetodontidae còn được xếp chung trong một họ là họ Chaetodontidae sensu lato. Vì vậy, ngày nay Chaetodontinae là tên đồng nghĩa muộn của Chaetodontidae. Trông bất kỳ trường hợp nào, một dòng dõi của Chaetodontidae (theo nghĩa hiện tại) chứa các loài cá bướm "điển hình" quanh chi điển hình Chaetodon (bao gồm Parachaetodon, Prognathodes, Roa), trong khi dòng dõi kia hợp nhất các loài cá bướm của các chi còn lại. Vì bộ Cá vược mang tính cận ngành cao nên mối quan hệ chính xác giữa các loài trong toàn thể họ Chaetodontidae chưa được giải thích rõ ràng.[4]

Trước khi có phương pháp Dideoxy thì ngành phân loại học gặp trở ngại trong vấn đề giải đáp câu hỏi rằng liệu nên xem những con cá này là loài hay phân loài. Ngoài ra, người ta còn đề xuất hàng loạt phân chi để chia chi Cá bướm (Chaetodon) ra, và càng ngày công việc chia nhỏ này càng trở nên rõ ràng hơn.[4][5]

Hoá thạch của nhóm cá này khá hiếm. Do chỉ giới hạn khu vực sống tại các rạn san hô nên xác chết của cá bướm có khả năng bị các loài ăn xác thối ăn, bị san hô "mọc" chồng lên hoặc các hoá thạch (nếu có) khó có thể tồn tại lâu do bị ảnh hưởng bởi hiện tượng xói mòn. Tuy vậy, hoá thạch của Pygaeus từ giai đoạn giữa-muộn của thế Eocen tại châu Âu có niên đại khoảng từ tầng Barton, 40-37 triệu năm về trước. Vì thế, hầu như chắc chắn là họ Cá bướm đã xuất hiện khoảng từ Eocen sớm-giữa.[4][6]

Các chi

Dòng dõi cá bướm cờ-cá san hô có thể được chia tiếp làm hai nhóm; và hai nhóm này có thể được xem là tông nhưng vẫn chưa được đặt tên chính thức. Dưới đây là danh sách các chi xếp theo thứ tự từ cổ nhất đến trẻ nhất:[4]

Dòng dõi cá bướm cờ/cá san hô 1:

Dòng dõi cá bướm cờ/cá san hô 2:

Cá loài cá bướm "điển hình" có thể thuộc nhiều chi; xem chi Cá bướm:

Khung thời gian

Kỷ Đệ tứKỷ NeogenKỷ PaleogenThế HolocenThế PleistocenPlio.Thế MiocenThế OligocenThế EocenThế PaleocenChelmonChaetodonKỷ Đệ tứKỷ NeogenKỷ PaleogenThế HolocenThế PleistocenPlio.Thế MiocenThế OligocenThế EocenThế Paleocen

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ a b “Family Chaetodontidae – Butterflyfishes” (bằng tiếng Anh). FishBase. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  2. ^ a b (Johnson & Gill 1998, tr. 184)
  3. ^ Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2014. Phylogenetic Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2015-09-27 tại Wayback Machine – Phiên bản 3, ngày 30 tháng 7 năm 2014.
  4. ^ a b c d (Fessler & Westneat 2007, tr. 50-68)
  5. ^ (Hsu, Chen & Shao 2007, tr. 77-86)
  6. ^ (Sepkoski 2002, tr. 560)

Liên kết ngoài

Read other articles:

Lihat pula: Anti-Paus Konstantinus II PausKonstantinusAwal masa kepausan25 Maret 708Akhir masa kepausan9 April 715PendahuluSisinniusPenerusGregorius IIInformasi pribadiNama lahirKonstantinusLahirtanggal tidak diketahuiSuriahWafat9 April 715tempat tidak diketahui Paus Konstantinus (???-9 April 715), adalah Paus Gereja Katolik Roma sejak 25 Maret 708 hingga 9 April 715. Didahului oleh:Sisinnius Paus708 – 715 Diteruskan oleh:Gregorius II lbs Paus Gereja Katolik Daftar paus grafik masa jab...

 

 

Pembakaran Gereja St. Augustine selama kerusuhan nativis Philadelphia pada tahun 1844 Bagian dari sebuah serial tentangPenganiayaan GerejaKatolik di era modern Ikhtisar Sejarah Penganiayaan terhadap Umat Kristiani Penganiayaan Gereja Katolik 1939–1958 Pemberantasan Gereja Katolik di bawah Stalinisme Penganiayaan Katolik Timur Penganiayaan terhadap umat Katolik di era modern Kekaisaran Romawi Penganiayaan terhadap umat Kristiani di Kekaisaran Romawi Penindasan Diokletianus Kekaisaran Neo-Per...

 

 

Kompleks Biara Stams Biara Stams (Jerman: Stift Stamscode: de is deprecated ) (latin: Abbatia B.M.V. et Sancti Ioannis Baptistae de Stams) adalah sebuah kompleks biara dan basilika Katolik yang dikelola oleh ordo Sistersien (OCist) di Stams di Tirol di Austria. Itu milik Kongregasi Mehrerau dan Keuskupan Innsbruck. Gereja biara Bunda Maria diangkat menjadi basilika minor pada tahun 1983.[1] Lihat juga Gereja Katolik Roma Gereja Katolik di Austria Basilika Bunda Maria di Biara Sistersi...

French writer and philosopher French and Francophone literature by category History Medieval Renaissance 17th 18th 19th 20th century Contemporary Movements Précieuses Classicism Decadent Parnassianism Symbolism Nouveau roman Writers Chronological list Writers by category Essayists Novelists Playwrights Poets Short story writers Children's writers Countries and regions France Quebec Franco-American Haiti Postcolonial Portals France Literature vte Étienne-Jean-Baptiste-Pierre-Ignace Pivert de...

 

 

Traditional Afrikaner confectionery This article is about Afrikaner version of the dish. For the version associated with Cape Malays, see koe'sister. KoeksisterTypePastryCourseDessertPlace of originSouth AfricaRegion or stateSouth AfricaMain ingredientsDough, sugar syrup Cookbook: Koeksister  Media: Koeksister A koeksister /ˈkʊksɪstər/ [1] is a traditional Afrikaner confectionery made of fried dough infused in syrup or honey. There is also a Cape Malay version of the dish...

 

 

Disambiguazione – Piuma rimanda qui. Se stai cercando altri significati, vedi Piuma (disambigua). Disambiguazione – Piume rimanda qui. Se stai cercando il singolo di Leo Gassmann, vedi Piume (Leo Gassmann). Una piuma bianca Esempio di piuma. Il piumaggio o anche meno comunemente piura è la caratteristica principale che distingue gli uccelli da tutti gli altri esseri viventi. Esso è costituito dall'insieme delle piume e delle penne. Indice 1 Caratteristiche 2 Differenza ...

尊敬的拿督斯里莫哈末·沙布Mohamad bin Sabu国会议员2018年9月24日末沙布在五角大楼与美国国防部长詹姆斯·马蒂斯会面农业及食品工业部部长现任就任日期2022年12月3日君主最高元首苏丹阿都拉最高元首苏丹依布拉欣·依斯迈首相安华·依布拉欣副职陈泓缣(2022年至2023年)亚瑟古律(2023年至今)前任羅納建迪国防部长任期2018年5月21日—2020年2月24日君主最高元首端姑莫哈末五世...

 

 

هذه المقالة تحتاج للمزيد من الوصلات للمقالات الأخرى للمساعدة في ترابط مقالات الموسوعة. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة وصلات إلى المقالات المتعلقة بها الموجودة في النص الحالي. (يوليو 2019) منتخب أندورا لكرة اليد البلد ؟؟ الزي الأساسي الزي الإحتياطي المعلومات محدثة في...

 

 

Lúcio Nazionalità  Brasile Altezza 188 cm Peso 85 kg Calcio Ruolo Difensore Termine carriera 29 gennaio 2020 CarrieraSquadre di club1 1997-2000 Internacional49 (1)2000-2004 Bayer Leverkusen92 (15)2004-2009 Bayern Monaco144 (7)2009-2012 Inter96 (3)2012 Juventus1 (0)2013-2014 San Paolo10 (1)[1]2014-2015 Palmeiras25 (2)[2]2015-2016 FC Goa16 (0)[3]2017-2018 Gama7 (0)2018-2020 Brasiliense17 (1)Nazionale 2000-2010 Bra...

Частина серії проФілософіяLeft to right: Plato, Kant, Nietzsche, Buddha, Confucius, AverroesПлатонКантНіцшеБуддаКонфуційАверроес Філософи Епістемологи Естетики Етики Логіки Метафізики Соціально-політичні філософи Традиції Аналітична Арістотелівська Африканська Близькосхідна іранська Буддій�...

 

 

SekbaSekba, hidangan rebusan jeroan babi ala Tionghoa Indonesia. Foto ini menampilkan bagian kuping, lidah, dan daging.Nama lainBektimSajianUtamaTempat asalIndonesiaDaerahPecinan di Indonesia, terutama JakartaDibuat olehTionghoa IndonesiaSuhu penyajianPanasBahan utamaJeroan babi (hati, lidah, kuping, usus) dan daging yang direbus dan dimasak dalam kuah kecap, bawang putih, dan rempah ChinaSunting kotak info • L • BBantuan penggunaan templat ini  Media: Sekba Sekba atau ...

 

 

Highest peak of the San Gabriel Mountains in California, United States Mount San AntonioSouth face of Mt. San Antonio, seen above Upland, CaliforniaHighest pointElevation10,064 ft (3,068 m)The National Map of the United States[1]Prominence6,224 ft (1,897 m) ↓ Cajon Pass[2]Isolation42.52 mi (68.43 km) → San Bernardino PeakListingUS most prominent peaks 52ndCalifornia county high points 14thThree SaintsHundred Peaks Section[3]Coordi...

This is a list of periodic comets that were numbered by the Minor Planet Center after having been observed on at least two occasions. Their orbital periods vary from 3.2 to 366 years. As of October 2023[update] there are 471 numbered comets (1P–471P).[1] There are 405 Jupiter-family comets (JFCs), 38 Encke-type comets (ETCs), 14 Halley-type comets (HTCs), five Chiron-type comets (CTCs), and one long-period comet (153P). 75 bodies are also near-Earth comets (NECs). In a...

 

 

Independence of African colonies from European powers This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article may require copy editing for grammar, style, cohesion, tone, or spelling. You can assist by editing it. (August 2023) (Learn how and when to remove this message) This article may lack focus or may be about more than one topic. Please help improve this article, possibly by spl...

 

 

Untuk kegunaan lain, lihat Monmouth (disambiguasi). Koordinat: 51°49′N 2°43′W / 51.81°N 2.72°W / 51.81; -2.72 Monmouth bahasa Wales: Trefynwy Monnow Bridge Monmouth Letak Monmouth di Britania Raya Population 8,877  Ref. grid OS SO505125 Area utama Monmouthshire County seremonial Gwent Negara konstituen Wales Negara berdaulat Britania Raya Kota pos MONMOUTH Distrik kode pos NP25 Kode telepon 01600 Polisi Gwen...

Australian rules football club SunshineNamesFull nameSunshine Football ClubNickname(s)Crows, ShinersFormer nickname(s)PanthersClub detailsFounded1938DissolvedOctober 25, 1989; 34 years ago (1989-10-25)Colours  Navy blue   WhiteCompetitionFootscray District FL (1938–1958)Metropolitan League (1951–1958)Victorian Football Association (1959–1989)PremiershipsFDFL – B Grade: 1946Metropolitan – 1951VFA – Div 2: 1971Ground(s)Selwyn Park (until 1965)Skinner Res...

 

 

The following is a list of converts to Hinduism from other religions or a non-religious background. From Abrahamic religions Christianity Main article: List of converts to Hinduism from Christianity Nayanthara Julia Roberts Sati Kazanova Russell Brand[1][2][3] E. C. George Sudarshan[4] Jeffery D. Long[5] Islam Main article: List of converts to Hinduism from Islam Anirudh Gyan Shikha (1 June 1928 – 25 November 2006; popularly known as Anwar ...

 

 

العلاقات الأنغولية اليمنية أنغولا اليمن   أنغولا   اليمن تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الأنغولية اليمنية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين أنغولا واليمن.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة أنغولا ...

Gilles de Kerchove Gilles de Kerchove en 2007. Fonctions Coordinateur de l'Union européenne pour la lutte contre le terrorisme 19 septembre 2007 – 30 septembre 2021(14 ans et 11 jours) Prédécesseur Gijs de Vries Biographie Nom de naissance Gilles de Kerchove d'Ousselghem Date de naissance 3 octobre 1956 (67 ans) Lieu de naissance Uccle (Belgique) Nationalité Belge Diplômé de Université catholique de LouvainYale Law School Profession Haut fonctionnaire européen modifi...

 

 

Indian-American academic This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article contains content that is written like an advertisement. Please help improve it by removing promotional content and inappropriate external links, and by adding encyclopedic content written from a neutral point of view. (August 2020) (Learn how and when to remove this message) A major contributor to this a...