Giải quần vợt Barcelona Mở rộng

Barcelona Open
Barcelona Open Banc Sabadell 2021
Thông tin giải đấu
Thành lập1953
Số lần tổ chức65 (2017)
Vị tríBarcelona, Catalonia
Tây Ban Nha
Địa điểmReal Club de Tenis Barcelona
Thể loại500 Series
Bề mặtSân đấy nện / ngoài trời
Bốc thăm48S/24Q/16D (từ 2013)
56S/28Q/24D (cho đến năm 2012)
Tiền thưởng€1,995,000
Trang webBarcelona Open
Đương kim vô địch
Đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal
Đôi namHoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
Cúp của năm 2008

Giải quần vợt Barcelona Mở rộng (hiện được tài trợ bởi Banc Sabadell) là giải quần vợt chuyên nghiệp nam. Sự kiện tổ chức ở Barcelona, Catlonia, Tây Ban Nha hằng năm từ 1953, và được chơi trên sân đát nện tại Real Club de Tenis Barcelona. Nó là sự kiện của Grand Prix tennis Circuit giưa năm (1970-1989) đồng ý năm 1971 khi nó đã là 1 phần của World Championship Tennis (WCT) circuit, mặc dù nó cũng mở rộng đến non-WCT players. Giải đấu là 1 phần của 500 series ở trên Hiệp hội quần vợt nhà nghề. Nó hiện giờ có thể hiểu là Torneo Godó, Trofeo Conde de Godó, và Open Banc Sabadell.

Nó là giải đấu quan trọng thứ 2 ở Tây Ban Nha sau giải đấu quan trọng nhất trên của Hiệp hội quần vợt nhà nghề sau giải Madrid Master và các sự kiện thường mất trí trong trận đấu cuối tuần của cuối cùng của tháng tư, khi nhiệt độ ở Barcelona trung bình một ngày cao đến 19 °C. Rafael Nadal đã giành được danh hiệu đơn năm đến chín lần.

Rafael Nadal sẽ thắng giành hiệu này đến chín lần  trong các năm năm 2005, 2006, 2007, năm 2008, năm 2009, 2011, 2012, 2013 và 2016

Chung kết trong quá khứ

Đơn

Năm Nhà vô địch Á quân Tỷ số
1953 Hoa Kỳ Vic Seixas Argentina Enrique Morea 6–3, 6–4, 22–20
1954 Hoa Kỳ Tony Trabert Hoa Kỳ Vic Seixas 6–0, 6–1, 6–3
1955 Hoa Kỳ Art Larsen Hoa Kỳ Budge Patty 7–5, 3–6, 7–5, 2–6, 6–4
1956 Hoa Kỳ Herbert Flam Úc Bob Howe 6–2, 6–3, 6–0
1957 Hoa Kỳ Herbert Flam (2) Úc Mervyn Rose 6–4, 4–6, 6–3, 6–4
1958 Thụy Điển Sven Davidson Úc Mervyn Rose 4–6, 6–2, 7–5, 6–1
1959 Úc Neale Fraser Úc Roy Emerson 6–2, 6–4, 3–6, 6–2
1960 Tây Ban Nha Andrés Gimeno Ý Giuseppe Merlo 6–1, 6–2, 6–1
1961 Úc Roy Emerson Tây Ban Nha Manuel Santana 6–4, 6–4, 6–1
1962 Tây Ban Nha Manuel Santana Ấn Độ Ramanathan Krishnan 3–6, 6–3, 6–4, 8–6
1963 Úc Roy Emerson (2) Tây Ban Nha Juan Manuel Couder 0–6, 6–4, 6–3, 4–6, 6–3
1964 Úc Roy Emerson (3) Tây Ban Nha Manuel Santana 2–6, 7–5, 6–3, 6–3
1965 Tây Ban Nha Juan Gisbert Úc Martin Mulligan 6–4, 4–6, 6–1, 2–6, 6–2
1966 Brasil Thomaz Koch Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Nikola Pilić 6–3, 6–2, 3–6, 7–5
1967 Úc Martin Mulligan México Rafael Osuna 5–7, 7–5, 6–4, 6–3
1968 Úc Martin Mulligan (2) Tây Đức Ingo Buding 6–0, 6–1, 6–0
1969 Tây Ban Nha Manuel Orantes Tây Ban Nha Manuel Santana 6–4, 7–5, 6–4
1970 Tây Ban Nha Manuel Santana (2) Úc Rod Laver 6–4, 6–3, 6–4
1971 Tây Ban Nha Manuel Orantes (2) Hoa Kỳ Bob Lutz 6–4, 6–3, 6–4
1972 Tiệp Khắc Jan Kodeš Tây Ban Nha Manuel Orantes 6–3, 6–2, 6–3
1973 România Ilie Năstase Tây Ban Nha Manuel Orantes 2–6, 6–1, 8–6, 6–4
1974 România Ilie Năstase (2) Tây Ban Nha Manuel Orantes 8–6, 9–7, 6–3
1975 Thụy Điển Björn Borg Ý Adriano Panatta 1–6, 7–6(7-5), 6–3, 6–2
1976 Tây Ban Nha Manuel Orantes (3) Hoa Kỳ Eddie Dibbs 6–1, 2–6, 2–6, 7–5, 6–4
1977 Thụy Điển Björn Borg (2) Tây Ban Nha Manuel Orantes 6–2, 7–5, 6–2
1978 Hungary Balázs Taróczy România Ilie Năstase 1–6, 7–5, 4–6, 6–3, 6–4
1979 Chile Hans Gildemeister Hoa Kỳ Eddie Dibbs 6–4, 6–3, 6–1
1980 Tiệp Khắc Ivan Lendl Argentina Guillermo Vilas 6–4, 5–7, 6–4, 4–6, 6–1
1981 Tiệp Khắc Ivan Lendl (2) Argentina Guillermo Vilas 6–0, 6–3, 6–0
1982 Thụy Điển Mats Wilander Argentina Guillermo Vilas 6–3, 6–4, 6–3
1983 Thụy Điển Mats Wilander (2) Argentina Guillermo Vilas 6–0, 6–3, 6–1
1984 Thụy Điển Mats Wilander (3) Thụy Điển Joakim Nyström 7–6(7-5), 6–4, 0–6, 6–2
1985 Pháp Thierry Tulasne Thụy Điển Mats Wilander 0–6, 6–2, 3–6, 6–4, 6–0
1986 Thụy Điển Kent Carlsson Tây Đức Andreas Maurer 6–2, 6–2, 6–0
1987 Argentina Martín Jaite Thụy Điển Mats Wilander 7–6(7-5), 6–4, 4–6, 0–6, 6–4
1988 Thụy Điển Kent Carlsson (2) Áo Thomas Muster 6–3, 6–3, 3–6, 6–1
1989 Ecuador Andrés Gómez Áo Horst Skoff 6–4, 6–4, 6–2
1990 Ecuador Andrés Gómez (2) Argentina Guillermo Pérez Roldán 6–0, 7–6(7-3), 3–6, 0–6, 6–2
1991 Tây Ban Nha Emilio Sánchez Tây Ban Nha Sergi Bruguera 6–4, 7–6(9–7), 6–2
1992 Tây Ban Nha Carlos Costa Thụy Điển Magnus Gustafsson 6–4, 7–6(7–3), 6–4
1993 Ukraina Andrei Medvedev Tây Ban Nha Sergi Bruguera 6–7(7–9), 6–3, 7–5, 6–4
1994 Hà Lan Richard Krajicek Tây Ban Nha Carlos Costa 6–4, 7–6(8–6), 6–2
1995 Áo Thomas Muster Thụy Điển Magnus Larsson 6–2, 6–1, 6–4
1996 Áo Thomas Muster (2) Chile Marcelo Ríos 6–3, 4–6, 6–4, 6–1
1997 Tây Ban Nha Albert Costa Tây Ban Nha Albert Portas 7–5, 6–4, 6–4
1998 Hoa Kỳ Todd Martin Tây Ban Nha Alberto Berasategui 6–2, 1–6, 6–3, 6–2
1999 Tây Ban Nha Félix Mantilla Maroc Karim Alami 7–6(7–2), 6–3, 6–3
2000 Nga Marat Safin Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero 6–3, 6–3, 6–4
2001 Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero Tây Ban Nha Carlos Moyà 4–6, 7–5, 6–3, 3–6, 7–5
2002 Argentina Gastón Gaudio Tây Ban Nha Albert Costa 6–4, 6–0, 6–2
2003 Tây Ban Nha Carlos Moyà Nga Marat Safin 5–7, 6–2, 6–2, 3–0 RET.
2004 Tây Ban Nha Tommy Robredo Argentina Gastón Gaudio 6–3, 4–6, 6–2, 3–6, 6–3
2005 Tây Ban Nha Rafael Nadal Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero 6–1, 7–6(7–4), 6–3
2006 Tây Ban Nha Rafael Nadal (2) Tây Ban Nha Tommy Robredo 6–4, 6–4, 6–0
2007 Tây Ban Nha Rafael Nadal (3) Argentina Guillermo Cañas 6–3, 6–4
2008 Tây Ban Nha Rafael Nadal (4) Tây Ban Nha David Ferrer 6–1, 4–6, 6–1
2009 Tây Ban Nha Rafael Nadal (5) Tây Ban Nha David Ferrer 6–2, 7–5
2010 Tây Ban Nha Fernando Verdasco Thụy Điển Robin Söderling 6–3, 4–6, 6–3
2011 Tây Ban Nha Rafael Nadal (6) Tây Ban Nha David Ferrer 6–2, 6–4
2012 Tây Ban Nha Rafael Nadal (7) Tây Ban Nha David Ferrer 7–6(7–1), 7–5
2013 Tây Ban Nha Rafael Nadal (8) Tây Ban Nha Nicolás Almagro 6–4, 6–3
2014 Nhật Bản Kei Nishikori Colombia Santiago Giraldo 6–2, 6–2
2015 Nhật Bản Kei Nishikori (2) Tây Ban Nha Pablo Andújar 6–4, 6–4
2016 Tây Ban Nha Rafael Nadal (9) Nhật Bản Kei Nishikori 6–4, 7–5
2017 Tây Ban Nha Rafael Nadal (10) Áo Dominic Thiem 6-4, 6-1

Đôi

Năm Nhà vô địch Á quân Tỷ số
1953 Argentina Enrique Morea

Hoa Kỳ Vic Seixas

Tây Ban Nha Jaime Bartrolí

Thụy Điển Lennart Bergelin

6–3, 3–6, 6–3, 6–1
1954 Hoa Kỳ Vic Seixas

Hoa Kỳ Tony Trabert

Úc Jack Arkinstall

Hoa Kỳ Malcolm Fox

6–3, 6–4, 6–2
1955 Úc Mervyn Rose

Úc George Worthington

Hoa Kỳ Art Larsen

Hoa Kỳ Budge Patty

6–2, 2–6, 6–2, 6–1
1956 Úc Don Candy

Úc Lew Hoad

Úc Bob Howe

Hoa Kỳ Art Larsen

6–1, 6–1, 6–2
1957 Úc Bob Howe

Úc Mervyn Rose

Hoa Kỳ Herbert Flam

Hoa Kỳ Sidney Schwartz

6–3, 6–3, 5–7, 6–1
1958 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jaroslav Drobný

Hoa Kỳ Budge Patty

Úc Mervyn Rose

Úc Warren Woodcock

7–5, 6–3, 6–2
1959 Úc Roy Emerson

Úc Neale Fraser

Chile Luis Ayala

Úc Rod Laver

6–2, 4–6, 6–4, 13–11
1960 Úc Roy Emerson

Úc Neale Fraser

Tây Ban Nha José Luis Arilla

Tây Ban Nha Andrés Gimeno

6–4, 6–0, 6–4
1961 Úc Bob Hewitt

Úc Fred Stolle

Úc Bob Mark

Tây Ban Nha Manuel Santana

2–6, 6–3, 6–4, 6–4
1962 Úc Roy Emerson

Úc Neale Fraser

Úc Bob Hewitt

Úc Fred Stolle

8–6, 8–6, 6–4
1963 Úc Roy Emerson

Tây Ban Nha Manuel Santana

Tây Ban Nha José Luis Arilla

Argentina Eduardo Soriano

5–7, 6–2, 3–6, 7–5, 6–3
1964 Úc Roy Emerson

Úc Ken Fletcher

Brasil José Mandarino

Argentina Eduardo Soriano

6–3, 8–6, 1–6, 5–7, 6–3
1965 Úc Roy Emerson

Ấn Độ Ramanathan Krishnan

Tây Ban Nha José Luis Arilla

Tây Ban Nha Manuel Santana

6–2, 6–1, 6–1
1966 Úc Roy Emerson

Úc Fred Stolle

Brasil Thomaz Koch

Brasil José Mandarino

9–7, 6–4
1967 Brasil Thomaz Koch

Brasil José Mandarino

Ấn Độ Ramanathan Krishnan

México Rafael Osuna

6–2, 6–4, 8–6
1968 Brasil Carlos Fernandes

Chile Patricio Rodríguez

Brasil Thomaz Koch

Brasil José Mandarino

6–2, 3–6, 6–3, 6–1, 6–4
1969 Tây Ban Nha Manuel Orantes

Chile Patricio Rodríguez

Úc Terry Addison

Úc Ray Keldie

8–10, 6–3, 6–1, 5–7, 6–2
1970 Úc Lew Hoad

Tây Ban Nha Manuel Santana

Tây Ban Nha Andrés Gimeno

Úc Rod Laver

6–4, 9–7, 7–5
1971 Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Željko Franulović

Tây Ban Nha Juan Gisbert

Cộng hòa Nam Phi Cliff Drysdale

Tây Ban Nha Andrés Gimeno

7–6, 6–2, 7–6
1972 Tây Ban Nha Juan Gisbert

Tây Ban Nha Manuel Orantes

Cộng hòa Nam Phi Frew McMillan

România Ilie Năstase

6–3, 3–6, 6–4
1973 România Ilie Năstase

Hà Lan Tom Okker

Tây Ban Nha Antonio Muñoz

Tây Ban Nha Manuel Orantes

4–6, 6–3, 6–2
1974 Tây Ban Nha Juan Gisbert

România Ilie Năstase

Tây Ban Nha Manuel Orantes

Argentina Guillermo Vilas

3–6, 6–0, 6–2
1975 Thụy Điển Björn Borg

Argentina Guillermo Vilas

Ba Lan Wojciech Fibak

Tây Đức Karl Meiler

3–6, 6–4, 6–3
1976 Hoa Kỳ Brian Gottfried

México Raúl Ramírez

Cộng hòa Nam Phi Bob Hewitt

Cộng hòa Nam Phi Frew McMillan

7–6, 6–4
1977 Ba Lan Wojciech Fibak

Tiệp Khắc Jan Kodeš

Cộng hòa Nam Phi Bob Hewitt

Cộng hòa Nam Phi Frew McMillan

6–0, 6–4
1978 Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Željko Franulović

Chile Hans Gildemeister

Pháp Jean-Louis Haillet

Pháp Gilles Moretton

6–1, 6–4
1979 Ý Paolo Bertolucci

Ý Adriano Panatta

Brasil Carlos Kirmayr

Brasil Cassio Motta

6–4, 6–3
1980 Hoa Kỳ Steve Denton

Tiệp Khắc Ivan Lendl

Tiệp Khắc Pavel Složil

Hungary Balázs Taróczy

6–2, 6–7, 6–3
1981 Thụy Điển Anders Järryd

Thụy Điển Hans Simonsson

Ecuador Andrés Gómez

Chile Hans Gildemeister

6–1, 6–4
1982 Thụy Điển Anders Järryd

Thụy Điển Hans Simonsson

Brasil Carlos Kirmayr

Brasil Cassio Motta

6–3, 6–2
1983 Thụy Điển Anders Järryd

Thụy Điển Hans Simonsson

Hoa Kỳ Jim Gurfein

Hoa Kỳ Erick Iskersky

7–5, 6–3
1984 Tiệp Khắc Pavel Složil

Tiệp Khắc Tomáš Šmíd

Argentina Martín Jaite

Paraguay Víctor Pecci

6–2, 6–0
1985 Tây Ban Nha Sergio Casal

Tây Ban Nha Emilio Sánchez

Thụy Điển Jan Gunnarsson

Đan Mạch Michael Mortensen

6–3, 6–3
1986 Thụy Điển Jan Gunnarsson

Thụy Điển Joakim Nyström

Perú Carlos di Laura

Ý Claudio Panatta

6–3, 6–4
1987 Slovakia Miloslav Mečíř

Tiệp Khắc Tomáš Šmíd

Argentina Javier Frana

Argentina Christian Miniussi

6–1, 6–2
1988 Tây Ban Nha Sergio Casal

Tây Ban Nha Emilio Sánchez

Thụy Sĩ Claudio Mezzadri

Uruguay Diego Pérez

6–4, 6–3
1989 Argentina Gustavo Luza

Argentina Christian Miniussi

Tây Ban Nha Sergio Casal

Tiệp Khắc Tomáš Šmíd

6–3, 6–3
1990 Ecuador Andrés Gómez

Tây Ban Nha Javier Sánchez

Tây Ban Nha Sergio Casal

Tây Ban Nha Emilio Sánchez

7–6(7-1), 7–5
1991 Argentina Horacio de la Peña

Ý Diego Nargiso

Đức Boris Becker

Đức Eric Jelen

3–6, 7–6(7-2), 6–4
1992 Ecuador Andrés Gómez

Tây Ban Nha Javier Sánchez

Hoa Kỳ Ivan Lendl

Tiệp Khắc Karel Nováček

6–4, 6–4
1993 Hoa Kỳ Shelby Cannon

Hoa Kỳ Scott Melville

Tây Ban Nha Sergio Casal

Tây Ban Nha Emilio Sánchez

7–6(7-4), 6–1
1994 Nga Yevgeny Kafelnikov

Cộng hòa Séc David Rikl

Hoa Kỳ Jim Courier

Tây Ban Nha Javier Sánchez

5–7, 6–1, 6–4
1995 Hoa Kỳ Trevor Kronemann

Hoa Kỳ David Macpherson

Ý Andrea Gaudenzi

Croatia Goran Ivanišević

6–2, 6–4
1996 Argentina Luis Lobo

Tây Ban Nha Javier Sánchez

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neil Broad

Cộng hòa Nam Phi Piet Norval

6–1, 6–3
1997 Tây Ban Nha Alberto Berasategui

Tây Ban Nha Jordi Burillo

Argentina Pablo Albano

Tây Ban Nha Àlex Corretja

6–3, 7–5
1998 Hà Lan Jacco Eltingh

Hà Lan Paul Haarhuis

Cộng hòa Nam Phi Ellis Ferreira

Hoa Kỳ Rick Leach

7–5, 6–0
1999 Hà Lan Paul Haarhuis

Nga Yevgeny Kafelnikov

Ý Massimo Bertolini

Ý Cristian Brandi

7–5, 6–3
2000 Thụy Điển Nicklas Kulti

Thụy Điển Mikael Tillström

Hà Lan Paul Haarhuis

Úc Sandon Stolle

6–2, 6–7(2–7), 7–6(7–5)
2001 Hoa Kỳ Donald Johnson

Hoa Kỳ Jared Palmer

Tây Ban Nha Tommy Robredo

Tây Ban Nha Fernando Vicente

7–6(7–2), 6–4
2002 Úc Michael Hill

Cộng hòa Séc Daniel Vacek

Argentina Lucas Arnold Ker

Argentina Gastón Etlis

6–4, 6–4
2003 Hoa Kỳ Bob Bryan

Hoa Kỳ Mike Bryan

Cộng hòa Nam Phi Chris Haggard

Cộng hòa Nam Phi Robbie Koenig

6–4, 6–3
2004 Bahamas Mark Knowles

Canada Daniel Nestor

Argentina Mariano Hood

Argentina Sebastián Prieto

4–6, 6–3, 6–4
2005 Ấn Độ Leander Paes

Serbia và Montenegro Nenad Zimonjić

Tây Ban Nha Feliciano López

Tây Ban Nha Rafael Nadal

6–3, 6–3
2006 Bahamas Mark Knowles

Canada Daniel Nestor

Ba Lan Mariusz Fyrstenberg

Ba Lan Marcin Matkowski

6–2, 6–7(4-7), [10–5]
2007 România Andrei Pavel

Tây Đức Alexander Waske

Tây Ban Nha Rafael Nadal

Tây Ban Nha Tomeu Salvà

6–3, 7–6(7–1)
2008 Hoa Kỳ Bob Bryan

Hoa Kỳ Mike Bryan

Ba Lan Mariusz Fyrstenberg

Ba Lan Marcin Matkowski

6–3, 6–2
2009 Canada Daniel Nestor

Serbia Nenad Zimonjić

Ấn Độ Mahesh Bhupathi

Bahamas Mark Knowles

6–3, 7–6(11–9)
2010 Canada Daniel Nestor

Serbia Nenad Zimonjić

Úc Lleyton Hewitt

Bahamas Mark Knowles

4–6, 6–3, [10–6]
2011 México Santiago González

Hoa Kỳ Scott Lipsky

Hoa Kỳ Bob Bryan

Hoa Kỳ Mike Bryan

5–7, 6–2, [12–10]
2012 Ba Lan Mariusz Fyrstenberg

Ba Lan Marcin Matkowski

Tây Ban Nha Marcel Granollers

Tây Ban Nha Marc López

2–6, 7–6(9–7), [10–8]
2013 Áo Alexander Peya

Brasil Bruno Soares

Thụy Điển Robert Lindstedt

Canada Daniel Nestor

5–7, 7–6(9–7), [10–4]
2014 Hà Lan Jesse Huta Galung

Pháp Stéphane Robert

Canada Daniel Nestor

Serbia Nenad Zimonjić

6–3, 6–3
2015 Croatia Marin Draganja

Phần Lan Henri Kontinen

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray

Úc John Peers

6–3, 6–7(6–8), [11–9]
2016 Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
Uruguay Pablo Cuevas
Tây Ban Nha Marcel Granollers
7–5, 7–5
2017 România Florin Mergea
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
Đức Philipp Petzschner
Áo Alexander Peya
6–4, 6–3

Già

Năm Nhà vô địch Á quân Vị trí thứ ba Vị trí thứ tư
2006 Tây Ban Nha Sergi Bruguera

6–1, 6–4

Tây Ban Nha Carlos Costa Hà Lan Richard Krajicek

6–7(6–8), 6–4, [10–7]

Hoa Kỳ John McEnroe
2007 Tây Ban Nha Sergi Bruguera

4–6, 6–1, [10–2]

Tây Ban Nha Jordi Arrese Pháp Cédric Pioline

6–2, 7–5

Hoa Kỳ John McEnroe
2008 Chile Marcelo Ríos

6–3, 6–3

Đức Michael Stich Pháp Cédric Pioline

7–6(7–5), 3–1 r.

Tây Ban Nha Albert Costa
2009 Tây Ban Nha Félix Mantilla

6–4, 6–1

Tây Ban Nha Albert Costa Thụy Điển Magnus Gustafsson

6–7(3–7), 6–2, [11–9]

Thụy Điển Anders Järryd
2010 Croatia Goran Ivanišević

6–4, 6–4

Thụy Điển Thomas Enqvist Tây Ban Nha Joan Balcells

6–0, 6–3

Cộng hòa Nam Phi Wayne Ferreira

Số liệu thống kê

Danh hiệu theo quốc gia

# Quốc gia ST SF DT DF TT TF Tổng cộng
1 Spain 24 24 16 28 40 52 92
2 Australia 6 6 22 14 28 20 48
3 United States 6 5 19 13 25 18 43
4 Sweden 8 6 11 3 19 9 28
5 Argentina 2 8 6 11 8 19 27
6 Brazil 1 0 4 9 5 9 14
7 Czechoslovakia / Czech Republic 3 0 7 3 10 3 13
8 South Africa 0 0 0 10 0 10 10
9 Italy 0 2 3 4 3 6 9
10 Poland 0 0 3 5 3 5 8
14 Chile 1 1 3 2 4 3 7
14 Netherlands 1 0 5 1 6 1 7
14 Romania 2 1 3 1 5 2 7
14 Yugoslavia / Serbia and Montenegro / Serbia 0 1 5 1 5 2 7
16 Canada 0 0 4 2 4 2 6
16 Germany 0 2 1 3 1 5 6
19 Austria 2 2 1 0 3 2 5
19 Ecuador 2 0 2 1 4 1 5
19 India 0 1 2 2 2 3 5
23 Bahamas 0 0 2 2 2 2 4
23 France 1 0 1 2 2 2 4
23 Mexico 0 1 2 1 2 2 4
23 Russia 1 1 2 0 3 1 4
25 Great Britain 0 0 1 2 1 2 3
25 Japan 2 1 0 0 2 1 3
28 Croatia 0 0 1 1 1 1 2
28 Hungary 1 0 0 1 1 1 2
28 Uruguay 0 0 0 2 0 2 2
37 Colombia 0 1 0 0 0 1 1
37 Denmark 0 0 0 1 0 1 1
37 Finland 0 0 1 0 1 0 1
37 Morocco 0 1 0 0 0 1 1
37 Paraguay 0 0 0 1 0 1 1
37 Peru 0 0 0 1 0 1 1
37 Slovakia 0 0 1 0 1 0 1
37 Switzerland 0 0 0 1 0 1 1
37 Ukraine 1 0 0 0 1 0 1

Ghi chú

ST=danh Hiệu Đơn / SF=Chung kết đơn / DT=Danh hiệu đôi / DF=Chung Kết Đôi / TT=Tỏng cộng / Lực lượng đặc nhiệm=Tổng Kết / (Người già không bao gồm)

Nhà vô địch của danh hiệu đơn nhiều nhất

Nhà vô địch của nhất đôi nhiều nhất

  • Úc Roy Emerson: 7 (năm 1959, năm 1960 và 1962 w/viễn tưởng; 1963 w/Santana; 1964 w/Fletcher; 1965 w/ly ngày, và năm 1966 w/Stolle)

Tham dự nhiều trận chung kết nhất

  • Tây Ban Nha Rafael Nadal: 10 (người chiến thắng trong 2005-2009, 2011-2013 và 2016-2017)

Xem thêm

  • Danh sách của giải đấu tennis

Tham khảo

Liên kết ngoài


Read other articles:

Imam Ali MosqueAzerbaijani: İmam Əli məscidiReligionAffiliationIslamLocationLocation ShakiCountryAzerbaijanArchitectureStyleIslamic architectureCompleted1775SpecificationsCapacity660 м²Minaret height22mMaterialsbrick Imam Ali Mosque (Azerbaijani: İmam Əli məscidi) is a historical and architectural mosque located in the city of Sheki, Azerbaijan.[1] About mosque The mosque was built in Sheki, in the Ganjali quarter. The exact date of the mosques construction has not been preser...

 

Часть серии статей о Холокосте Идеология и политика Расовая гигиена · Расовый антисемитизм · Нацистская расовая политика · Нюрнбергские расовые законы Шоа Лагеря смерти Белжец · Дахау · Майданек · Малый Тростенец · Маутхаузен ·&...

 

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article may need to be rewritten to comply with Wikipedia's quality standards. You can help. The talk page may contain suggestions. (March 2024) This biographical article is written like a résumé. Please help improve it by revising it to be neutral and encyclopedic. (March 2024) This article may rely excessively on sources too closely...

Eduardo Aranda Paraguayan soccer player. 2011Informasi pribadiNama lengkap Eduardo ArandaTanggal lahir 28 Januari 1985 (umur 39)Tempat lahir Asunción, ParaguayPosisi bermain GelandangInformasi klubKlub saat ini JEF United ChibaNomor 22Karier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2006 Rampla Juniors 2007-2009 Liverpool Montevideo 2009-2010 Nacional 2010-2011 Defensor Sporting 2011-2013 Olimpia 2014 Vasco da Gama 2015 Olimpia 2016- JEF United Chiba Tim nasional2012- Paraguay 5 (0) * Penampilan da...

 

Nama ini menggunakan cara penamaan Spanyol: nama keluarga pertama atau paternalnya adalah Poyet dan nama keluarga kedua atau maternalnya adalah Domínguez. Gustavo Poyet Poyet di 2011Informasi pribadiNama lengkap Gustavo Augusto Poyet DomínguezTanggal lahir 15 November 1967 (umur 56)Tempat lahir Montevideo, UruguayTinggi 188 m (616 ft 10 in)Posisi bermain Gelandang/StrikerInformasi klubKlub saat ini Sunderland (manajer)Karier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)1988–1989 ...

 

Genus of mammals MellivoraTemporal range: Late Miocene - Recent Honey badger (Mellivora capensis) Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Mammalia Order: Carnivora Family: Mustelidae Subfamily: MellivorinaeGray, 1865[1] Genus: MellivoraStorr, 1780 Type species Viverra ratel[2]Sparrman, 1777 Species Mellivora capensis †Mellivora benfieldi †Mellivora sivalensis Mellivora is a genus of mustelids that contains the honey badger or r...

Bosnian footballer (born 1980) Darko Maletić Maletić in 2021Personal informationDate of birth (1980-10-20) 20 October 1980 (age 43)Place of birth Banja Luka, SFR YugoslaviaHeight 1.76 m (5 ft 9 in)Position(s) MidfielderYouth career1989–1997 Borac Banja LukaSenior career*Years Team Apps (Gls)1997–2001 Borac Banja Luka 57 (6)2001–2002 Rapid Wien 13 (0)2002–2004 Publikum Celje 39 (2)2004 Zenit Saint Petersburg 2 (0)2005 Shinnik Yaroslavl 8 (0)2006 Vaslui 5 (0)2006�...

 

Франц Саксен-Кобург-Заальфельдскийнем. Franz von Sachsen-Coburg-Saalfeld герцог Саксен-Кобург-Заальфельдский 8 сентября 1800 — 9 декабря 1806 Предшественник Эрнст Фридрих Саксен-Кобург-Заальфельдский Преемник Эрнст I Саксен-Кобург-Заальфельдский Рождение 15 июля 1750(1750-07-15)Кобург, Сакс...

 

Франц Саксен-Кобург-Заальфельдскийнем. Franz von Sachsen-Coburg-Saalfeld герцог Саксен-Кобург-Заальфельдский 8 сентября 1800 — 9 декабря 1806 Предшественник Эрнст Фридрих Саксен-Кобург-Заальфельдский Преемник Эрнст I Саксен-Кобург-Заальфельдский Рождение 15 июля 1750(1750-07-15)Кобург, Сакс...

Political party in Indonesia Not to be confused with Nusantara Awakening Party. For the Icelandic political party, see National Awakening (Iceland). National Awakening Party Partai Kebangkitan BangsaGeneral ChairmanMuhaimin IskandarSecretary-GeneralHasanuddin WahidDPR group leaderCucun Ahmad SyamsurijalFounded9 July 1998; 25 years ago (9 July 1998)23 July 1998; 25 years ago (23 July 1998) (declaration)HeadquartersJakartaStudent wingGemasaba (One Nation's Student Move...

 

LansingerlandGemeentePemandangan udara BenderaLambang kebesaranNegaraKerajaan BelandaConstituent country BelandaProvinsiHolland SelatanPemerintahan • Wali kotaE.H. van Vliet (GW)Luas • Total56 km2 (22 sq mi) • Luas daratan54 km2 (21 sq mi) • Luas perairan2 km2 (0,8 sq mi)Populasi (Jan 2011) • Total54.100 • Kepadatan970/km2 (2,500/sq mi)Zona waktuUTC+1 (CET)&...

 

Bridge on Gokase River Takachiho Railway (高千穂鉄道, Takachiho Tetsudō) was a Japanese railway company. The company in Miyazaki Prefecture suspended operation of the railway after a typhoon disaster in 2005 and was liquidated in 2009. Line The company operated the Takachiho Line connecting Nobeoka Station in Nobeoka, Miyazaki and Takachiho Station in Takachiho, Miyazaki. The government authorization of the railway business was abolished for a half of the line in 2007 and for the remain...

Voce principale: AFP Giovinazzo. AFP GiovinazzoStagione 2017-2018Sport hockey su pista Squadra AFP Giovinazzo Allenatore Angelo De Palma Presidente Dino Camporeale Serie A114º posto (retrocesso in A2) 2016-2017 2018-2019 Questa voce raccoglie le informazioni riguardanti l'AFP Giovinazzo nelle competizioni ufficiali della stagione 2017-2018. Indice 1 Organico 1.1 Giocatori 1.2 Staff 2 Bibliografia 3 Collegamenti esterni Organico Giocatori N° Naz. Ruolo Sportivo P Tommaso Belgiovine P A...

 

Konferensi Perubahan Iklim Perserikatan Bangsa-Bangsa 2012InformasiTanggal:26 November 2012 –8 Desember 2012Lokasi:Doha, QatarPeserta:Negara-negara anggota UNFCCCHadir:17.000 pesertaSitus web penyelenggara:Host Country PageSitus web UNFCCC:United Nations UNFCCC Page Konferensi Perubahan Iklim Perserikatan Bangsa-Bangsa 2012 adalah konferensi tahunan ke-18 United Nations Framework Convention on Climate Change (UNFCCC), dan konferensi tahunan ke-8 Meeting of the Parties (CMP) sejak Proto...

 

Ticonderoga-class cruiser For other ships with the same name, see USS Vincennes. USS Vincennes in San Diego on 24 October 1988 History United States NameVincennes NamesakeBattle of Vincennes Ordered28 August 1981 BuilderIngalls Shipbuilding Laid down19 October 1982 Launched14 April 1984 Sponsored byMarilyn Quayle Acquired3 June 1985 Commissioned6 July 1985 Decommissioned29 June 2005 Stricken29 June 2005 Identification Call sign: NVIN Hull number: CG-49 MottoFreedom's Fortress FateScrappe...

Group in group theory and physics In mathematics, the Heisenberg group H {\displaystyle H} , named after Werner Heisenberg, is the group of 3×3 upper triangular matrices of the form ( 1 a c 0 1 b 0 0 1 ) {\displaystyle {\begin{pmatrix}1&a&c\\0&1&b\\0&0&1\\\end{pmatrix}}} under the operation of matrix multiplication. Elements a, b and c can be taken from any commutative ring with identity, often taken to be the ring of real numbers (resulting in the continuous Heisenbe...

 

It has been suggested that this article should be split into articles titled Nut (fruit) and Nut (food). (discuss) (July 2024) In botany, type of dry indehiscent fruit Chestnuts are both botanical and culinary nuts. Some common culinary nuts: hazelnuts, which are also botanical nuts; Brazil nuts, which are not botanical nuts, but rather the seeds of a capsule; and walnuts, pecans, and almonds (which are not botanical nuts, but rather the seeds of drupes) A nut is a fruit consisting of a hard ...

 

Work by Aristotle The Aristotelian Constitution of the Athenians, now in the British Library (Papyrus 131). The Constitution of the Athenians, also called the Athenian Constitution (Ancient Greek: Ἀθηναίων πολιτεία, romanized: Athēnaiōn Politeia), is a work by Aristotle or one of his students. The work describes the constitution of Athens. It is preserved on a papyrus roll from Hermopolis, published in 1891 and now in the British Library. A small part of the work also ...

Universitas Wijaya Kusuma SurabayaUWKS     Tampilkan peta yang diperbesarTampilkan peta yang diperkecil InformasiMotoAnggung Wimbuh LinuwihJenisSwastaDidirikan19 Juni 1981RektorProf. Dr. dr. H. Widodo Ario Kentjono, Sp.THT-KL(K), FICS.LokasiJalan Dukuh Kupang XXV/54 Surabaya, Jawa Timur, Indonesia. Kode Pos 60225KampusPerkotaanWarna  KuningSitus webuwks.ac.id Gedung Fakultas Kedokteran Universitas Wijaya Kusuma Surabaya Universitas Wijaya Kusuma Surabaya adalah salah satu pergu...

 

NGC 1726 La galaxie lenticulaire NGC 1726. Données d’observation(Époque J2000.0) Constellation Éridan Ascension droite (α) 04h 59m 41,9s[1] Déclinaison (δ) −07° 45′ 19″ [1] Magnitude apparente (V) 11,7[2] 12,7 dans la Bande B[2] Brillance de surface 12,64 mag/am2[2] Dimensions apparentes (V) 1,7′ × 1,4′[2] Décalage vers le rouge 0,013079 ± 0,000039[1] Angle de position 0°[2] Localisation dans la constellation : Éridan Astrométrie...