Forever 1

Forever 1
Digital cover
Bìa album chính thức cho album.
Album phòng thu của Girls' Generation
Phát hành5 tháng 8 năm 2022 (2022-08-05)
Phòng thuSM Studios, Seoul
Thể loạiK-pop
Thời lượng32:39
Ngôn ngữ
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Girls' Generation
Holiday Night
(2017)
Forever 1
(2022)
Đĩa đơn từ Forever 1
  1. "Forever 1"
    Phát hành: 5 tháng 8 năm 2022 (2022-08-05)

Forever 1album phòng thu tiếng Hàn thứ 7 nói riêng và là album phòng thu thứ 10 nói chung của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation. Album do SM Entertainment phát hành dưới định dạng nhạc kỹ thuật số vào ngày 5 tháng 8 năm 2022 và dưới định dạng CD vào ngày 8 tháng 8 năm 2022, nhằm kỷ niệm 15 năm sự nghiệp của nhóm. Album có tổng cộng 10 ca khúc, bao gồm ca khúc chủ đề cùng tên của album, Forever 1.

Forever 1 cũng là album đầu tiên đánh dấu sự trở lại của nhóm trên đường đua âm nhạc sau 5 năm vắng bóng, kể từ sau lần phát hành album trước đó của nhóm là Holiday Night.

Bối cảnh và phát hành

Ngày 17 tháng 5 năm 2022, SM Entertainment thông báo rằng Girls' Generation sẽ tái hợp để cho ra mắt một album mới ra mắt vào tháng 8 sắp tới, nhằm kỷ niệm 15 năm sự nghiệp của nhóm.[1] Ngày 4 tháng 7 năm 2022, thành viên Sooyoung đã tiết lộ trên chương trình Take Care of Me This Week của đài tvN rằng nhóm sẽ phát hành album phòng thu thứ bảy.[2] Ngày 24 tháng 7 năm 2022, SM Entertainment xác nhận rằng nhóm sẽ phát hành album phòng thu thứ bảy mang tên Forever 1 vào ngày 8 tháng 8.[3] Một ngày sau, lịch trình quảng bá với phiên bản kỹ thuật số được thông báo sẽ phát hành sớm hơn ba ngày vào ngày 5 tháng 8 để kỷ niệm 15 năm trùng với ngày ra mắt của nhóm kể từ năm 2007.[4] Ngày 27 tháng 7 năm 2022, nguồn tin xác nhận rằng Forever 1 sẽ bao gồm mười ca khúc, bao gồm cả ca khúc chủ đề cùng tên Forever 1, do Kenzie - nữ nhạc sĩ tùng cộng tác rất nhiều với nhóm qua các ca khúc Oh!, Into the New World và All Night, sẽ không chỉ tham gia vào việc viết lời, sản xuất và phối khí cho ca khúc chủ đề nói trên, mà cô sẽ còn tham gia vào quá trình sản xuất album.[5][6] Hai ngày sau, một đoạn teaser về album (mood sampler) cũng đã được phát hành trên website của nhóm.[7] Vào ngày 4 và ngày 5 tháng 8 năm 2022, hai đoạn teaser cho ca khúc Forever 1 chính thức được phát hành.[8][9] Tối ngày 5 tháng 8, album được phát hành dưới dạng nhạc kĩ thuật số, song song đó là việc ra mặt MV chính thức của ca khúc Forever 1.[10]

Sáng tác

Forever 1 sẽ có tổng cộng 10 ca khúc.

Forever 1

Ca khúc chủ đề cùng tên Forever 1 được mô tả là ca khúc thuộc dòng nhạc dance-pop với "giai điệu tràn đầy năng lượng" và "không khí sôi động như lễ hội" với ca từ có nội dung về "tình yêu vĩnh cửu dành cho những người quý giá, những người luôn ban tặng sức mạnh mọi lúc mọi nơi".[6]

Seventeen

Seventeen được miêu tả là một ca khúc thuộc dòng nhạc dance R&B đặc trưng bởi "âm thanh synth, nhịp trống dồn dập và giai điệu piano nhẹ nhàng", do hai thành viên TiffanySooyoung tham gia viết lời cho ca khúc.[11]

Villain

Villain được mô tả là ca khúc thuộc dòng nhạc dance với "nhịp bass và nhịp trống mạnh dồn dập". Ca khúc này do Tiffany và Sooyoung tiếp tục viết lời và chính Tiffany còn tham gia sản xuất cho ca khúc.[11]

Lucky Like That

Lucky Like That là một ca khúc nhạc pop với phần trình diễn guitar vui tươi và nhịp trống mạnh mẽ.[12]

You Better Run

You Better Run được mô tả là một ca khúc nhạc pop điện tử với âm thanh sắc nét và giọng hát nội lực, với ca từ được mô tả là phần tiếp theo của ca khúc Run Devil Run, khi các nhân vật chính diện quay trở lại để chống lại kẻ thù không đội trời chung Black SoShi.[12]

Mood Lamp

Mood Lamp được mô tả là một ca khúc R&B tạo không khí ấm áp cho người nghe với phần trình diễn guitar nhẹ nhàng. Ca từ trong ca khúc này như mong muốn bảo vệ người thân yêu khỏi bóng tối với cảnh một ngọn đèn tâm trạng nhẹ nhàng chiếu sáng đầu giường.[13]

Paper Plane

Paper Plane được mô tả là một ca khúc thuộc dòng nhạc pop có nhịp độ trung bình với âm trầm mạnh mẽ và giai điệu sôi động tươi vui với ca từ miêu tả những người không ngừng thử thách ước mơ của mình với những chiếc máy bay giấy và chứa đựng những thông điệp ấm áp để ủng hộ cho những ước mơ đó. Ca khúc này được ví như là phần hậu truyện cho ca khúc Into the New World.[13]

Closer

Closer được mô tả là một ca khúc nhạc pop với "tiếng piano nhẹ nhàng và nhịp điệu disco gợi cảm" mang đến cho người nghe "một rung cảm thú vị".[14]

Freedom

Freedom được mô tả là một bài hát thuộc dòng nhạc synth-pop với "âm thanh synth mơ mộng và bản giai điệu phong phú" với ca từ "khám phá con người thật của bạn và cảm thấy tự do khi ở bên người mình yêu".[14]

Summer Night

Summer Night được mô tả là ca khúc nhạc pop có tiết tấu trung bình, đặc trưng bởi "giai điệu synth sôi nổi và giai điệu tuyệt đẹp".[14]

Quảng bá

Ngày 5 tháng 8 năm 2022, trước khi phát hành album Forever 1, SNSD tổ chức một sự kiện trực tiếp mang tên "Girls' Generation 'Forever 1' Countdown Live" trên YouTubeTikTok để giới thiệu album và đồng thời có buổi giao lưu với các fan hâm mộ nhân kỷ niệm 15 năm thành lập nhóm.[15] Sự kiện này được diễn ra vào lúc 4h30 theo giờ Hàn Quốc.[16]

Danh sách ca khúc

Danh sách ca khúc của Forever 1
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcPhối khíThời lượng
1."Forever 1"Kim Yeon-jung
3:22
2."Lucky Like That"Hwang Yu-bin (Verygoods)
Sebastian Thott2:51
3."Seventeen"
  • Daniel "Obi" Klein
  • Imlay
3:08
4."Villain"
  • Josh Cumbee
  • Moonshine
3:02
5."You Better Run"Moon Hye-min
  • Grace Tither
  • Kyle MacKenzie
  • Keir MacCulloch
  • Katya Edwards
  • Kyle MacKenzie
  • Keir MacCulloch
2:45
6."Closer"Moon Hye-min
PhD3:58
7."Mood Lamp"Jo Yoon-kyung
  • Jamie Jones
  • Jack Kugell
  • Lamont Neuble
  • Tim Stewart
  • Treasure Davis
  • Jamie Jones
  • Jack Kugell
  • Lamont Neuble
  • Tim Stewart
3:48
8."Summer Night" (완벽한 장면)Yun (153/Joombas)
  • Royal Dive
  • Sofia Kay
Royal Dive3:13
9."Freedom"Jeong Ha-ri (153/Joombas)
  • Gabriella Bishop
  • Camden Cox
  • Cameron Warren
St. Louis3:02
10."Paper Plane" (종이비행기)Charlie (153/Joombas)Figge Boström3:30
Tổng thời lượng:32:39

Lịch sử phát hành

Lịch sử phát hành album Forever 1
Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ Ngày phát hành Định dạng Hãng đĩa
Toàn cầu 5 tháng 8, 2022
Hàn Quốc 8 tháng 8, 2022 CD

Tham khảo

  1. ^ 기자, 윤상근. '15주년' 소녀시대 5년만 완전체 컴백 확정..8월 새 앨범[공식]”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2022.
  2. ^ '정경호♥' 수영 "소녀시대, 5년 만에 정규앨범 컴백" 깜짝 스포”. 톱스타뉴스 (bằng tiếng Hàn). 4 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2022.
  3. ^ '데뷔 15주년' 소녀시대 정규 7집 'FOREVER 1' 8월 8일 발매 [공식]”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2022.
  4. ^ 곽현수. “소녀시대 정규 7집, 데뷔 기념일 맞아 8월 5일 전곡 음원 공개”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2022.
  5. ^ baek, Yoongi (27 tháng 7 năm 2022). “소녀시대, 컴백 타이틀곡은 '포에버 원' [Girls' Generation, comeback title song 'Forever one"] (bằng tiếng Hàn). n.news. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022 – qua Naver.
  6. ^ a b Hwang, Hye-jin (27 tháng 7 năm 2022). '컴백' 소녀시대 태연X수영X서현, 데뷔 15주년에도 美친 비주얼” ['Comeback' Girls' Generation Taeyeon X Sooyoung X Seohyun, beautiful visuals even on the 15th anniversary of their debut]. Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2022 – qua Naver.
  7. ^ “Girls' Generation 소녀시대 'FOREVER 1' Mood Sampler - Into The New World”. SM Entertainment. 29 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2022 – qua YouTube.
  8. ^ Jung, Jin-young (4 tháng 8 năm 2022). '컴백 D-1' 소녀시대, 정규 7집 타이틀 곡 '포에버 1' MV 티저 공개” ['Comeback D-1' Girls' Generation, 7th regular album title song 'Forever 1' MV teaser released] (bằng tiếng Hàn). Ilgan Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2022 – qua Naver.
  9. ^ Girls' Generation 소녀시대 'FOREVER 1' MV Teaser #2. SM Entertainment. 4 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2022 – qua YouTube.
  10. ^ Jeon, Hyo-jin (5 tháng 8 năm 2022). '데뷔 15주년' 소녀시대, 오늘(5일) 컴백...'포에버1' 발표 [DA:투데이]” ['15th anniversary of debut' Girls' Generation, comeback today (5th)...Announcement of 'Forever 1' [DA:Today]] (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2022 – qua Naver.
  11. ^ a b Kim, Na-yul (28 tháng 7 năm 2022). “소녀시대 윤아X유리X효연, 역대급 비주얼..'FOREVER 1' 티저 포토 공개” [Girls' Generation's Yoona X Yuri X Hyoyeon, all-time visual..'FOREVER 1' teaser photo released] (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2022 – qua Naver.
  12. ^ a b Kim, Na-yul (1 tháng 8 năm 2022). '15주년 컴백' 소녀시대, 정규 7집서 들려줄 명불허전 보컬” ['15th Anniversary Comeback' Girls' Generation, the famous vocals to be heard in the 7th regular album] (bằng tiếng Hàn). daum. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022 – qua Naver.
  13. ^ a b “소녀시대 윤아X써니 티저 공개, 15주년에도 레전드 센터 비주얼” [Girls' Generation Yoona X Sunny teaser released, legend center visual even on the 15th anniversary] (bằng tiếng Hàn). Newsen. 2 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2022 – qua Daum.
  14. ^ a b c Kim, Ji-hye (3 tháng 8 năm 2022). “소녀시대, 정규 7집 다채로운 음악 담는다..첫 단체 티저 공개” [Girls' Generation, the 7th full-length album contains colorful music..First group teaser released] (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022 – qua Naver.
  15. ^ Lee, Seul (29 tháng 7 năm 2022). “소녀시대, 8월 5일 라이브 방송 진행...데뷔 15주년 컴백 기념” [Girls' Generation, live broadcast on August 5th...15th anniversary comeback celebration] (bằng tiếng Hàn). X-port News. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2022 – qua Naver.
  16. ^ “Girls' Generation 소녀시대 'FOREVER 1' Countdown Live”. YouTube. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Duta Besar Trinidad dan Tobago untuk Indonesia Berikut adalah daftar duta besar Trinidad dan Tobago untuk Republik Indonesia. Nama Kredensial Selesai tugas Ref. Solomon Satcumar Lutchman 16 Maret 1974 [1] John Reginald Phelps Dumas 17 Desember 1977 [1] Nathan Hazel 19 April 1980 [1] Pundit Maniedeo Persad 22 Juni 2007 [2][cat. 1] Chandradath Singh 14 Januari 2013 [3][cat. 1] Dave Chandalal Persad 18 Mei 2017 [4][cat. 1] C...

 

 

A Daughter's a Daughter Ilustrasi edisi Inggris pertamaPengarangMary Westmacott (pseudonim Agatha Christie)NegaraBritania RayaBahasaInggrisGenreTragediDiterbitkan1952 (Heinemann)Jenis mediaCetak (sampul keras & sampul kertas)Halaman200 halamanDidahului olehThey Do It with Mirrors Diikuti olehAfter the Funeral  A Daughter's a Daughter adalah sebuah novel yang ditulis oleh Agatha Christie dan pertama kali diterbitkan di Inggris oleh Heinemann pada 24 November 1952. ...

 

 

Matthew BomerLahirMatthew Staton BomerPekerjaanAktorTahun aktif2001–kini Matthew Staton Bomer (lahir 11 Oktober 1977) adalah Aktor film dan TV Amerika Seikat. Dia membintangi seri di USA Network bernama White Collar. Ia mulai dikenal di serial Chuck sebagai Bryce Larkin. Karier Film Tahun Film Peran 2005 Flightplan Eric 2006 The Texas Chainsaw Massacre: The Beginning Eric Televisi Tahun Judul Peran Jaringan Catatan 2001–2003 Guiding Light Ben Reade CBS Peran utama 2003–2004 Tru Ca...

John Hessin Clarke Hakim Mahkamah Agung Amerika SerikatMasa jabatan9 Oktober 1916 – 18 September 1922 Informasi pribadiKebangsaanAmerika SerikatProfesiHakimSunting kotak info • L • B John Hessin Clarke adalah hakim Mahkamah Agung Amerika Serikat. Ia mulai menjabat sebagai hakim pada mahkamah tersebut pada tanggal 9 Oktober 1916. Masa baktinya sebagai hakim berakhir pada tanggal 18 September 1922.[1] Referensi ^ Justices 1789 to Present. Washington, D.C.: Mahka...

 

 

Artikel ini memuat Teks Manchu. Tanpa bantuan render yang baik, anda mungkin akan melihat tanda tanya, kotak-kotak, atau simbol lainnya bukannya abjad Manchu. Tujuh Kebencian Besar (Manchu: ᠨᠠᡩᠠᠨᡴᠣᡵᠣ nadan koro; Hanzi: 七大恨; Pinyin: Qī Dà Hèn) adalah sebuah manifesto yang diumumkan oleh Nurhaci pada hari ketiga belas bulan keempat Imlek pada tahun ketiga era Tianming (Hanzi: 天命; 7 Mei 1618[1]). Manifesto ini secara efektif menjadi pernyat...

 

 

Han Jae-sukLahir12 Agustus 1973 (umur 50)Korea SelatanNama lainHan Jae-seokPendidikanUniversitas YonseiPhysical EducationPekerjaanAktorTahun aktif1994–sekarangNama KoreaHangul한재석 Alih AksaraHan Jae-seokMcCune–ReischauerHan Chae-sŏkNama lahirHangul한상우 Alih AksaraHan Sang-uMcCune–ReischauerHan Sang-u Han Jae-suk (한재석) (lahir Han Sang-woo lahir 12 Agustus 1973) adalah aktor asal Korea Selatan. Filmografi Serial TV Ohlala Couple (KBS2 / 2012) Immortal Clas...

Questa voce sull'argomento calciatori francesi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Mounir Chouiar Nazionalità  Francia Altezza 180 cm Peso 77 kg Calcio Ruolo Attaccante Squadra  Amiens Carriera Giovanili 2005-2007 Avion2007-2016 Lens Squadre di club1 2016-2019 Lens 246 (11)2016-2019 Lens40 (5)2019-2021 Digione43 (4)2021-2022→  Yeni Malatyaspor26 (3...

 

 

Defunct Indonesian airline owned by friends and family of President Suharto of Indonesia Sempati Air IATA ICAO Callsign SG (IATA later Transferred to Spicejet) SSR SPIROW Founded16 December 1968Commenced operationsMarch 1969Ceased operations5 June 1998Operating basesSoekarno-Hatta International AirportJuanda International AirportHubsNgurah Rai International AirportSultan Hasanuddin International AirportSecondary hubsHusein Sastranegara International AirportAchmad Yani AirportAdisucipto Intern...

 

 

International table tennis governing body For other uses, see ITTF. International Table Tennis FederationAbbreviationITTFFormation1926; 98 years ago (1926)TypeSports federationHeadquartersLausanne, SwitzerlandMembership 227 member associationsPresidentPetra SörlingWebsiteITTF.comIPTTC.com The International Table Tennis Federation (ITTF) is the governing body for all national table tennis associations.[1] The role of the ITTF includes overseeing rules and regulations...

For the waltz by Frédéric Chopin, see Waltz in A-flat major. For other uses, see Farewell Waltz (disambiguation). The Farewell Waltz First English editionAuthorMilan KunderaOriginal titleValčík na rozloučenouTranslatorPeter KussiCountryCzechoslovakiaLanguageCzechPublisherAlfred A. KnopfPublication date1972Published in English1976ISBN0-06-099700-1OCLC37663187Dewey Decimal891.8/6354 21LC ClassPG5039.21.U6 V313 1998 The Farewell Waltz (Czech: Valčík na rozloučenou) is a Cz...

 

 

ShūbunLecture dans un bosquet de bambous.1446. Encre et couleurs légères sur papier, L. 33,7 cmBiographieNaissance 1414Décès 1463KyotoNom dans la langue maternelle 周文Activités Peintre, moine bouddhisteAutres informationsA travaillé pour Shōkoku-jiMaître JosetsuŒuvres principales Hue of the Water, Light on the Peaks (d), Reading in a Bamboo Grove (d)modifier - modifier le code - modifier Wikidata Tenshō Shūbun, nom de pinceau : Ekkei, est un moine-peintre japonais du XVe&#...

 

 

この項目には、一部のコンピュータや閲覧ソフトで表示できない文字が含まれています(詳細)。 数字の大字(だいじ)は、漢数字の一種。通常用いる単純な字形の漢数字(小字)の代わりに同じ音の別の漢字を用いるものである。 概要 壱万円日本銀行券(「壱」が大字) 弐千円日本銀行券(「弐」が大字) 漢数字には「一」「二」「三」と続く小字と、「壱」「�...

SalamonSalamon (Chronica Hungarorum)Raja HungariaBerkuasa1063–1074Penobatan1057 atau 10581063PendahuluBéla IPenerusGéza IInformasi pribadiKelahiran1053Kematian1087Bulgaria, (Kekaisaran Romawi Timur)DynastyWangsa ÁrpádAyahAndrás I dari HungariaIbuAnastasia dari KievPasanganJudit dari SwabiaAgamaKatolik Roma Salamon, juga Salomon (bahasa Hongaria: Salamon; 1053 – 1087) merupakan seorang Raja Hungaria dari tahun 1063. Sebagai putra sulung András I, ia dinobatkan sebagai raja seumur...

 

 

2016年美國總統選舉 ← 2012 2016年11月8日 2020 → 538個選舉人團席位獲勝需270票民意調查投票率55.7%[1][2] ▲ 0.8 %   获提名人 唐納·川普 希拉莉·克林頓 政党 共和黨 民主党 家鄉州 紐約州 紐約州 竞选搭档 迈克·彭斯 蒂姆·凱恩 选举人票 304[3][4][註 1] 227[5] 胜出州/省 30 + 緬-2 20 + DC 民選得票 62,984,828[6] 65,853,514[6]...

 

 

  لمعانٍ أخرى، طالع فولغا (توضيح). فولغا     المنطقة البلد روسيا[1]  الخصائص الطول 3700 كم المجرى المنبع الرئيسي تلال فالداي (256 متر)  المصب بحر قزوين مساحة الحوض 1360000 كيلومتر مربع[2]  الروافد نهر كاما،  ونهر أوكا،  ونهر سورا،  وسامارا،  ونهر سفي�...

此条目序言章节没有充分总结全文内容要点。 (2019年3月21日)请考虑扩充序言,清晰概述条目所有重點。请在条目的讨论页讨论此问题。 哈萨克斯坦總統哈薩克總統旗現任Қасым-Жомарт Кемелұлы Тоқаев卡瑟姆若马尔特·托卡耶夫自2019年3月20日在任任期7年首任努尔苏丹·纳扎尔巴耶夫设立1990年4月24日(哈薩克蘇維埃社會主義共和國總統) 哈萨克斯坦 哈萨克斯坦政府...

 

 

For other uses, see Faura (disambiguation). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Faura – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2024) (Learn how and when to remove this message) Municipality in Valencian Community, SpainFauraMunicipality Coat of armsFauraLocation in SpainCoordinates: 39�...

 

 

Interstate Highway in the U.S. states of Oregon, Idaho, and Utah This article is about the Interstate Highway in Oregon, Idaho, and Utah. For the Interstate Highway in Pennsylvania, New York, Connecticut, and Massachusetts, see Interstate 84 (Pennsylvania–Massachusetts). Interstate 84I-84 highlighted in redRoute informationLength769.62 mi[1] (1,238.58 km)Existed1956 (as I-80N)–presentNHSEntire routeMajor junctionsWest end I-5 / US 30 in Portland, ORMa...

Babi batang utara Arctonyx albogularis Status konservasiRisiko rendahIUCN70206273 TaksonomiKerajaanAnimaliaFilumChordataKelasMammaliaOrdoCarnivoraFamiliMustelidaeGenusArctonyxSpesiesArctonyx albogularis lbs Babi batang utara ( Arctonyx albogularis ) adalah spesies mustelid yang berasal dari Asia Selatan dan Timur .[2] Taksonomi Sebelumnya dianggap sebagai subspesies dari babi batang besar ( A. collaris ) ketika A. collaris dianggap satu-satunya spesies di Arctonyx, namun sebuah peneli...

 

 

Questa voce sull'argomento contee dell'Indiana è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Contea di DaviessconteaLocalizzazioneStato Stati Uniti Stato federato Indiana AmministrazioneCapoluogoWashington Data di istituzione1816 TerritorioCoordinatedel capoluogo38°42′00″N 87°04′48″W38°42′00″N, 87°04′48″W (Contea di Daviess) Superficie1 131 km² Abitanti29 820 (2000) Densità26,37 ab./km² Altre informaz...