Feodor Lynen sinh tại München, Đức. Ông bắt đầu học hóa học ở Phân khoa Hóa học của Đại học München năm 1930 và đậu bằng tiến sĩ trong tháng 3 năm 1937 dưới sự hướng dẫn của Heinrich Wieland với bản luận án tên: "On the Toxic Substances in Amanita".
Sau đó ông làm giảng viên ở đại học này nhiều năm, và trở thành giáo sư năm 1947. Từ năm 1954 trở đi, ông làm giám đốc "Viện Hóa học Tế bào Max-Planck" ở München. Viện này sau đó sáp nhập vào Viện Hóa sinh Max-Planck mới thành lập năm 1972.
^Bucher NL, Overath P, Lynen F (1960). “beta-Hydroxy-beta-methyl-glutaryl coenzyme A reductase, cleavage and condensing enzymes in relation to cholesterol formation in rat liver”. Biochimica et Biophysica Acta. 40: 491–501. doi:10.1016/0006-3002(60)91390-1. PMID13805544.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
^Lynen F (1966). “[The biochemical basis of the biosynthesis of cholesterol and fatty acids]”. Wiener Klinische Wochenschrift (bằng tiếng Đức). 78 (27): 489–97. PMID4296920.
^Back P, Hamprecht B, Lynen F (1969). “Regulation of cholesterol biosynthesis in rat liver: diurnal changes of activity and influence of bile acids”. Archives of Biochemistry and Biophysics. 133 (1): 11–21. doi:10.1016/0003-9861(69)90482-2. PMID5810824.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
^Hamprecht B, Nüssler C, Waltinger G, Lynen F (1971). “Influence of bile acids on the activity of rat liver 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A reductase. 1. Effect of bile acids in vitro and in vivo”. European Journal of Biochemistry. 18 (1): 10–4. doi:10.1111/j.1432-1033.1971.tb01207.x. PMID5547468.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)