Drunk in Love

"Drunk in Love"
Đĩa đơn của Beyoncé hợp tác với Jay Z
từ album Beyoncé
Phát hành17 tháng 12 năm 2013 (2013-12-17)
Thu âm2013; Jungle City Studios (New York City); Oven Studios (New York City)
Thể loại
Thời lượng5:23
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • Detail
  • Beyoncé Knowles
  • Timbaland
  • Jerome Harmon
  • Boots
  • Brian Soko
Thứ tự đĩa đơn của Beyoncé
"XO"
(2013)
"Drunk in Love"
(2013)
"Part II (On the Run)"
(2014)
Thứ tự đĩa đơn của Jay-Z
"Know Bout Me"
(2013)
"Drunk in Love"
(2013)
"The Devil Is a Lie"
(2013)

"Drunk in Love" là một bài hát của nữ ca sĩ người Hoa Kỳ Beyoncé hợp tác với chồng của cô ấy, rapper Jay-Z. Bài hát được sáng tác bởi Detail, Andre Eric Proctor, Rasool Diaz, Fragment, Brian Soko, Timbaland, Jerome Harmon, và Boots cho album phòng thu thứ năm của Beyoncé mang chính tên cô ấy vào năm 2013. Columbia Records đã phát hành "Drunk in Love" dưới dạng một đĩa đơn từ Beyoncé vào 17 tháng 12 năm 2013. Bài hát thuộc thể loại trap, beats và âm thanh của bass.

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2013–14) Vị trí
cao nhất
Australia (ARIA)[1] 22
Australia Urban (ARIA)[2] 5
Belgium (Ultratop Flanders)[3] 13
Belgium (Ultratop Flanders Urban)[3] 4
Belgium (Ultratop Wallonia)[4] 23
Canada (Canadian Hot 100)[5] 23
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[6] 83
Denmark (Tracklisten)[7] 15
Europe (Euro Digital Songs)[8] 8
Finland (The Official Finnish Charts)[9] 19
France (SNEP)[10] 9
Germany (Media Control Charts)[11] 70
Ireland (IRMA)[12] 10
Israel (Media Forest)[13] 4
Japan (Billboard Japan Hot 100)[14] 92
Netherlands (Mega Single Top 100)[15] 39
New Zealand (Recorded Music NZ)[16] 7
Scotland (Official Charts Company)[17] 13
Slovakia (Rádio Top 100)[18] 46
South Africa (EMA)[19] 1
South Korea International Singles (Gaon)[20] 25
Sweden (Sverigetopplistan)[21] 16
Switzerland (Schweizer Hitparade)[22] 40
Anh Quốc (OCC)[23] 9
UK R&B (Official Charts Company)[24] 3
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[25] 2
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[26] 12
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[27] 1
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[28] 13
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[29] 1

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2014) Vị trí
cao nhất
Australia Urban (ARIA)[30] 24
Belgium (Ultratop Flanders)[31] 72
Belgium (Ultratop Flanders Urban)[32] 13
Belgium (Ultratop Wallonia)[33] 77
Canada (Canadian Hot 100)[34] 93
France (SNEP)[35] 47
Sweden (Sverigetopplistan)[36] 86
UK Singles (Official Charts Company)[37] 57
US Billboard Hot 100[38] 35
US Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[39] 7
US Rhythmic (Billboard)[40] 15

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[41] Bạch kim 70.000^
Canada (Music Canada)[42] Bạch kim 0*
Italy (FIMI)[43] Vàng 25,000 
New Zealand (RMNZ)[44] Platinum 15,000*
Anh Quốc (BPI)[45] Vàng 550,000[46]
Hoa Kỳ (RIAA)[47] 3× Bạch kim 3,000,000^
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[48] Bạch kim 2,600,000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

Quốc gia Ngày Định dạng Nhãn
Hoa Kỳ 17 tháng 12 năm 2013 phát thanh trên radio Columbia Records

Tham khảo

  1. ^ “Beyoncé feat. Jay Z – Drunk in Love”. Australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2014.
  2. ^ “ARIA Australian Top 40 Urban Singles Chart”. ARIA Charts. ngày 10 tháng 2 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ a b “Ultratop.be – Beyoncé feat. Jay Z – Drunk in Love” (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2014.
  4. ^ “Ultratop.be – Beyoncé feat. Jay Z – Drunk in Love” (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2014.
  5. ^ "Beyonce Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2014.
  6. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 03. týden 2014.
  7. ^ “Beyoncé feat. Jay-Z – Drunk in Love”. Danishcharts.com. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2014.
  8. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2015.
  9. ^ “Beyoncé feat. Jay-Z – Drunk in Love” (bằng tiếng Phần Lan). finnishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2014.
  10. ^ “Beyoncé feat. Jay-Z – Drunk in Love” (bằng tiếng Pháp). Lescharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2014.
  11. ^ “Beyoncé feat. Jay-Z – Drunk in Love” (bằng tiếng Đức). charts.de. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2014.
  12. ^ "Chart Track: Week 06, 2014" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2013.
  13. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2015.
  14. ^ “Japan Billboard Hot 100” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. ngày 5 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2014.
  15. ^ “Dutchcharts.nl – Beyoncé feat. Jay Z – Drunk in Love” (bằng tiếng Hà Lan). Mega Single Top 100. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2014.
  16. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 10 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2014.
  17. ^ http://www.officialcharts.com/charts/scottish-singles-chart/20140406/41/. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  18. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 21. týden 2014. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2014.
  19. ^ “South African Airplay Chart Top 10 – ngày 18 tháng 2 năm 2014”. Entertainment Monitoring Africa. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2014.
  20. ^ “South Korea Gaon International Chart (Week: ngày 15 tháng 12 năm 2013 to ngày 21 tháng 12 năm 2013)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2013.
  21. ^ “Beyoncé feat. Jay-Z – Drunk in Love”. Swedishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2014.
  22. ^ “Beyoncé feat. Jay-Z – Drunk in Love”. Hitparade.ch. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2014.
  23. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2013.
  24. ^ http://www.officialcharts.com/charts/r-and-b-singles-chart/20140302/114/. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  25. ^ "Beyonce Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2013.
  26. ^ "Beyonce Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2014.
  27. ^ "Beyonce Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2013.
  28. ^ "Beyonce Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2014.
  29. ^ "Beyonce Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2014.
  30. ^ “Australian Urban Singles Year End Charts 2014”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2015.
  31. ^ “Jaaroverzichten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2014.
  32. ^ “Jaaroverzichten 2014: Urban” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2014.
  33. ^ “Rapports Annuels 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2014.
  34. ^ “Canadian Hot 100 – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2014.
  35. ^ “Bilan de l'année 2014 - Classement des 200 premiers Singles Fusionnés”. Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2015.
  36. ^ “Årslista Singlar – År 2014” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2015.
  37. ^ “The Official Top 100 Biggest Songs of 2014 revealed”. Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2014.
  38. ^ “Hot 100 Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2014.
  39. ^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2014.
  40. ^ “Rhythmic Songs - Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2014.
  41. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2015 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2015.
  42. ^ “Canadian single certifications – Beyoncé – Drunk In Love”. Music Canada. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2014.[liên kết hỏng]
  43. ^ LÃNH THỔ THIẾU HOẶC KHÔNG CÓ: Italy (FIMI).
  44. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 3 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2014.
  45. ^ “British single certifications – Beyonce – Drunk in Love”. British Phonographic Industry. Bản gốc (Enter Drunk in Love in the field Search. Select Title in the field Search by. Select single in the field By Format. Click Go) lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2014.
  46. ^ Copsey, Rob (ngày 24 tháng 11 năm 2014). “Beyoncé's surprise album 1 year on: 10 amazing #ChartFacts”. Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2014.
  47. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Beyonce – Drunk In Love” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  48. ^ “Certificeringer” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2014.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Kontes Lagu Eurovision 1977 Final 7 Mei 1977 Pembawa Acara Angela Rippon Konduktor Ronnie Hazlehurst Direktur Stewart Morris Penyiar Tuan Rumah BBC Tempat Wembley Conference CentreLondon, Britania Raya Lagu pemenang  PrancisL'oiseau et l'enfant Sistem pemberian suara Setiap negara memberikan 12, 10, 8-1 poin untuk 10 lagu favorit mereka Jumlah kontestan 18 Partisipasi pertama Tidak ada Kembali ke Kontes  Swedia Tidak mengikuti kontes  Yugoslavia Poin nihil Tidak ada Pembuka Pe...

 

Keuskupan Agung SeoulArchidioecesis Seulum서울 대교구Katedral Konsepsi Imakulata dan St. Nikolas Myeong-dong di SeoulLokasiNegara Korea Selatan Korea UtaraStatistikLuas17.349 km2 (6.698 sq mi)Populasi- Total- Katolik(per 2014)10.143.6451,472,815 (14.5%)InformasiRitusRitus LatinKatedralKatedral Konsepsi Imakulata dan St. Nikolas Myeong-dong di SeoulKepemimpinan kiniPausFransiskusUskup AgungPeter Chung Soon-taickSufraganKeuskupan Ch’unch’onK...

 

Demba Ba Ba bermain untuk Beşiktaş pada 2014Informasi pribadiNama lengkap Demba BaTanggal lahir 25 Mei 1985 (umur 38)Tempat lahir Sèvres, PrancisTinggi 189 cm (6 ft 2 in)[1]Posisi bermain penyerangKarier junior1999–2000 Port Autonome2000–2001 Frileuse2001–2004 MontrougeKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2005–2006 Rouen 26 (22)2006–2007 Mouscron 12 (8)2007–2011 1899 Hoffenheim 97 (37)2011 West Ham United 12 (7)2011–2013 Newcastle United 54 (29)201...

Final Piala Raja Spanyol 1979TurnamenPiala Raja Spanyol 1978–1979 Valencia Real Madrid 2 0 Tanggal30 Juni 1979StadionStadion Vicente Calderón, MadridWasitEmilio GurucetaPenonton70.000← 1978 1980 → Final Piala Raja Spanyol 1979 adalah pertandingan final ke-75 dari turnamen sepak bola Piala Raja Spanyol untuk menentukan juara musim 1978–1979. Pertandingan ini diikuti oleh Valencia dan Real Madrid dan diselenggarakan pada 30 Juni 1979 di Stadion Vicente Calderón, Madrid. Valenc...

 

American judge (born 1978 or 1979) Jamie GrosshansJustice of the Supreme Court of FloridaIncumbentAssumed office September 14, 2020Appointed byRon DeSantisPreceded byRobert J. LuckJudge of the Florida Fifth District Court of AppealIn officeAugust 31, 2018 – September 15, 2020Appointed byRick ScottPreceded byWilliam D. PalmerSucceeded byMary Alice NardellaJudge of the Orange County CourtIn officeAugust 7, 2017 – August 31, 2018Appointed byRick ScottPreceded byTanya D....

 

For related races, see 1896 United States gubernatorial elections. 1896 Arkansas gubernatorial election ← 1894 September 7, 1896 1898 →   Nominee Daniel W. Jones Harmon L. Remmel Abner W. Files Party Democratic Republican Populist Popular vote 91,114 35,836 13,990 Percentage 64.26% 25.27% 9.87% Governor before election James Paul Clarke Democratic Elected Governor Daniel W. Jones Democratic Elections in Arkansas Federal government Presidential elections 1836 18...

Statistical Markov model A hidden Markov model (HMM) is a Markov model in which the observations are dependent on a latent (or hidden) Markov process (referred to as X {\displaystyle X} ). An HMM requires that there be an observable process Y {\displaystyle Y} whose outcomes depend on the outcomes of X {\displaystyle X} in a known way. Since X {\displaystyle X} cannot be observed directly, the goal is to learn about state of X {\displaystyle X} by observing Y . {\displaystyle Y.} By definitio...

 

Big Hero 6: The SeriesGenreLagaPahlawan superKomediFiksi IlmiahBerdasarkanBig Hero 6oleh Man of ActionBig Hero 6oleh Don Hall dan Chris WilliamsPengembang Mark McCorkle Bob Schooley Nick Filippi Sutradara Stephen Heneveld Ben Juwono Kathleen Good Kenji Ono Pengisi suara Ryan Potter Scott Adsit Jamie Chung Genesis Rodriguez Khary Payton Brooks Wheelan Maya Rudolph Penata musikAdam BerryNegara asalAmerika SerikatBahasa asliInggrisJmlh. musim3Jmlh. episode56 (66 Segmen)ProduksiProduser ek...

 

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: コルク – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2017年4月) コルクを打ち抜いて作った瓶の栓 コルク(木栓、�...

Mosque in Isfahan, Iran This article uses bare URLs, which are uninformative and vulnerable to link rot. Please consider converting them to full citations to ensure the article remains verifiable and maintains a consistent citation style. Several templates and tools are available to assist in formatting, such as reFill (documentation) and Citation bot (documentation). (September 2022) (Learn how and when to remove this message) Jameh Mosque of Golpayeganمسجد جامع گلپایگانRelig...

 

Fauna and flora Bukhara deer pair, extremely endangered Central Asian deer The wildlife of Turkmenistan is the flora and fauna of Turkmenistan, and the natural habitats in which they live. Turkmenistan is a country in Central Asia to the east of the Caspian Sea. Two thirds of the country is hot dry plains and desert, and the rest is more mountainous. Very little rain falls in summer and the chief precipitation occurs in the southern part of the country in the winter and spring. The Caspian co...

 

Військово-музичне управління Збройних сил України Тип військове формуванняЗасновано 1992Країна  Україна Емблема управління Військово-музичне управління Збройних сил України — структурний підрозділ Генерального штабу Збройних сил України призначений для планува...

الدوري الألماني الدرجة الثانية 1998–99 تفاصيل الموسم الدوري الألماني الدرجة الثانية  النسخة 25  البلد ألمانيا  التاريخ بداية:30 يوليو 1998  نهاية:17 يونيو 1999  المنظم الاتحاد الألماني لكرة القدم  مباريات ملعوبة 306   عدد المشاركين 18   أهداف مسجلة 822   الحضور ال�...

 

Second Fahey–Murray ministry83rd Cabinet of Government of New South WalesDate formed3 July 1992 (1992-07-03)Date dissolved26 May 1993 (1993-05-26)People and organisationsMonarchQueen Elizabeth IIGovernorPeter SinclairPremierJohn FaheyDeputy PremierWal MurrayNo. of ministers20Ministers removed1Total no. of members21Member partyLiberal–National coalitionStatus in legislatureMinority Coalition GovernmentOpposition partiesLaborOpposition leaderBob CarrHistoryPre...

 

artikel ini perlu dirapikan agar memenuhi standar Wikipedia. Tidak ada alasan yang diberikan. Silakan kembangkan artikel ini semampu Anda. Merapikan artikel dapat dilakukan dengan wikifikasi atau membagi artikel ke paragraf-paragraf. Jika sudah dirapikan, silakan hapus templat ini. (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Dalam nama Korean ini, nama keluarganya adalah Kim. Kim Sung-kyuKim pada saat showcase album 10 Stories, Februari 2018Lahir28 April 1989 (umur...

Nuclear physics Nucleus Nucleons p n Nuclear matter Nuclear force Nuclear structure Nuclear reaction Models of the nucleus Liquid drop Nuclear shell model Interacting boson model Ab initio Nuclides' classification Isotopes – equal Z Isobars – equal A Isotones – equal N Isodiaphers – equal N − Z Isomers – equal all the above Mirror nuclei – Z ↔ N Stable Magic Even/odd Halo Borromean Nuclear stability Binding energy p–n ratio Drip line Island of stability Valley...

 

Expression of gratitude for assistance in creating a work It has been suggested that Credit (creative arts) be merged into this article. (Discuss) Proposed since June 2024. In the creative arts and scientific literature, an acknowledgment (British English: acknowledgement[1]) is an expression of a gratitude for assistance in creating an original work. Receiving credit by way of acknowledgment rather than authorship indicates that the person or organization did not have a direct hand ...

 

Dennis Grimaldi and Olympic Figure Skater Dorothy Hamill Dennis Grimaldi is an American theatrical producer, director, and choreographer who has worked on Broadway, Off Broadway, television, and on London's West End.[1] Biography Dennis Grimaldi was born in Melrose Park, Illinois. He is a graduate of Proviso East High School. He studied dance at the Stone-Camryn School and Gail Larry School, Ronn Forella, Luigi and with John Aristides, and Jack Cole. Under the tutelage of Eugenie Leon...

Birtsmorton Court. Birtsmorton Court is a Grade I listed fortified medieval moated manor house near Malvern in Worcestershire, in the former woodlands of Malvern Chase.[1] It is located in Birtsmorton, a small agricultural parish 7 miles south-east of Malvern Wells, Worcestershire and 8 miles west of Tewkesbury, Gloucestershire. The house was the setting for William Samuel Symonds's historical novel Malvern Chase. Etymology The English place name element birt-, which often signifies ...

 

Ariza MakukulaNazionalità Portogallo Altezza192 cm Peso85 kg Calcio RuoloAttaccante Termine carriera2014 CarrieraSquadre di club1 1999-2000 Vitória Guimarães0 (0)2000-2001 Salamanca2 (0)2001-2002 Leganés13 (4)2002-2003 Salamanca39 (21)2003-2004 Nantes-Atlantique18 (1)2004-2005→  Real Valladolid19 (8)2005-2006 Siviglia13 (1)2006-2007→  Gimnàstic13 (1)2007-2008→  Marítimo13 (7)2008-2009 Benfica18 (3)2009→  Bolton6 (0)2009...