Lemonade (album của Beyoncé)

Lemonade
Album phòng thu của Beyoncé
Phát hành23 tháng 4 năm 2016 (2016-04-23)
Thu âm2014–2015
Thể loại
Thời lượng45:49
Hãng đĩa
Đạo diễn
Sản xuất
Thứ tự Thứ tự album của Beyoncé
Beyoncé: Platinum Edition / More Only
(2014)
Lemonade
(2016)
Everything Is Love
(2018)
Đĩa đơn từ Lemonade
  1. "Formation"
    Phát hành: 6 tháng 2 năm 2016 (2016-02-06)
  2. "Sorry"
    Phát hành: 3 tháng 5 năm 2016 (2016-05-03)
  3. "Hold Up"
    Phát hành: 12 tháng 5 năm 2016 (2016-05-12)
  4. "Freedom"
    Phát hành: 9 tháng 9 năm 2016 (2016-09-09)
  5. "All Night"
    Phát hành: 6 tháng 12 năm 2016 (2016-12-06)

Lemonade là album phòng thu thứ sáu của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Beyoncé, phát hành ngày 23 tháng 4 năm 2016 bởi Parkwood Entertainment và được phân phối bởi Columbia Records. Nó được phát triển dưới khái niệm là một "album trực quan" thứ hai của Beyoncé, sau album năm 2013 mang chính tên cô. Không giống như người tiền nhiệm với từng video ca nhạc riêng biệt cho mỗi bài hát, Lemonade được quảng bá bằng một bộ phim một giờ, phát sóng trên HBO.[2] Album là tập hợp của nhiều thể loại âm nhạc khác nhau, như pop, R&B, blues, rock, hip hop, soul, funk, đồng quê, phúc âmtrap, với sự tham gia góp giọng của James Blake, Kendrick Lamar, The WeekndJack White.

Lemonade ra mắt lần đầu tiên dưới hình thức online streaming vào ngày 23 tháng 4 thông qua Tidal, một dự án mà Beyoncé cũng là đồng sở hữu, và trên các dịch vụ nghe nhạc tính phí khác vào ngày hôm sau. Sau đó, bản nhạc số của toàn bộ album và các bản thu được phát hành trên Amazon MusiciTunes Store ngày 25 tháng 4 trong khi bản vật lý xuất hiện trên các kệ đĩa vào ngày 6 tháng 5. Nó nhận được sự hoan nghênh rộng rãi từ giới phê bình âm nhạc, trong đó họ ca ngợi rằng đây là bản thu âm táo bạo nhất và tinh xảo nhất của Beyoncé từ trước đến nay.

Lemonade ra mắt tại vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200, với 485.000 bản được tiêu thụ trong tuần đầu phát hành (653,000 đơn vị album tương đương sau khi kết hợp với lượng nghe trực tuyến và các giao dịch trực tuyến liên quan đến bài hát trong album), trở thành album quán quân thứ 6 liên tiếp của Beyoncé tại Hoa Kỳ cũng như giúp cô trở thành nghệ sĩ đầu tiên trong lịch sử bảng xếp hạng đạt được thành tích này.[3] Bên cạnh đó, trong cùng một tuần, Beyoncé đã trở thành nghệ sĩ nữ đầu tiên có nhiều bài hát lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100 cùng lúc nhất với 12 bài.[4] Năm đĩa đơn đã được phát hành từ album: "Formation", "Sorry", "Hold Up", "Freedom" và "All Night". Một đĩa đơn quảng bá cũng được phát hành cho album: "Daddy Lessons". Vào tháng 4 năm 2016, Beyoncé bắt tay thực hiện chuyến lưu diễn Formation World Tour để quảng bá album. Nhiều ấn phẩm âm nhạc đã liệt kê Lemonade vào danh sách những album xuất sắc nhất năm 2016, bao gồm Rolling Stone, nơi nó được liệt kê ở vị trí số một.[5] Tính đến tháng 12 năm 2016, nó đã bán được 1,52 triệu bản tại Hoa Kỳ,[6] trở thành album bán chạy thứ 3 trong năm tại quốc gia này.[6]

Tại lễ trao giải Grammy lần thứ 59, Lemonade nhận được 9 đề cử, bao gồm Album của năm, Album Urban đương đại xuất sắc nhấtVideo nhạc phim Xuất sắc nhất. Đĩa đơn mở đường "Formation" nhận được những đề cử cho Thu âm của năm, Bài hát của năm, và Video âm nhạc xuất sắc nhất, trong khi "Hold Up", "Don't Hurt Yourself" và "Freedom" giành đề cử ở những hạng mục thuộc thể loại pop, rock và rap.[7] Album sau đó đã giành một giải Grammy cho Album Urban đương đại xuất sắc nhất, trong khi "Formation" thắng giải Video âm nhạc xuất sắc nhất.

Danh sách bài hát

Nguồn: Tidal.[8]

Lemonade – Disc 1 (nhạc)
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
1."Pray You Catch Me"
  • Garrett
  • Knowles
3:16
2."Hold Up"
  • Diplo
  • Knowles
  • Koenig
3:41
3."Don't Hurt Yourself" (hợp tác với Jack White)
  • White
  • Knowles
  • Derek Dixie[a]
3:54
4."Sorry"
  • D. Gordon
  • Rhoden
  • Knowles
3:53
5."6 Inch" (hợp tác với The Weeknd)
4:20
6."Daddy Lessons"
4:48
7."Love Drought"
  • Dean
  • Knowles
3:57
8."Sandcastles"
  • Knowles
  • Vincent Berry
3:03
9."Forward" (hợp tác với James Blake)
  • Blake
  • Knowles
  • Blake
  • Knowles
1:19
10."Freedom" (hợp tác với Kendrick Lamar)
  • Jonathan Coffer
  • Knowles
  • Carla Marie Williams
  • Dean McIntosh
  • Kendrick Duckworth
  • Frank Tirado
  • Alan Lomax
  • John Lomax, Sr.
4:50
11."All Night"
  • Diplo
  • Knowles
  • Henry Allen[a]
5:22
12."Formation"
3:26
Tổng thời lượng:45:49
Lemonade – Đĩa 2 (DVD trực quan/phim)
STTNhan đềGiám đốcThời lượng
1."Lemonade"
1:05:22
Ghi danh mẫu nhạc[8]
  • "Hold Up" chứa một mẫu "Can't Get Used to Losing You", được viết bởi Jerome "Doc" Pomus và Mort Shuman, được thực hiện bởi Andy Williams.
  • "Don't Hurt Yourself" Bao gồm các mẫu "When the Levee Breaks", được viết bởi James Page, Robert Plant, John Paul Jones, và John Bonham, được thực hiện bởi Led Zeppelin.
  • "6 Inch" Bao gồm các mẫu "Walk On By", được viết bởi Burt Bacharach và Hal David, được thực hiện bởi Isaac Hayes via "2Wicky", được thực hiện bởi Hooverphonic; và một suy của "My Girls", được thực hiện bởi Animal Collective.[2]
  • "Freedom" Bao gồm các mẫu "Let Me Try", được viết bởi Frank Tirado, được thực hiện bởi Kaleidoscope; mẫu " Collection Speech/Unidentified Lining Hymn", ghi lại bởi Alan Lomax vào năm 1959, thực hiện bởi Reverend R.C. Crenshaw; và mẫu "Stewball",ghi lại bởi Alan Lomax và John Lomax, Sr. vào năm 1947, thực hiện bởi Tù "22" tại Mississippi State Penitentiary at Parchman.
  • "Lemonade" chứa một mẫu "The Court of the Crimson King" được viết bởi Malcolm Nichols, Kyle Cox và Robert Fripp, được thực hiện bởi King Crimson.

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[52] Bạch kim 70.000^
Bỉ (BEA)[53] Vàng 15.000*
Canada (Music Canada)[55] Bạch kim 101,000[54]
Hà Lan (NVPI)[56] Bạch kim 50.000
New Zealand (RMNZ)[57] Vàng 7.500^
Ba Lan (ZPAV)[58] Vàng 10.000
Anh Quốc (BPI)[59] Bạch kim 328,000[49]
Hoa Kỳ (RIAA)[60] Bạch kim 1,600,000[6]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

Nước Ngày Định dạng Nhãn Nguồn
Nhiều 23 tháng 4 năm 2016 (2016-04-23) Streaming Parkwood [8]
24 tháng 4 năm 2016 (2016-04-24) Tải kĩ thuật số
[61]
Ba Lan 6 tháng 5 năm 2016 (2016-05-06) Sony Music [62]
Mỹ
  • Parkwood
  • Columbia
[63]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Wilson, Carl (ngày 25 tháng 4 năm 2016). “Beyoncé's "Lemonade" is incredible as a visual album. But how is it as just music?”. Slate. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2016. ...contemporary R&B album
  2. ^ a b “Beyoncé Releases New Album Lemonade Featuring Kendrick Lamar, Jack White, the Weeknd, James Blake”. Pitchfork Media. ngày 23 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2016.
  3. ^ “Beyoncé Earns Sixth No. 1 Album on Billboard 200 Chart With 'Lemonade'. Billboard. ngày 1 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2016.
  4. ^ “All 12 of Beyoncé's 'Lemonade' Tracks Debut on Hot 100”. Billboard. ngày 2 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2016.
  5. ^ “50 Best Albums of 2016”. Rolling Stone. ngày 28 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2016.
  6. ^ a b c “Drake's 'Views' Is Nielsen Music's Top Album of 2016 in the U.S.”. Billboard. ngày 5 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017.
  7. ^ Morris, Christopher (ngày 6 tháng 12 năm 2016). “2017 Grammy Awards: Adele, Beyoncé Lead Nominations”. Variety. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2016.
  8. ^ a b c “Lemonade / Beyoncé”. Tidal. ngày 23 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2016.
  9. ^ a b c d e f g h i j k l “ultratop.be – Beyoncé – Lemonade” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  10. ^ “ARIA Urban Albums Chart”. ARIA Charts. ngày 15 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2016.
  11. ^ “Top DVD – 09/05/2016 a 15/05/2016”. Portal Sucesso! (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  12. ^ "Beyoncé Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2016.
  13. ^ "Top Stranih [Top Foreign]" (bằng tiếng Croatia). Top Foreign Albums. Hrvatska diskografska udruga. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2016.
  14. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 201619 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2016.
  15. ^ "Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Phononet GmbH. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
  16. ^ “Official IFPI Charts – Top-75 Albums Sales Chart (Week: 20/2016)”. IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016.
  17. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2016. 17. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2016.
  18. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 17, 2016". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  19. ^ 23 tháng 5 năm 2016/ "Oricon Top 50 Albums: ngày 23 tháng 5 năm 2016" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016.
  20. ^ “Top Album - Semanal (del 13 al 19 de Mayo)”. Amprofon. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2016.
  21. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2016.
  22. ^ Новая песня "Ленинграда" возглавила чарты российского iTunes [New song "Leningrad" topped the Russian iTunes charts] (bằng tiếng Nga). Lenta.ru. ngày 10 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
  23. ^ 29 tháng 4 năm 2016/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2016.
  24. ^ “2016년 20주차 Album Chart” (bằng tiếng Triều Tiên). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  25. ^ "Spanishcharts.com – Beyoncé – Lemonade" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2016.
  26. ^ "Swedishcharts.com – Beyoncé – Lemonade" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2016.
  27. ^ "Swisscharts.com – Beyoncé – Lemonade" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2016.
  28. ^ 第20 週 統計時間:2016/5/13 – 2016/5/19 [Weekly Top 20: 2016/5/13 – 2016/5/19] (bằng tiếng Trung). Five Music. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2016.
  29. ^ 29 tháng 4 năm 2016/7502/ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2016.
  30. ^ 29 tháng 4 năm 2016/115/ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2016.
  31. ^ "Beyoncé Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2016.
  32. ^ "Beyoncé Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2016.
  33. ^ “ARIA Top 100 Urban Albums 2017”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  34. ^ “ARIA Top 100 Albums 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  35. ^ “Jaaroverzichten 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2016.
  36. ^ “Rapports Annuels 2016” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2016.
  37. ^ “Top Canadian Albums Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2016.
  38. ^ “Album Top-100 2016” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten.NU. IFPI Denmark. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  39. ^ “Jaaroverzichten – Album 2016” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.
  40. ^ “Classement des 200 meilleures ventes d'albums de 2016”. Syndicat National de l'Édition Phonographique (bằng tiếng Pháp). snepmusique.fr. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2017.
  41. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2017.
  42. ^ “Top of the Music - FIMI/GfK: Le uniche classifiche annuali complete” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
  43. ^ “W 2016 roku najlepiej sprzedającym się albumem było "Życie po śmierci" O.S.T.R.”. 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
  44. ^ “Top Selling Albums of 2016”. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.
  45. ^ “2016년 Album Chart” (bằng tiếng Triều Tiên). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  46. ^ “Årslista Albums – År 2016”. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2017.[liên kết hỏng]
  47. ^ “Swiss Year-End Charts 2016”. Hung Medien. 2016. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2016.
  48. ^ “Top Selling Albums & Films of 2016” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). D&R. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  49. ^ a b White, Jack (ngày 30 tháng 12 năm 2016). “The Official Top 40 Biggest Albums of 2016”. Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  50. ^ “Top 200 Albums Chart Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  51. ^ “Top R&B/Hip-Hip Albums Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  52. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2016 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  53. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2016.
  54. ^ “Nielsen Music Releases 2016 Canada Year-End Report” (PDF). Nielsen. ngày 6 tháng 1 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  55. ^ “Chứng nhận album Canada – Beyoncé – Lemonade” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2016.
  56. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Beyoncé – Lemonade” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2016. Nhập Lemonade trong mục "Artiest of titel". Chọn 2016 trong tùy chọn "Alle jaargangen".
  57. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Beyoncé – Lemonade” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2016.[liên kết hỏng]
  58. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2016 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
  59. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Beyoncé – Lemonade” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2016. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Lemonade vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  60. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Beyoncé – Lemonade” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. ngày 6 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2016.
  61. ^ Ryan, Patrick (ngày 24 tháng 4 năm 2016). “Beyoncé's 'Lemonade' hits music retailers tonight”. USA Today. Gannett Company. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2016.
  62. ^ “Beyonce – "Lemonade" (bằng tiếng Ba Lan). Sony Music Entertainment Poland. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2016.
  63. ^ “Lemonade (CD/DVD)”. Amazon.com. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2016.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Bandar Udara Aswanمطار أسوان الدوليBandar Udara DarawIATA: ASWICAO: HESN ASWLokasi bandar udara di MesirInformasiJenisPublikPengelolaPemerintahMelayaniAswan, MesirKetinggian dpl198 mdplKoordinat23°57′51″N 32°49′11″E / 23.96417°N 32.81972°E / 23.96417; 32.81972Landasan pacu Arah Panjang Permukaan m kaki 17/35 3,402 11,161 Aspal Statistik (2006)Penumpang874,014Sumber: DAFIF[1][2] Bandar Udara Aswan (IATA: ASW, ICA...

 

Не следует путать с Верховная распорядительная комиссия.Отделение по охранению общественной безопасности и порядкарус. дореф. Отдѣленіе по охраненію общественной безопасности и порядка Страна  Российская империя Создана 1866 Распущена (преобразована) 4 марта 1917 года �...

 

Barlow ParkLocationCrn Scott & Severin St, Parramatta Park, Cairns, QueenslandCoordinates16°55′49″S 145°46′2″E / 16.93028°S 145.76722°E / -16.93028; 145.76722Capacity16,700 (1,700 seated)TenantsNorthern Pride RLFC Barlow Park is a multi-sports facility and stadium in Parramatta Park, Cairns, Queensland, Australia. The Park is home of the Northern Pride RLFC offices, Cairns District Rugby Union, Cairns and District Athletics Association, Australian Spor...

New York City Subway station in Brooklyn New York City Subway station in Brooklyn, New York Montrose Avenue  New York City Subway station (rapid transit)Station statisticsAddressMontrose Avenue & Bushwick AvenueBrooklyn, NY 11206BoroughBrooklynLocaleEast WilliamsburgCoordinates40°42′27″N 73°56′24″W / 40.707612°N 73.939877°W / 40.707612; -73.939877DivisionB (BMT)[1]Line   BMT Canarsie LineServices   L  (al...

 

American government official Christopher MaierAssistant Secretary of Defense for Special Operations and Low-Intensity ConflictIncumbentAssumed office August 12, 2021PresidentJoe BidenPreceded byJoseph McMenamin (acting) Personal detailsBornChristopher Paul Maier[1]Military serviceAllegiance United StatesBranch/service United States Air ForceUnitAir National Guard Christopher Paul Maier is an American government official who is the Assistant Secretary of Defense for Speci...

 

TulehuAman TuirehuiNegeriNegara IndonesiaProvinsiMalukuKabupatenMaluku TengahKecamatanSalahutuKodepos97582Luas....km²Jumlah penduduk....jiwaKepadatan.....jiwa/km² Tulehu adalah sebuah negeri di Kecamatan Salahutu, Maluku Tengah, Provinsi Maluku, Indonesia.[1] dan menjadi pintu masuk bagi penduduk dari pulau-pulau Saparua, Seram, Haruku, Nusalaut dan pulau-pulau lainnya ke Kota Ambon melalui Pelabuhan Tulehu, yang merupakan salah satu pelabuhan utama di Ambon. Sejarah Sejarah ne...

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: コルク – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2017年4月) コルクを打ち抜いて作った瓶の栓 コルク(木栓、�...

 

Local civic body in Warangal, Telangana, India Greater Warangal Municipal CorporationSeal of the Greater Warangal Municipal CorporationTypeTypeMunicipal corporation LeadershipMayorGundu Sudha Rani (BRS) since 7 May 2021 Deputy MayorRizwana shameem (BRS) since 7 May 2021 Municipal CommissionerRizwanbasha shaik IAS StructureSeats66Political groupsGovernment (48)   BRS (48) Opposition (18)   BJP (10)   INC (4)   IND (4) Meeting placeGWMC BuildingWebsitewww.gwmc.gov.in The Gre...

 

Pengeboman Stockholm 2010Polisi menutup Drottninggatan setelah pengeboman di persimpangan dengan Bryggargatan (jalur ke kiri).LokasiDrottninggatan, Stockholm, SwediaKoordinat59°20′8.5″N 18°3′35.2″E / 59.335694°N 18.059778°E / 59.335694; 18.059778Koordinat: 59°20′8.5″N 18°3′35.2″E / 59.335694°N 18.059778°E / 59.335694; 18.059778 (bom mobil)59°20′0.9″N 18°3′41.1″E / 59.333583°N 18.061417°E...

Dishes using bread as a main ingredient, listed by category Dakos This is a list of bread dishes and foods, which use bread as a primary ingredient. Bread is a staple food prepared from a dough of flour and water, usually by baking. Throughout recorded history it has been popular around the world and is one of the oldest artificial foods, having been of importance since the dawn of agriculture. Bread dishes Biscuits and gravy Bread pudding French toast Khachapuri Acquasale – Southern I...

 

Dimitar KovačevskiДимитар Ковачевски Perdana Menteri Makedonia Utara ke-10PetahanaMulai menjabat 17 Januari 2022PresidenStevo PendarovskiPendahuluZoran ZaevPenggantiPetahanaPresiden Uni Demokratik SosialPetahanaMulai menjabat 12 Desember 2021PendahuluZoran ZaevPenggantiPetahana Informasi pribadiLahir1974 (umur 49–50)Kumanovo, RFS Yugoslavia (sekarang Makedonia Utara)Partai politikSDSMProfesiEkonomSunting kotak info • L • B Dimitar Kovačevski...

 

Đây là danh sách các phần mềm quản lý đĩa nổi tiếng Nguồn mở Phần mềm nguồn mở và phần mềm tự do không nên nhầm lẫn với phần mềm miễn phí phát hành dưới dạng phần mềm tư hữu sẽ không có ở đây. GParted Cfdisk (Linux) fdisk (Unix, DOS và Windows, OS/2) FIPS (MS-DOS), ntfsresize Free FDISK (FreeDOS) [1] GNU Parted (Linux), với giao diện dòng lệnh: GParted: frontend GNOME cho GNU Parted QtParted: GNU Parted ...

Историческое здание Московской городской думы. Историческое здание Петербургской городской думы. Здание городской думы Владимира. Городская дума[1][2] — представительный орган местного самоуправления на уровне города в России в 1785 — 1918 годах, и с 1993 года, а также...

 

الشركة الشماليةمعلومات عامةالتأسيس 1614 الاختفاء 1642 النوع عمل تجاري المنظومة الاقتصاديةالصناعة صيد الحيتان تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات صيد الحيتان، بريشة H. Kobell, Jr. الشركة الشمالية (Noordsche Compagnie) كانت منظمة تجارية هولندية لصيد الحيتان، أسستها عدد من المدن في هولندا ...

 

ملكة جمال الأمم شعار مسابقة ملكة جمال الأمم المقر الرئيسي طوكيو ، اليابان تاريخ التأسيس 1960 النوع مسابقة ملكات الجمال منطقة الخدمة عالمية اللغات الرسمية لغة إنجليزية الرئيس هيروفومي هيشوموتو الموقع الرسمي الموقع الرسمي تعديل مصدري - تعديل   ملكة جمال الأمم (بالإنجليزية...

Madame Marthe de Rocoulle Marthe de Roucoulle or de Rocoulle (1659–1741) was a French Huguenot educator and salonnaire active in Prussia. She was the governess first of Frederick William I of Prussia and later of his son Frederick the Great. Life Marthe de Roucoulle was originally from Normandy in France, reportedly of gentle blood, never very rich.[1] She was Protestant and belonged to those French Huguenots who chose to flee France for Prussia after the revocation of the Edict of ...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Lengerich, Westphalia – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2022) (Learn how and when to remove this message) Town in North Rhine-Westphalia, GermanyLengerich Town Coat of armsLocation of Lengerich within Steinfurt district Lengerich Show map o...

 

South African tennis player (1909–2016) Bobbie Heine-MillerFull nameEsther Laurie HeineCountry (sports) South AfricaBorn(1909-12-05)5 December 1909Greytown, Colony of NatalDied31 July 2016(2016-07-31) (aged 106)Canberra, AustraliaPlaysRight-handedSinglesHighest rankingNo.5 (1929)Grand Slam singles resultsFrench OpenSF (1927)WimbledonQF (1929)DoublesGrand Slam doubles resultsFrench OpenW (1927)WimbledonF (1927)Grand Slam mixed doubles resultsFrench Open3R (...

Disputed reef in the Spratly Islands Subi ReefDisputed islandSentinel-2 Image (October 2022)Subi ReefOther namesZhubi Reef渚碧礁 Zhǔbì Jiāo (Chinese)Zamora Reef (Philippine English)Bahura ng Zamora (Filipino)đá Xu Bi (Vietnamese)GeographyLocationSouth China SeaCoordinates10°54′48″N 114°03′43″E / 10.9133°N 114.062°E / 10.9133; 114.062ArchipelagoSpratly IslandsArea3.95 km2 (1.53 sq mi)Administration ChinaProvinceHainanprefecture-le...

 

ネコの診療にあたる獣医師 獣医学(じゅういがく、英語: veterinary medicine)は、ペット、産業動物(家畜)、野生動物等の生物原理、病気の診断・治療や、人獣共通感染症などを医学的な視点で研究するための学問を指す。微生物学とあわせて食の安全に応用できる学問でもある。 獣医学は家畜生産の実践、群単位での健康管理、疾患のモニタリングなどを研究し、�...