Danh sách đĩa nhạc của Big Bang

Danh sách đĩa nhạc của Big Bang
Big Bang biểu diễn trong Alive Galaxy Tour vào tháng 9 năm 2012.
Album phòng thu6
Album trực tiếp8
Album tổng hợp6
Video âm nhạc36
EP7
Đĩa đơn26
Đĩa đơn quảng bá8

Nhóm nhạc nam Hàn Quốc Big Bang kể từ khi ra mắt đã phát hành 6 album phòng thu, 7 EP, 26 đĩa đơn và 36 video âm nhạc.

Dưới đây là danh sách đĩa nhạc của Big Bang.

Album

Album phòng thu

Tên Chi tiết Vị trí
cao nhất
Doanh thu và chứng nhận
Hàn
[1]
Nhật
[2]
Tiếng Hàn
Bigbang Vol.1 1
  • Hàn: 144.460[3]
Remember
  • Phát hành: 5 tháng 11 năm 2008
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
1
  • Hàn: 281.283 [4]
MADE[5]
  • Phát hành: 1 tháng 9 năm 2015 [6][7]
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
Chưa phát hành
Tiếng Nhật
Number 1
  • Phát hành: 22 tháng 10 năm 2008
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
13
  • Nhật: 18.000
Big Bang
  • Phát hành: 19 tháng 8 năm 2009
  • Hãng đĩa: Universal Music Japan
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
3
  • Nhật: 100.000 (Vàng)[8]
Big Bang 2
  • Phát hành: 11 tháng 5 năm 2011
  • Hãng đĩa: Universal Music Japan
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
1
  • Nhật: 100.000 (Vàng)[9]
Alive
  • Phát hành: 28 tháng 3 năm 2012
  • Tái phát hành
    (Alive -Monster Edition-): 20 tháng 6 năm 2012
  • Hãng đĩa: YGEX
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
3
  • Nhật: 217.000 (Vàng)[10]
"—" chỉ ra các đĩa không xếp hạng hoặc không phát hành tại khu vực đó.

Đĩa mở rộng

Tên Chi tiết Vị trí
cao nhất
Doanh thu và chứng nhận
Hàn
[1]
Nhật
[2]
Tiếng Hàn
Always 1
Hot Issue
  • Phát hành: 22 tháng 11 năm 2007
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
1
Stand Up
  • Phát hành: 8 tháng 8 năm 2008
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
1
Tonight
  • Phát hành: 24 tháng 2 năm 2011
  • Tái phát hành
    (Big Bang Special Edition): 8 tháng 4 năm 2011
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
1 10
  • Hàn: 238.570[13]
  • Nhật: 37.000[14]
  • Đài: 10.000
Alive
  • Phát hành: 29 tháng 2 năm 2012
  • Tái phát hành
    (Still Alive): 3 tháng 6 năm 2012
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
1 6
  • Hàn: 435.854[15][16]
  • Nhật: 36.000
  • Đài: 55.000
Tiếng Nhật
For the World
  • Phát hành: 4 tháng 1 năm 2008
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
53
  • Nhật: 15.000
With U
  • Phát hành: 28 tháng 5 năm 2008
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
45
  • Nhật: 6.000
Special Final in Dome Memorial Collection
  • Phát hành: 5 tháng 12 năm 2012
  • Hãng đĩa: YGEX
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
6
  • Nhật: 69.795
"—" chỉ ra các đĩa không xếp hạng hoặc không phát hành tại khu vực đó.

Album đĩa đơn

Năm Tên Vị trí
cao nhất
Doanh số Album
Hàn QuốcHàn
[1]
Nhật BảnNhật
[2]
Đài LoanĐài
[17]
Tiếng Hàn
2006 BIGBANG 5 Bigbang Vol.1
Bigbang is V.I.P 8
BIGBANG 03 7
2015 M 1 15 MADE
A 2 6
D 1 16 1
E 1 15 2

Album trực tiếp

Tên Chi tiết Vị trí
cao nhất
Doanh số
Hàn
[1]
Nhật
[2]
First Live Concert: The Real
Second Live Concert: The Great
  • Phát hành: 29 tháng 2 năm 2008
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
  • Hàn: 36.957
Big Show 2009
  • Phát hành: 22 tháng 4 năm 2009
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
5
  • Hàn: 60.534
Big Show 2010
  • Phát hành: 19 tháng 8 năm 2010
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
1 2
Big Show 2011
  • Phát hành: 17 tháng 6 năm 2011
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
1 2
  • Hàn: 35.560
Alive Tour 2012: Live in Seoul
  • Phát hành: 10 tháng 1 năm 2013
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
2
  • Hàn: 18.871
Alive GALAXY Tour 2013: The Final in Seoul
  • Phát hành: 30 tháng 5 năm 2013
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
1
  • Hàn: 17.474
2014 BIGBANG +α IN SEOUL
  • Phát hành: 28 tháng 5 năm 2014
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
16
  • Hàn: 10.481
"—" chỉ ra các đĩa không xếp hạng hoặc không phát hành tại khu vực đó.

Album tổng hợp

Tên Chi tiết Vị trí
cao nhất
Doanh số Chứng nhận
Hàn
[1]
Nhật
[2]
Tiếng Nhật
Asia Best 2006-2009
  • Phát hành: 19 tháng 8 năm 2008
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
The Ultimate -International Best-
  • Phát hành: 25 tháng 5 năm 2011
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
7
  • Nhật: 14.933
The Best of BIGBANG
  • Phát hành: 14 tháng 12 năm 2011
  • Hãng đĩa: YGEX
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
2
  • Nhật: 100.000
BIGBANG Best Selection
  • Phát hành: 6 tháng 6 năm 2012
  • Hãng đĩa: YGEX
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
47
  • Nhật: 2.425
BIGBANG NON STOP MEGA MIX mixed by DJ WILDPARTY
  • Phát hành: 18 tháng 12 năm 2013
  • Hãng đĩa: Universal Music Japan
  • Định dạng: CD
85
  • Nhật: 1.501
The Best of Big Bang 2006-2014
  • Phát hành: 26 tháng 11 năm 2014
  • Hãng đĩa: YGEX
  • Định dạng: CD, tải nhạc kĩ thuật số
1
  • Nhật: 146.582
"—" chỉ ra các đĩa không xếp hạng hoặc không phát hành tại khu vực đó.

Đĩa đơn

Năm Tên Vị trí cao nhất Doanh thu và chứng nhận Album
Hàn Quốc Hàn
[35]
Nhật Bản Nhật
[2]
Hoa Kỳ Hoa Kỳ (World)
[36]
Tiếng Hàn
2006 "Dirty Cash" Bigbang Vol.1
"Shake It"
2007 "Lies" (거짓말 Geojitmal) Always
"Always"
"Last Farewell" (마지막 인사 Majimak Insa) Hot Issue
2008 "Day by Day" (하루 하루 Haru Haru) Stand Up
"Sunset Glow" (뷹은 노을 Byulkeun Noeun) Remember
2011 "Tonight" 1
  • Hàn: 2,31 triệu[37]
  • Nhật: 100.000 (Vàng)[38]
Tonight
"Love Song" 1
  • Hàn: 2,02 triệu[37]
Big Bang Special Edition
2012 "Blue" 1
  • Hàn: 3,36 triệu[39]
Alive
"Bad Boy" 2
  • Hàn: 2,21 triệu[39]
"Fantastic Baby" 3
  • Hàn: 3,33 triệu[39]
  • Nhật: 250.000 (Bạch kim)[40]
"Monster" 1
  • Hàn: 2,36 triệu[39]
Still Alive
2015 "Loser" 1 1 M / MADE
"Bae Bae" 2 2
  • Hàn: 991.668
  • Hoa Kỳ: 8.000[42]
"Bang Bang Bang" 1 1
  • Hàn: 950.647
  • Hoa Kỳ: 11.000[43]
A / MADE
"We Like 2 Party" 3 2
  • Hàn: 680.326
  • Hoa Kỳ: 7.000[44]
"If You" 1 2
  • Hàn: 635.772
D / MADE
"Sober" (맨정신 Maenjeongsin) 2 3
  • Hàn: 579.133
"Zutter"  (쩔어 Jjeoreo) (GD & TOP) E / MADE
"Let's Not Love" (우리 사랑하지 말아요 Uri Saranghaji Marayo)
Tiếng Nhật
2008 "How Gee" 35 For the World
"With U" 139 With U
"Number 1" 90 Number 1
2009 "My Heaven" 81 3
  • Nhật: 40.600
BIG BANG
"Gara Gara Go!" (ガラガラ GO!) 21 5
  • Nhật: 100.000 (Vàng)[45]
"Koe o Kikasete" 96 4
  • Nhật: 250.000 (Bạch kim)[46]
Big Bang 2
2010 "Tell Me Goodbye" 1 5
  • Nhật: 100.000 (Vàng)[47]
"Beautiful Hangover" 1 7
  • Nhật: 36.600

Đĩa đơn quảng bá

Năm Tên Vị trí cao nhất Album
Hàn
[1][48][49][50]
Tiếng Hàn
2008 "Stylish" Gara Gara Go! (đĩa đơn)
2009 "Lollipop" (với 2NE1) 2NE1 1st Mini Album
"So Fresh So Cool"
"Friend" (친구 Chingu) (T.O.PTaeyang) Album nhạc phim Friend, Our Legend
"Hallelujah" (G-Dragon, T.O.P và Taeyang) Iris: Original Sound Track
2010 "Lollipop Part 2" 1[51]
"The Shouts of Red Part 2" (với Transfixion và Kim Yuna)
2011 "The North Face Song"

Các bài hát được xếp hạng khác

Năm Tên Vị trí cao nhất Doanh số Album
Hàn
[1][48][49][50]
2008 "Heaven" (천국 Cheonguk) Stand Up
"Oh My Friend"
"A Good Man" (착한 사람 Chakhan Saram)
"Lady"
2011 "Cafe" 2 Hàn: 1.011.067 Tonight
"What Is Right" 3 Hàn: 876.884
"Somebody To Love" 5 Hàn: 564.268
"Hands Up" 7 Hàn: 454.412
"Intro (Thank You & You) 20 Hàn: 128.158
"Stupid Liar" 2 Hàn: 1.090.008 Big Bang Special Edition
"Baby Don't Cry" (Daesung solo) 3 Hàn: 328.325
2012 "Intro (Alive)" 18 Hàn: 500.073 Alive
"Love Dust" (사랑먼지 Sarangmeonji) 3 Hàn: 1.785.630
"Ain't No Fun" (재미없어 Jaemieobseo) 6 Hàn: 1.268.824
"Wings" (날개 Nalgae)(Daesung solo) 8 Hàn: 854.395
"Still Alive" 3 Hàn: 1.147.946 Still Alive – Special Edition
"Ego" 4 Hàn: 821.052
"Feeling" 5 Hàn: 615.925
"Bingeul Bingeul" (빙글빙글 Round and Round) 6 Hàn: 638.379

Album video

Tên Chi tiết Vị trí cao nhất Doanh số Chứng nhận
Nhật
DVD

[52]
Nhật
Blu-ray

[53]
BIGBANG The Clips Vol. 1
Stand Up Tour
  • Phát hành: 17/3/2010 (Nhật)
  • Ngôn ngữ: tiếng Hàn
  • Hãng đĩa: YG Entertainment, Universal Music Japan
  • Định dạng: DVD
2008 BIGBANG Live Concert "Global Warning Tour"
  • Phát hành: 31/3/2010 (Nhật)
  • Ngôn ngữ: tiếng Hàn
  • Hãng đĩa: YG Entertainment, Universal Music Japan
  • Định dạng: DVD
Electric Love Tour 2010
  • Phát hành: 28/4/2010 (Nhật)
  • Ngôn ngữ: tiếng Hàn, tiếng Nhật
  • Hãng đĩa: YG Entertainment, Universal Music Japan
  • Định dạng: DVD
6
  • Nhật: 41.000
LOVE & HOPE TOUR 2011
  • Phát hành: 14/12/2011 (Nhật)
  • Ngôn ngữ: tiếng Nhật
  • Hãng đĩa: YG Entertainment, Universal Music Japan
  • Định dạng: DVD
3
  • Nhật: 55.000
2012 BIGBANG Live Concert DVD - ALIVE TOUR IN SEOUL
  • Phát hành: 29/1/2013 (Hàn/Đài)
  • Ngôn ngữ: tiếng Hàn
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: DVD
2012 BIGBANG Alive Tour in Seoul
  • Phát hành: 6/2/2013 (Nhật)
  • Ngôn ngữ: tiếng Nhật
  • Hãng đĩa: YG Entertainment, YGEX
  • Định dạng: DVD
2
  • Nhật: 19.000
BIGBANG Best Music Video Collection 2006 - 2012 -Korea Edition-
  • Phát hành: 13/2/2013 (Nhật)
  • Ngôn ngữ: tiếng Hàn, tiếng Nhật
  • Hãng đĩa: YG Entertainment, YGEX
  • Định dạng: DVD
3
  • Nhật: 18.000
BIGBANG Alive Tour 2012 in JAPAN: SPECIAL FINAL IN DOME -TOKYO DOME-
  • Phát hành: 20/3/2013 (Nhật)
  • Ngôn ngữ: tiếng Hàn, tiếng Nhật
  • Các phiên bản: Chuẩn (Standard), Đặc biệt (Deluxe)
  • Hãng đĩa: YG Entertainment, YGEX
  • Định dạng: DVD, Blu-ray
1 1
  • Nhật (DVD): 100.000+
  • Nhật (Blu-ray): 20.468
BIGBANG Best M/V Making Film Collection 2006 - 2012 -Korea Edition-
  • Phát hành: 28/6/2013 (Hàn)
  • Ngôn ngữ: tiếng Hàn
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: DVD
2012~2013 BIGBANG Alive GALAXY Tour DVD [THE FINAL IN SEOUL & WORLD TOUR]
  • Phát hành: 17/7/2013 (Nhật)
  • Ngôn ngữ: tiếng Hàn, tiếng Nhật
  • Hãng đĩa: YG Entertainment, YGEX
  • Định dạng: DVD
1
  • Nhật: 13.084
2013 BIGBANG ALIVE GALAXY TOUR DVD - THE FINAL IN SEOUL
  • Phát hành: 24/7/2013 (Hàn)
  • Ngôn ngữ: tiếng Hàn
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: DVD
2012~2013 BIGBANG ALIVE GALAXY WORLD TOUR DVD
  • Phát hành: 24/7/2013 (Hàn)
  • Ngôn ngữ: tiếng Hàn
  • Hãng đĩa: YG Entertainment
  • Định dạng: DVD
BIGBANG JAPAN DOME TOUR 2013~2014
  • Phát hành: 19/3/2014 (Nhật)
  • Ngôn ngữ: tiếng Hàn, tiếng Nhật
  • Phiên bản: Chuẩn (Standard), Đặc biệt (Deluxe)
  • Hãng đĩa: YG Entertainment, YGEX
  • Định dạng: DVD, Blu-ray
1 1
  • Nhật (DVD): 100.000
  • Nhật (Blu-ray): 25.770
2014 BIGBANG+α CONCERT IN SEOUL
  • Phát hành: 2/7/2014 (Hàn/Nhật/Đài)
  • Ngôn ngữ: tiếng Hàn, tiếng Nhật
  • Hãng đĩa: YG Entertainment, YGEX
  • Định dạng: DVD
1
  • Nhật: 72.000
BIGBANG JAPAN DOME TOUR 2014-2015 'X'
  • Phát hành: 25/3/2015 (Nhật)
  • Ngôn ngữ: tiếng Hàn, tiếng Nhật
  • Hãng đĩa: YG Entertainment, YGEX
  • Định dạng: DVD
1[56]

Video âm nhạc

Năm Tên Đạo diễn
2006 "We Belong Together"
"A Fool Of Tears"
"This Love"
"La-La-La"
"Ma Girl"
"Forever With U"
"Good-bye Baby"
"Dirty Cash"
2007 "Lies"
"Always"
"Last Farewell"
2008 "How Gee"
"Haru Haru"
"Number 1"
"Oh My Friend"
"With U"
"Sunset Glow"
2009 "My Heaven"
"Gara Gara Go!"
"Lollipop" (hợp tác với 2NE1)
"Koe o Kikasete" Yong Ih
2010 "Lollipop 2"
"Tell Me Goodbye"
"Beautiful Hangover" Yong Ih
2011 "Tonight"
"Love Song" Han Sa Min
2012 "Blue"
"Bad Boy"
"Fantastic Baby" Seo Hyun Seung
"Monster" Han Sa Min
2015 "Loser"
"Bae Bae" Seo Hyun Seung
"Bang Bang Bang"
"We Like 2 Party" Han Sa Min
"Sober"
"Let’s Not Fall in Love"
"Zutter" Seo Hyun Seung

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g “검섹결과 – 빅뱅”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  2. ^ a b c d e f (tiếng Nhật)“ja:BIGBANGのアルバム売り上げランキング”. Oricon Style. Oricon Inc. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  3. ^ “Internet Archive Wayback Machine”. miak.or.kr. ngày 21 tháng 12 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  4. ^ Tổng cộng doanh thu cho Remember từ 2011 tới 2013:
  5. ^ “BIGBANG Unveils New Song at April 25 Seoul Concert of World Tour”. Yg-life.com. ngày 1 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015.
  6. ^ “BIGBANG – 2015”. Yg-life.com. ngày 1 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2015.
  7. ^ James B (ngày 15 tháng 2 năm 2015). “Big Bang To Release Brand New Album Before The Summer”. kpopstarz.com. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2015.
  8. ^ (tiếng Nhật)“ゴールド等認定作品一覧 2010年11月”. Recording Industry Association of Japan. Recording Industry Association of Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2010.
  9. ^ “BIGBANG 2”. Big Bang Updates. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2015. Truy cập 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  10. ^ “BIGBANG Alive”. Big Bang Updates. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2012. Truy cập 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  11. ^ a b “Big Bang 1st and 2nd in Hanteo's Annual Album Sales Chart”. Jpopasia. Jpopasia. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2011.
  12. ^ “Internet Archive Wayback Machine”. Web.archive.org. ngày 23 tháng 1 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  13. ^ https://web.archive.org/web/20131024195011/http://gaonchart.co.kr/digital_chart/album.php?nationGbn=T&current_year=2011&chart_Time=year&current_quarter=3
  14. ^ “CDアルバム 週間ランキング-ORICON STYLE ランキング”. Oricon.co.jp. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.
  15. ^ http://gaonchart.co.kr/digital_chart/album.php?nationGbn=T&current_year=2012&chart_Time=year&current_quarter=3
  16. ^ http://gaonchart.co.kr/digital_chart/album.php?nationGbn=T&current_year=2013&chart_Time=year&current_quarter=3
  17. ^ “Comprehensive Weekly Top 20: 2015/07/17 – 2015/07/23”. G-Music (bằng tiếng Trung). ngày 23 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2015.
  18. ^ a b c “Bản sao đã lưu trữ”. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2007.
  19. ^ (tiếng Hàn)“Gaon Comprehensive Sales 2015 First Half (6/2015)”. Gaon.
  20. ^ (tiếng Hàn)“South Korean Hanteo Weekly Chart: ngày 27 tháng 4 năm 2015 ~ ngày 3 tháng 5 năm 2015”. Hanteo Chart. hanteo.com. ngày 3 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2015.
  21. ^ (tiếng Hàn)“South Korean Hanteo Monthly Chart: June”. Hanteo Chart. hanteo.com. ngày 1 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2015.
  22. ^ (tiếng Trung)“BigBang《M》(5.1)数字专辑 QQ音乐独家首发 - QQ音乐”. QQ music. y.qq.com. ngày 1 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2015.
  23. ^ (tiếng Hàn)“[스페셜IS] 빅뱅 중간평가① 음원, 퍼펙트한 성적표”. http://isplus.live.joins.com. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  24. ^ (tiếng Anh)“[Special IS] BIGBANG Interim Evaluation① Music, straight-A report card”. yg-life.com.
  25. ^ (tiếng Trung)“MADE SERIES 《A》(5.1)数字专辑 QQ音乐独家首发 - QQ音乐”. QQ music. y.qq.com. ngày 1 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2015.
  26. ^ “South Korean Hanteo monthly Chart: 1/8/2015”. Hanteo Chart. hanteo.com. ngày 1 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2015.
  27. ^ (tiếng Trung)“QQ音乐数字专辑--MADE SERIES 《D》”. QQ music. y.qq.com. ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2015.
  28. ^ (tiếng Nhật)20 tháng 7 năm 2015/p/2/ “週間 CDアルバムランキング 2015年07月20日付 (2015年07月06日~2015年07月12日)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Oricon. oricon.co.jp. ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  29. ^ 27 tháng 7 năm 2015/p/4/ “週間 CDアルバムランキング 2015年07月27日付 (2015年07月13日~2015年07月19日)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Oricon. ngày 27 tháng 7 năm 2015.
  30. ^ “QQ音乐数字专辑--MADE SERIES 《E》”. QQ music. y.qq.com. ngày 1 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2015.
  31. ^ “Internet Archive Wayback Machine”. Web.archive.org. ngày 2 tháng 3 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  32. ^ “가온차트와 함께하세요”. Gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.
  33. ^ (tiếng Nhật)“April 2014 Report”. Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2015.
  34. ^ “December 2014 Report” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2015.
  35. ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
    • “Tonight”. ngày 5 tháng 3 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
    • “Love Song”. ngày 16 tháng 4 năm 2011.
    • “Blue”. ngày 25 tháng 2 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
    • “Bad Boy”. ngày 3 tháng 3 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
    • “Fantastic Baby”. ngày 10 tháng 3 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
    • “Monster”. ngày 9 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
    • “Loser”. ngày 2 tháng 5 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
    • “Bae Bae”. ngày 9 tháng 5 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
    • “Bang Bang Bang/We Like 2 Party”. ngày 6 tháng 6 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
    • “If You/Sober”. ngày 9 tháng 7 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  36. ^ 16 tháng 5 năm 2015/world-digital-songs “Billboard's World Digital Singles Chart: Singles” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Billboard. Billboard. ngày 7 tháng 5 năm 2015.[liên kết hỏng]
  37. ^ a b (tiếng Hàn)“2011년 Download Chart”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.
  38. ^ “レコード協会調べ 2月度有料音楽配信認定”. RIAJ. http://is.ntt-it.co.jp/. ngày 31 tháng 12 năm 2012. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  39. ^ a b c d (tiếng Hàn)“2012년 Download Chart”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.
  40. ^ “レコード協会調べ 11月度有料音楽配信認定”. RIAJ. http://is.ntt-it.co.jp/. tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  41. ^ “BIGBANG Occupy Top Two Slots on World Digital Songs Chart”. Billboard. Billboard. ngày 8 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2015.
  42. ^ “BIGBANG Occupy Top Two Slots on World Digital Songs Chart”. Billboard. Billboard. ngày 8 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2015.
  43. ^ “BIGBANG Own Top Two Slots on World Digital Songs...Again!”. Billboard. Billboard. ngày 12 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2015.
  44. ^ “BIGBANG Own Top Two Slots on World Digital Songs...Again!”. Billboard. Billboard. ngày 12 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2015.
  45. ^ “レコード協会調べ 3月度有料音楽配信認定”. RIAJ. http://is.ntt-it.co.jp/. tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  46. ^ “レコード協会調べ 2月度有料音楽配信認定”. RIAJ. http://is.ntt-it.co.jp/. ngày 31 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  47. ^ “レコード協会調べ 9月度有料音楽配信認定”. RIAJ. http://is.ntt-it.co.jp/. tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  48. ^ a b “빅뱅 쥬크온차트 8주 연속 1위 기염, JOO도 2주만에 7위 진입”. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 1 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2008. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  49. ^ a b “Big Bang's 'Day by Day' Sweeps J-Pop Charts for Four Weeks”. KBS Global. ngày 8 tháng 9 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  50. ^ a b “빅뱅 정규2집 '리멤버' 선주문 20만장 넘었다! 8일 본격 활동개시”. Newsen. ngày 4 tháng 11 năm 2008.
  51. ^ “빅뱅 신곡 '롤리팝Pt.2' 공개해보니”. KW News. ngày 18 tháng 2 năm 2010.
  52. ^ (tiếng Nhật)“BIGBANGのDVD売上ランキング”. Oricon. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
  53. ^ (tiếng Nhật)“BIGBANGのBlu-ray売上ランキング”. Oricon. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
  54. ^ “ゴールドディスク認定作品一覧 2013年8月”. riaj.co.jp. Recording Industry Association of Japan (RIAJ). Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.
  55. ^ (tiếng Nhật)“June 2014 Report”. Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2015.
  56. ^ Diana S (ngày 27 tháng 3 năm 2015). “Big Bang's 'Japan Dome Tour 2014-15 X' Tops Oricon's Daily DVD Chart”. kpopstarz.com. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2015.
  57. ^ thewesterngirl (ngày 1 tháng 4 năm 2015). “Big Bang's Japan Dome Tour concert DVD ranks #1 on Oricon chart!”. allkpop.com. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2015.
  58. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Big Bang – X” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015. Chọn 2015年4月 ở menu thả xuống

Liên kết ngoài

Read other articles:

Pemandangan Akropolis Pusat dari Alun-Alun Besar Akropolis Pusat adalah sebuah kompleks arsitektur yang terletak di kota Tikal, salah satu kota terbesar di peradaban Maya kuno. Kompleks ini terletak tepat di sebelah selatan Alun-Alun Besar.[1] Kompleks ini berfungsi sebagai pusat administrasi sekaligus tempat tinggal.[1] Akropolis Pusat pertama kali didirikan pada zaman Praklasik Akhir (sekitar tahun 350 SM – 250 M) dalam kronologi Mesoamerika,[2] dan gedun...

 

Mr. Monk Helps Himself First edition 2013 hard coverAuthorHy ConradCountryUnited StatesLanguageEnglishSeriesMonk mystery novel seriesGenreMystery novelPublisherSignet BooksPublication dateJune 4, 2013Media typePrint (hardcover)Preceded byMr. Monk Gets Even Followed byMr. Monk Gets on Board  Mr. Monk Helps Himself is the sixteenth novel based on the television series Monk. It was published on June 4, 2013. Like the other novels, the story is narrated by Natalie Teeger,...

 

120 anggota Knesset ketujuh terpilih pada 28 Oktober 1969. Daftar anggota Anggota Aharon Becker Eliyahu Sasson Ze'ev Sherf Ya'akov Shimshon Shapira Yitzhak Ben-Aharon Mordechai Ben-Porat Mordechai Bibi Shimon Peres Mordechai Ofer Dov Zakin Pinchas Sapir Avraham Ofer Yitzhak Navon Moshe Dayan Reuven Barkat Yigal Allon Yosef Almogi Reuven Arazi Shoshana Arbeli-Almozlino Moshe Baram Ya'akov Hazan Menachem Cohen David Coren Yitzhak Coren Adiel Amorai Ari Ankorion Abba Eban Aryeh Eliav Ada Feinber...

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article's lead section may be too short to adequately summarize the key points. Please consider expanding the lead to provide an accessible overview of all important aspects of the article. (January 2010) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. ...

 

Serangkaian tanda kehormatan militer Indonesia Tanda kehormatan dan tanda jasa adalah bentuk penghargaan atas jasa seseorang atau suatu kelompok organisasi yang diberikan oleh Pemerintah Republik Indonesia. Hal ini sesuai dengan Pasal 15 Undang-Undang Dasar Negara Republik Indonesia Tahun 1945 yang berbunyi Presiden memberi gelar, tanda jasa, dan lain-lain tanda kehormatan yang diatur dengan undang-undang. Tanda kehormatan terdiri atas tiga jenis, yaitu berbentuk Bintang, Satyalancana, dan Sa...

 

この項目には、一部のコンピュータや閲覧ソフトで表示できない文字が含まれています(詳細)。 数字の大字(だいじ)は、漢数字の一種。通常用いる単純な字形の漢数字(小字)の代わりに同じ音の別の漢字を用いるものである。 概要 壱万円日本銀行券(「壱」が大字) 弐千円日本銀行券(「弐」が大字) 漢数字には「一」「二」「三」と続く小字と、「壱」「�...

Joseph Morgan al PaleyFest 2014 Joseph Morgan, pseudonimo di Joseph Martin[1] (Londra, 16 maggio 1981), è un attore britannico, principalmente conosciuto per il ruolo di Klaus Mikaelson in The Vampire Diaries e nello spin-off The Originals. Indice 1 Biografia 2 Vita privata 3 Filmografia 3.1 Attore 3.1.1 Cinema 3.1.2 Televisione 3.2 Regista 4 Riconoscimenti 5 Doppiatori italiani 6 Note 7 Altri progetti 8 Collegamenti esterni Biografia Joseph Morgan nasce da genitori svedesi di Stocco...

 

Russian joint stock bank This article's lead section may be too short to adequately summarize the key points. Please consider expanding the lead to provide an accessible overview of all important aspects of the article. (October 2022) Bank RossiyaCompany typePublic company joint stock companyIndustryFinancial servicesFounded1990; 34 years ago (1990)HeadquartersSaint Petersburg, RussiaKey peopleKirill Krivoschekov, CEO Yury Kovalchuk, Board chairmanProductsFinancial servicesR...

 

Mexico City Metro station TlaltencoSTC rapid transitMezzanine, 2012General informationLocationCanal del AcaloteTláhuac, Mexico CityMexicoCoordinates19°17′40″N 99°01′27″W / 19.294380°N 99.024104°W / 19.294380; -99.024104Owned byGovernment of Mexico CityOperated bySistema de Transporte Colectivo (STC)Line(s) (Observatorio – Tláhuac)Platforms1 island platformTracks2ConstructionStructure typeAt gradeAccessibleYesOther informationStatusIn serviceHistoryOpene...

Pour les articles homonymes, voir John Locke (homonymie). John LockeJohn Locke peint par Godfrey Kneller (1697).Naissance 29 août 1632Wrington (Somerset, alors au royaume d'Angleterre)Décès 28 octobre 1704 (à 72 ans)High Laver (Essex, alors au royaume d'Angleterre)Sépulture High Laver (d)Nationalité AnglaisFormation Westminster School (à partir de 1647)Christ Church (1652-1675)École/tradition Empirisme, contractualisme, libéralisme classiquePrincipaux intérêts Métaphysique, ...

 

Ongoing viral pandemic in Italy COVID-19 pandemic in ItalyDiseaseCOVID-19Virus strainSARS-CoV-2LocationItalyFirst outbreakWuhan, Hubei, ChinaIndex caseRomeArrival date31 January 2020(4 years, 4 months, 1 week and 1 day)[1]Confirmed cases26,722,730[2]Active cases141,988[3]Hospitalized cases2,831[3] (active)Critical cases104[3] (active)Recovered25,320,467[3] (total, incl. discharged)Deaths197,018[2]Fatality rate0.74%Vac...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Model Technical Higher Secondary School, Kaprassery – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2018) (Learn how and when to remove this message) Aided schools school in Kaprassery, Ernakulam, Kerala, IndiaModel Technical Higher Secondary School, Kap...

Military history: Technology Template‑classThis template is within the scope of the Military history WikiProject. If you would like to participate, please visit the project page, where you can join the project and see a list of open tasks. To use this banner, please see the full instructions.Military historyWikipedia:WikiProject Military historyTemplate:WikiProject Military historymilitary history articlesTemplateThis template does not require a rating on the project's quality scale.Associa...

 

State highway in Arkansas, United States Highway 35Route informationMaintained by ArDOTLength115.83 mi[1] (186.41 km)Existed1926–presentMajor junctionsSouth endMacon Lake Road near DeweyMajor intersections US 65 / US 278, Halley Junction US 165, Dermott Future I-69, Monticello US 63, Rye US 79, Rison US 167, Cross Roads US 270 / AR 46, Sheridan AR 190, Shaw AR 183, Benton AR 88, BentonNorth end...

 

この項目では、民族について説明しています。その他の用法については「ペルシア人 (曖昧さ回避)」をご覧ください。 古代ペルシアの貴族と兵士の服装 ペルシア人(ペルシアじん、ペルシア語: فارس‎、英語: persian)は、中東のイランを中心に住み、ペルシア語を話す人々。イラン系民族の一つ。 一般的定義 ペルシア語の話者の分布図 アケメネス朝ペルシ�...

Kamran ShakhsuvarlyKamran Shakhsuvarly pada 2016StatistikNama asliKamran Nemat oglu ShakhsuvarlyDinilai padaKelas menengahTinggi1.80 mKebangsaanAzerbaijanLahir6 Desember 1992 (umur 31) Rekam medali Olimpiade 2016 Rio de Janeiro Kelas menengah Kejuaraan Sedunia 2017 Hamburg Kelas menengah Kejuaraan Eropa 2017 Kharkiv Kelas menengah Pesta Olahraga Solidaritas Islam 2017 Baku Kelas menengah Kamran Shakhsuvarly (bahasa Azerbaijan: Kamran Şahsuvarlı; lahir 6 Desember 1992) adalah seoran...

 

Slim SummervilleSummerville pada tahun 1918LahirGeorge Joseph Somerville(1892-07-10)10 Juli 1892Albuquerque, Wilayah New Mexico, Amerika SerikatMeninggal5 Januari 1946(1946-01-05) (umur 53)Laguna Beach, California, Amerika SerikatPekerjaanPemeran, sutradaraTahun aktif1912–1946Suami/istriGertrude Roell ​ ​(m. 1927; c. 1936)​ Eleanor Brown ​(m. 1937)​Anak1 star on Hollywood Walk of Fame (en) Slim Summervil...

 

Bài viết này có nhiều vấn đề. Xin vui lòng giúp đỡ cải thiện nó hoặc thảo luận về những vấn đề này trên trang thảo luận. Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (tháng 7/2024) Bài này chứa trích dẫn qu...

Richmond WCT 1976Sport Tennis Data2 febbraio – 8 febbraio Edizione9a SuperficieSintetico indoor Montepremi60 000 $[1] CampioniSingolare Arthur Ashe Doppio Brian Gottfried / Raúl Ramírez 1975 1977 Il Richmond WCT 1976 è stato un torneo di tennis giocato sul sintetico indoor. È stata la 9ª edizione del torneo che fa parte del World Championship Tennis 1976. Si è giocato a Richmond negli Stati Uniti dal 2 all'8 febbraio 1976. Indice 1 Campioni 1.1 Singolare maschile 1.2...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (سبتمبر 2016) سوبر ميغا بيسبول المطور ميتل هيد سوفتوير الناشر ميتل هيد سوفتوير الموزع ستيم،  وبلاي ستيشن ناو[1]،  وجوجل بلاي،  ومتجر مايكروسوفت  النظام مايك...