Big Bang 2 (album)

Big Bang 2
Album phòng thu của Big Bang
Phát hành11 tháng 5 năm 2011
Thu âm2009–2011
YG Studio, Seoul, Hàn Quốc
Thể loạiR&B, Hip hop, dance-pop, electropop
Thời lượng35:32
Hãng đĩaUniversal Music Japan
Sản xuấtG-Dragon
Thứ tự album của Big Bang
Big Bang Special Edition
(2011)
Big Bang 2
(2011)
Alive
(2012)
Đĩa đơn từ Big Bang 2
  1. "Koe o Kikasete"
    Phát hành: 4 tháng 11 năm 2009
  2. "Tell Me Goodbye"
    Phát hành: 9 tháng 6 năm 2010
  3. "Beautiful Hangover"
    Phát hành: 25 tháng 8 năm 2010
  4. "Tonight"
    Phát hành: 27 tháng 4 năm 2011 (tải kĩ thuật số)
  5. "Ms. Liar"
    Phát hành: 11 tháng 5 năm 2011 (tải kĩ thuật số)[1]

Big Bang 2 là album phòng thu tiếng Nhật thứ ba của nhóm nhạc nam Hàn Quốc Big Bang. Album được chính thức phát hành tại Nhật Bản vào ngày 11 tháng 5 năm 2011. Album bao gồm ba đĩa đơn chính: "Koe o Kikasete", "Tell Me Goodbye", và "Beautiful Hangover". "Koe o Kikasete" và "Tell Me Goodbye" có mặt trong top năm bảng xếp hạng Oricon của Nhật, còn "Beautiful Hangover" góp mặt trong top 10.

Bối cảnh

Big Bang 2 là album hoàn toàn bằng tiếng Nhật thứ hai của Big Bang sau album Big Bang ra mắt năm 2009. Ngoài ra album cũng bao gồm một bài hát tiếng Hàn là "Love Song" và bản tiếng Nhật của hai bài hát "Tonight" và "Stupid Liar" (trong Big Bang 2 mang tên "Ms. Liar nằm trong album Big Bang Special Edition.

Các đĩa đơn

Trước khi chính thức thông báo về việc phát hành Big Bang 2, nhóm ra mắt ba đĩa đơn trong hai năm 2009 và 2010. "Koe o Kikasete" là đĩa đơn được phát hành đầu tiên vào ngày 4 tháng 11 năm 2009. Bài hát trụ vững trên bảng xếp hạng trong 16 tuần và đạt cao nhất ở vị trí số bốn. Đĩa đơn thứ hai "Tell Me Goodbye" được phát hành vào ngày 9 tháng 6 năm 2010. "Tell Me Goodbye" cũng tỏ ra thành công không kém khi xếp hạng trong 15 tuần và đạt đỉnh ở vị trí số năm. "Beautiful Hangover" đĩa đơn thứ ba đạt được vị trí số bảy và góp mặt trên bảng xếp hạng trong 8 tuần.[2] Vào ngày 18 tháng 4 năm 2011 video âm nhạc phiên bản Nhật của ca khúc "Tonight" được đăng tải trên tài khoản YouTube của YG Entertainment trong khi bài hát được phát hành dưới dạng kĩ thuật số vào ngày 27 tháng 4 năm 2011. Đĩa đơn thứ năm, "Ms. Liar", được phát hành số cùng ngày ra mắt album 11 tháng 5 năm 2011.

Quảng bá

Đi liền với sự ra mắt của Big Bang 2 là chuyến lưu diễn "Love & Hope Tour" vòng quanh Nhật Bản.[3] Tour diễn này ban đầu mang tên "Love & Pain Tour" nhưng đổi tên thành "Love & Hope Tour" sau thảm họa động đất và sóng thần tại Nhật Bản vào tháng 3 năm 2011. Một phần tiền thu được của chuyến lưu diễn được dành cho công tác cứu trợ cho thảm họa.[4]

Danh sách bài hát

[5][6]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcHòa âmThời lượng
1."Intro (Thank You & You)"G-DragonG-Dragon, Choice37Choice371:36
2."Tonight" (Bản tiếng Nhật)G-Dragon, T.O.PG-Dragon, e.knockChoi Pil Kang3:40
3."Somebody to Luv" (Bản tiếng Nhật của "Somebody to Love")G-Dragon, T.O.PG-Dragon, Ham Seung-chun, Kang Ok GinHam Seung-chun, Kang Ok Gin3:32
4."Beautiful Hangover"G-Dragon, SHIKATA, iNoZzi, Perry BorjaNadir Benkahla, Saeed Molavi, Perry 3:46
5."Ora Yeah!" (オラ Yeah!)Fujibayashi ShokoJimmy Thornfeldt, Mohombi MoupondoJimmy Thornfeldt, Mohombi Moupondo3:05
6."Tell Me Goodbye"Fujibayashi Shouko, PerryJimmy Thornfeldt, Mohombi MoupondoJimmy Thornfeldt, Mohombi Moupondo4:07
7."Koe o Kikasete" (声をきかせて)Yamamoto Narumi, RobinTeddyTeddy4:16
8."Ms. Liar" (Bản tiếng Nhật của "Stupid Liar")G-Dragon, T.O.PG-Dragon, Choi Pil KangChoi Pil Kang, Dee.P3:53
9."Hands Up" (Bản tiếng Nhật)G-Dragon, T.O.PG-Dragon, e.knockKush3:59
10."Love Song"G-Dragon, Teddy, T.O.PTeddy, G-DragonSeo Won Jin3:44
Tổng thời lượng:35:32
Danh sách track trong DVD
STTNhan đềThời lượng
1."Koe wo Kikasete" (video âm nhạc) 
2."Tell Me Goodbye" (video âm nhạc) 
3."Beautiful Hangover" (video âm nhạc) 
4."Tonight" (video âm nhạc) 

Xếp hạng

Bảng xếp hạng Vị trí
cao nhất
BXH album hàng ngày của Oricon 1
Album hàng tuần của Oricon[7][8] 1
BXH album hàng tháng của Oricon 3
BXH cuối năm củaOricon 63

Doanh số và chứng nhận

Đơn vị tính Doanh số
Lượng bán đĩa cũng của Oricon[9] 98.854
Chứng nhận lượng tiêu thụ đĩa cứng của RIAJ[10] 100.000+ (Vàng)

Lịch sử phát hành

Quốc gia Ngày Hãng đĩa Định dạng
Nhật Bản 11 tháng 5 năm 2011[5] Universal Music Nhật Bản CD, tải nhạc kĩ thuật số
Đài Loan 11 tháng 5 năm 2011[11] Universal Music Đài Loan CD

Tham khảo

  1. ^ (tiếng Nhật)“Ms. Liar - Single”. iTunes Nhật Bản. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2011.
  2. ^ (tiếng Nhật)“BIGBANGのシングル売り上げランキング” [Lịch sử xếp hạng đĩa đơn của Big Bang]. Oricon Style. Oricon Inc. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2011.
  3. ^ Yang Hyun Suk (ngày 30 tháng 12 năm 2010). “From YG”. YG Life. YG Entertainment. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2010.
  4. ^ (tiếng Nhật)“BIGBANG Presents 2011 Japan Tour Love & Hope”. Big Bang official Japanese website. YG Entertainment Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2011.
  5. ^ a b “BIG BANG 2 (Regular Edition)”. CD Japan. Neowing. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2011.
  6. ^ “BIG BANG 2 (w/ DVD, Limited Edition / Type A)”. CD Japan. Neowing. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2011.
  7. ^ (tiếng Nhật)“BIGBANG、日本メジャーデビュー2年目で初首位”. Oricon. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  8. ^ (tiếng Nhật)23 tháng 5 năm 2011/ “週間 CDアルバムランキング 2011年05月23日付” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). oricon.co.jp. Oricon. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2015.
  9. ^ (tiếng Nhật)“オリコンランキング情報サービス「you大樹」” [Dịch vụ thông tin xếp hạng "You Big Tree" của Oricon]. Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2011. (chỉ những người đăng kí mới truy cập được)
  10. ^ (tiếng Nhật)“ゴールド等認定作品一覧 2011年05月” [Works Receiving Certifications List (Gold, etc) (May 2011)]. RIAJ. ngày 10 tháng 6 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2011.
  11. ^ (tiếng Trung)“BIGBANG 歷年專輯介紹” [Big Bang Works by Year]. Universal Music Taiwan. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2011.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

Read other articles:

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada April 2017. Claudecir Aparecido de AguiarInformasi pribadiTanggal lahir 15 Oktober 1975 (umur 48)Tempat lahir BrasilPosisi bermain GelandangKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2003 Kashima Antlers * Penampilan dan gol di klub senior hanya dihitung dari liga dom...

 

 

Arnschwang Lambang kebesaranLetak Arnschwang NegaraJermanNegara bagianBayernWilayahOberpfalzKreisChamSubdivisions24 OrtsteilePemerintahan • MayorMichael Multerer (Bürgerblock) (CSU)Luas • Total28,30 km2 (1,090 sq mi)Ketinggian390 m (1,280 ft)Populasi (2013-12-31)[1] • Total1.940 • Kepadatan0,69/km2 (1,8/sq mi)Zona waktuWET/WMPET (UTC+1/+2)Kode pos93473Kode area telepon0 99 77Pelat kendaraanCHASitus web...

 

 

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (مارس 2016) فيما يلي قائمة لتكاملات التوابع غير المنطقة. توابع تحتوي r = a 2 + x 2 {\displaystyle r={\sqrt {a^{2}+x^{2}}}} ∫ r d x = 1 2 ( x r + a 2 ln &...

Ecuadorian footballer (born 1985) This article is about the Ecuadorian footballer. For the Bolivian footballer, see Antonio Valencia (Bolivian footballer). For the Colombian composer and pianist, see Antonio Maria Valencia. In this Spanish name, the first or paternal surname is Valencia and the second or maternal family name is Mosquera. Antonio Valencia Valencia in 2022Personal informationFull name Luis Antonio Valencia Mosquera[1]Date of birth (1985-08-04) 4 August 1985 (age...

 

 

Rohaya & Anwar: Kecil-Kecil jadi MantenGenre Drama Komedi PembuatTripar Multivision PlusSutradara Walmer Sitohang Dicky Reva Pemeran Annette Edoarda Anwar Sanjaya Della Puspita Augie Fantinus Risma Nilawati Opie Kumis Otis Pamutih Cupi Cupita Lagu pembukaKecil-Kecil Mikir jadi MantenLagu penutupKecil-Kecil Mikir jadi MantenNegara asalIndonesiaBahasa asliBahasa IndonesiaJmlh. musim1Jmlh. episode174 (daftar episode)ProduksiProduser eksekutif Raakhee Punjabi Gobind Punjabi ProduserRaam Punj...

 

 

Hubungan Taiwan-Jepang Jepang Taiwan Misi diplomatik Asosiasi Pertukaran Jepang–Taiwan Kantor Perwakilan Ekonomi dan Kebudayaan Taipei di Jepang Menara Tokyo, 2021 Para anggota prefektur Iwate berterima kasih kepada Taiwan setelah gempa bumi tahun 2011 Setelah Komunike Bersama Jepang-RRT pada 1972, Jepang mencabut pengakuan terhadap Republik Tiongkok (Taiwan) sebagai pemerintahan resmi tunggal dari China. Namun, Jepang memiliki hubungan tingkat pekerjaan non-pemerintahan dengan Taiwan.[...

  لمعانٍ أخرى، طالع كلية التجارة (توضيح). كلية التجارة كلية التِجَارَة جَامِعَة عَين شَمس معلومات الانتماءات جامعة عين شمس النوع كلية حكومية لغات التدريس العربية والإنجليزية والفرنسية تكاليف الدراسة رسوم تسجيل منخفضة الشُعب المحاسبة. إدارة الأعمال. الموقع الجغرافي �...

 

 

British Army general SirJohn Coape SherbrookeSir John Sherbrooke by Robert Field, The Halifax ClubBorn29 April 1764Oxton, NottinghamshireDied14 February 1830 (aged 65)Calverton, NottinghamshireAllegianceUnited KingdomService/branchBritish ArmyYears of service1780-1818RankGeneralBattles/warsAmerican Revolutionary War French Revolutionary War Flanders campaign Battle of Boxtel Fourth Anglo-Mysore War Siege of Seringapatam Napoleonic Wars Hanover Expedition Peninsular War Second Battle of P...

 

 

Lambang Letak Sosnowiec ialah sebuah kota di Provinsi Silesia, Polandia, tepatnya di powiat Sosnowiec. Luas wilayahnya 91,26 km², penduduknya 228.192 (2005). Kastil Pranala luar Biro Pusat Statistik Polandia lbsProvinsi SilesiaKota Katowice (ibu kota) Bielsko-Biała Bytom Chorzów Częstochowa Dąbrowa Górnicza Gliwice Jastrzębie-Zdrój Jaworzno Mysłowice Piekary Śląskie Ruda Śląska Rybnik Siemianowice Śląskie Sosnowiec Świętochłowice Tychy Zabrze Żory Powiat Będzin Bielsk...

密西西比州 哥伦布城市綽號:Possum Town哥伦布位于密西西比州的位置坐标:33°30′06″N 88°24′54″W / 33.501666666667°N 88.415°W / 33.501666666667; -88.415国家 美國州密西西比州县朗兹县始建于1821年政府 • 市长罗伯特·史密斯 (民主党)面积 • 总计22.3 平方英里(57.8 平方公里) • 陸地21.4 平方英里(55.5 平方公里) • ...

 

 

Artikel ini membutuhkan rujukan tambahan agar kualitasnya dapat dipastikan. Mohon bantu kami mengembangkan artikel ini dengan cara menambahkan rujukan ke sumber tepercaya. Pernyataan tak bersumber bisa saja dipertentangkan dan dihapus.Cari sumber: Rumah adat Aceh – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR (Juni 2022)Rumoh Aceh milik bangsawan Aceh, Cut Nyak Dhien di Gampong Lampisang, Kabupaten Aceh Besar. Rumoh Acèh (dalam bahasa A...

 

 

طواف إيميليا 2016 تفاصيل السباقسلسلة99. طواف إيميليامسابقاتطواف أوروبا للدراجات 2016 1.HC‏كأس إيطاليا لركوب الدراجات على الطريق 2016التاريخ24 سبتمبر 2016المسافات213 كمالبلد إيطاليانقطة البدايةبولونيانقطة النهايةMadonna di San Luca, Bologna [الإنجليزية]‏الفرق25عدد المتسابقين في البداي...

Stanley Works beralih ke halaman ini. Untuk kegunaan lain, lihat Stanley Works (disambiguasi). Facom beralih ke halaman ini. Untuk kegunaan lain, lihat Facom (disambiguasi). Stanley Black & Decker, Inc.JenisPublikKode emitenNYSE: SWKKomponen S&P 500IndustriPerangkat kerasDidirikan1843; 180 tahun lalu (1843)[1] (dengan nama The Stanley Works)PendiriFrederick Trent StanleyS. Duncan BlackAlonzo G. DeckerKantorpusatNew Britain, Connecticut, Amerika SerikatTokohkunciGeorge W. ...

 

 

British Conservative politician The subject of this article is standing for re-election to the House of Commons of the United Kingdom on 4 July. They will not be an incumbent MP once Parliament is dissolved on 30 May. Some parts of this article may be out of date during that period. Please feel free to improve this article (but note that updates without valid and reliable references will be removed) or discuss changes on the talk page. (Learn how and when to remove this message) Mar...

 

 

Soviet and Eastern Bloc police force Not to be confused with Militia. For the video game, see Militsioner (video game). This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (July 2015) (Learn how and when to remove this message) Militsiya (Russian: милиция, IPA: [mʲɪˈlʲitsɨjə]) were the police forces in the Soviet Union until 1991, in sever...

School district in Texas, United States Cypress-Fairbanks Independent School DistrictFormer district headquartersAddress11440 Matzke Road Cypress, Texas, 77429United StatesDistrict informationTypePublicGradesPre-K - 12EstablishedDecember 1939; 84 years ago (1939-12)NCES District ID4816110[1]Students and staffEnrollment114,881 (2020–2021)[1]Faculty7,659.35 (on an FTE basis)[1]Other informationWebsitewww.cfisd.net The Cypress-Fairbanks Independen...

 

 

Set of Jain sculptures Vasantgarh hoardYear6th century - 11th centuryMediumBronze Part of a series onJainism Jains History Timeline Index Philosophy Anekantavada Cosmology Ahimsa Karma Dharma Mokṣa Kevala Jnana Dravya Tattva Brahmacarya Aparigraha Gunasthana Saṃsāra EthicsEthics of Jainism Mahavratas (major vows) Ahiṃsā (non-violence) Satya (truth) Asteya (non-stealing) Brahmacarya (chastity) Aparigraha (non-possession) Anuvratas (further vows) Sāmāyika Sallekhana Jain prayers Bhakt...

 

 

Voce principale: Associazione Calcio Pro Sesto. Unione Sportiva Pro SestoStagione 1948-1949Sport calcio Squadra Pro Sesto Allenatore Eraldo Monzeglio Presidente Luigi Merati Serie B7º posto. Maggiori presenzeCampionato: Meregalli (42) Miglior marcatoreCampionato: Fekete (14) StadioStadio Breda 1947-1948 1949-1950 Si invita a seguire il modello di voce Questa voce raccoglie le informazioni riguardanti l'Unione Sportiva Pro Sesto nelle competizioni ufficiali della stagione 1948-1949. Ind...

Pour les articles homonymes, voir Châteauneuf. Châteauneuf-d'Oze La corniche de Céüse. Administration Pays France Région Provence-Alpes-Côte d’Azur Département Hautes-Alpes Arrondissement Gap Intercommunalité Communauté de communes Buëch-Dévoluy Maire Mandat Monique Barthelemy 2020-2026 Code postal 05400 Code commune 05035 Démographie Populationmunicipale 30 hab. (2021 ) Densité 1,1 hab./km2 Géographie Coordonnées 44° 30′ 45″ nord, 5° 51�...

 

 

This article needs to be updated. Please help update this article to reflect recent events or newly available information. (January 2024) Graphs are unavailable due to technical issues. There is more info on Phabricator and on MediaWiki.org.      Official ruling parties in communist states     Communist parties as ruling parties or part of a governing coalition in multi-party states     Formerly ruled under a one-part...