Danh sách trận chung kết UEFA Cup Winners' Cup

Danh sách trận chung kết UEFA Cup Winners' Cup
Thành lập1960
Bãi bỏ1999
Khu vựcChâu Âu (UEFA)
Số đội32 (Vòng bảng)
2 (Vòng chung kết)
Đội vô địch
cuối cùng
Ý Lazio (1 lần)
Đội bóng
thành công nhất
Tây Ban Nha Barcelona (4 lần)

UEFA Cup Winners' Cup (hay còn gọi là Cúp C2 châu Âu) là giải đấu cúp với sự tham dự của các đội bóng tại châu Âu do ECA tổ chức dưới sự điều hành của Liên đoàn Bóng đá châu Âu (UEFA). Giải đấu có sự tranh tài của các nhà vô địch cúp quốc gia đến từ các nước thành viên, ví dụ như đội vô địch Cúp FAAnh hay Cúp Nhà vua ở Tây Ban Nha. Trong suốt lịch sử 39 năm, giải đấu diễn ra theo thể thức đấu loại trực tiếp với hai trận đi và về, nếu cuối cùng hai đội vẫn bất phân thắng bại thì tổ chức trận chung kết duy nhất tại một địa điểm trung lập; ngoại lệ duy nhất là chỉ có hai trận lượt đi và về trong mùa bóng đầu tiên của giải đấu. Mùa giải đầu tiên, đội bóng Fiorentina của nước Ý giành chiến thắng trước đại diện Rangers của Scotland với tổng tỷ số 4–1 sau 2 trận chung kết năm 1961. Giải đấu bị UEFA bãi bỏ vào năm 1999. Đội bóng Lazio của nước Ý là đội bóng cuối cùng giành chiến thắng trong mùa giải cuối cùng sau khi đánh bại Mallorca với tỷ số 2-1.[1]

Barcelona là câu lạc bộ giàu thành tích nhất trong lịch sử của giải đấu khi đoạt 4 chức vô địch,[1] Các đội bóng Anderlecht (Bỉ), Milan (Ý), Chelsea (Anh) và Dynamo Kiev (Ukraina) với mỗi đội hai lần vô địch. Barcelona, Atlético Madrid, Real Madrid (Tây Ban Nha), Anderlecht, Fiorentina (Ý), Rangers (Scotland), Arsenal (Anh) và Rapid Wien (Áo) giữ kỷ lục nhiều lần giành vị trí á quân nhất khi mỗi đội đã thất bại ở hai trận chung kết. Các đội bóng nước Anh đã giành chức vô địch của giải đấu nhiều nhất, tất cả các đội bóng đến từ đất nước này đoạt 8 chức vô địch.[2]

Các đội vô địch

Chú thích
dagger Trận thắng trong hiệp phụ
* Trận thắng trên loạt sút luân lưu 11m
& Trận thắng sau khi tái đấu
Các nhà vô địch UEFA Cup Winners' Cup
Mùa giải Quốc gia Đội vô địch[3] Tỷ số[3] Đội á quân[3] Quốc gia Địa điểm[2] Khán giả[4]
1960-61  Ý Fiorentina 2–0 Rangers  Scotland Sân vận động Ibrox, Glasgow 80.000
 Ý Fiorentina 2–1 Rangers  Scotland Sân vận động Thành phố, Firenze 50.000
Fiorentina thắng tổng cộng 4-1
1961-62  Tây Ban Nha Atlético Madrid 3–0&[A] Fiorentina  Ý Neckarstadion, Stuttgart 67.186
1962-63  Anh Tottenham Hotspur 5–1 Atlético Madrid  Tây Ban Nha De Kuip, Rotterdam 49.143
1963-64  Bồ Đào Nha Sporting CP 1–0&[B] MTK Hungária  Hungary Bosuilstadion, Antwerp 17.132
1964-65  Anh West Ham United 2–0 1860 München Tây Đức Sân vận động Wembley, Luân Đôn 97.974
1965-66 Tây Đức Borussia Dortmund 2–1dagger Liverpool  Anh Hampden Park, Glasgow 41.657
1966-67 Tây Đức Bayern München 1–0dagger Rangers  Scotland Sân vận động Thành phố, Nürnberg 69.480
1967-68  Ý Milan 2–0 Hamburg Tây Đức De Kuip, Rotterdam 53.276
1968-69  Tiệp Khắc Slovan Bratislava 3–2 Barcelona  Tây Ban Nha Sân vận động St. Jakob, Basel 19.478
1969-70  Anh Manchester City 2–1 Górnik Zabrze  Ba Lan Sân vận động Prater, Viên 7.968
1970-71  Anh Chelsea 2–1&[C] Real Madrid  Tây Ban Nha Sân vận động Karaiskakis, Piraeus 66.000
1971-72  Scotland Rangers 3–2 Dynamo Moskva  Liên Xô Camp Nou, Barcelona 24.701
1972-73  Ý Milan 1–0 Leeds United  Anh Sân vận động Kaftanzoglio, Thessaloniki 40.154
1973-74 Cộng hòa Dân chủ Đức Đông Đức Magdeburg 2–0 Milan  Ý De Kuip, Rotterdam 6.461
1974-75  Liên Xô Dynamo Kyiv 3–0 Ferencváros  Hungary Sân vận động St. Jakob, Basel 10.897
1975-76  Bỉ Anderlecht 4–2 West Ham United  Anh Sân vận động Heysel, Bruxelles 58.000
1976-77 Tây Đức Hamburg 2–0 Anderlecht  Bỉ Sân vận động Olympic, Amsterdam 66.000
1977-78  Bỉ Anderlecht 4–0 Austria Wien  Áo Sân vận động Công viên các Hoàng tử, Paris 48.769
1978-79  Tây Ban Nha Barcelona 4–3dagger Fortuna Düsseldorf Tây Đức Sân vận động St. Jakob, Basel 58.000
1979-80  Tây Ban Nha Valencia 0–0*[D] Arsenal  Anh Sân vận động Heysel, Bruxelles 40.000
1980-81  Liên Xô Dinamo Tbilisi 2–1 Carl Zeiss Jena Cộng hòa Dân chủ Đức Đông Đức Rheinstadion, Düsseldorf 8.000
1981-82 Tây Ban Nha Barcelona 2–1 Standard Liège  Bỉ Camp Nou, Barcelona 100.000
1982-83  Scotland Aberdeen 2–1dagger Real Madrid Tây Ban Nha Nya Ullevi, Gothenburg 17.804
1983-84  Ý Juventus 2–1 Porto  Bồ Đào Nha Sân vận động St. Jakob, Basel 60.000
1984-85  Anh Everton 3–1 Rapid Wien  Áo De Kuip, Rotterdam 38.500
1985-86  Liên Xô Dynamo Kyiv 3–0 Atlético Madrid Tây Ban Nha Sân vận động Gerland, Lyon 39.300
1986-87  Hà Lan Ajax 1–0 Lokomotive Leipzig Cộng hòa Dân chủ Đức Đông Đức Sân vận động Spiros Louis, Athens 35.000
1987-88  Bỉ Mechelen 1–0 Ajax  Hà Lan Sân vận động Meinau, Strasbourg 39.446
1988-89 Tây Ban Nha Barcelona 2–0 Sampdoria  Ý Sân vận động Wankdorf, Bern 45.000
1989-90  Ý Sampdoria 2–0dagger Anderlecht  Bỉ Nya Ullevi, Gothenburg 20.103
1990-91  Anh Manchester United 2–1 Barcelona Tây Ban Nha De Kuip, Rotterdam 45.000
1991-92  Đức Werder Bremen 2–0 AS Monaco  Pháp Estádio da Luz, Lisbon 16.000
1992-93  Ý Parma 3–1 Royal Antwerp  Bỉ Sân vận động Wembley, Luân Đôn 37.393
1993-94  Anh Arsenal 1–0 Parma  Ý Sân vận động Parken, Copenhagen 33.765
1994-95 Tây Ban Nha Real Zaragoza 2–1dagger Arsenal  Anh Sân vận động Công viên các Hoàng tử, Paris 42.424
1995-96  Pháp Paris Saint-Germain 1–0 Rapid Wien  Áo Sân vận động Nhà vua Baudouin, Bruxelles 37.500
1996-97 Tây Ban Nha Barcelona 1–0 Paris Saint-Germain  Pháp De Kuip, Rotterdam 36.802
1997-98  Anh Chelsea 1–0 Stuttgart  Đức Sân vận động Råsunda, Stockholm 30.216
1998-99  Ý Lazio 2–1 Mallorca Tây Ban Nha Villa Park, Birmingham 33.000

Xếp hạng

Theo câu lạc bộ

Thống kê các trận chung kết theo câu lạc bộ
Đội Vô địch[3] Á quân[2] Năm vô địch[3] Năm á quân[2]
Tây Ban Nha Barcelona 4 2 1979, 1982, 1989, 1997 1969, 1991
Bỉ Anderlecht 2 2 1976, 1978 1977, 1990
Ý Milan 2 1 1968, 1973 1974
Anh Chelsea 2 0 1971, 1998
Ukraina Dinamo Kiev [F] 2 0 1975, 1986
Tây Ban Nha Atlético Madrid 1 2 1962 1963, 1986
Scotland Rangers 1 2 1972 1961, 1967
Anh Arsenal 1 2 1994 1980, 1995
Ý Fiorentina 1 1 1961 1962
Anh West Ham United 1 1 1965 1976
Đức Hamburg [E] 1 1 1977 1968
Hà Lan Ajax 1 1 1987 1988
Ý Sampdoria 1 1 1990 1989
Ý Parma 1 1 1993 1994
Pháp Paris Saint-Germain 1 1 1996 1997
Anh Tottenham Hotspur 1 0 1963
Bồ Đào Nha Sporting CP 1 0 1964
Đức Borussia Dortmund [E] 1 0 1966
Đức Bayern Munich [E] 1 0 1967
Slovakia Slovan Bratislava [G] 1 0 1969
Anh Manchester City 1 0 1970
Đức Magdeburg [E] 1 0 1974
Tây Ban Nha Valencia 1 0 1980
Gruzia Dinamo Tbilisi [F] 1 0 1981
Scotland Aberdeen 1 0 1983
Ý Juventus 1 0 1984
Anh Everton 1 0 1985
Bỉ Mechelen 1 0 1988
Anh Manchester United 1 0 1991
Đức Werder Bremen [E] 1 0 1992
Tây Ban Nha Real Zaragoza 1 0 1995
Ý Lazio 1 0 1999
Tây Ban Nha Real Madrid 0 2 1971, 1983
Áo Rapid Wien 0 2 1985, 1996
Hungary MTK Hungária 0 1 1964
Đức 1860 Munich [E] 0 1 1965
Anh Liverpool 0 1 1966
Ba Lan Górnik Zabrze 0 1 1970
Nga Dinamo Moskva [F] 0 1 1972
Anh Leeds United 0 1 1973
Hungary Ferencváros 0 1 1975
Áo Austria Wien 0 1 1978
Đức Fortuna Düsseldorf [E] 0 1 1979
Tây Đức Carl Zeiss Jena [E] 0 1 1981
Bỉ Standard Liège 0 1 1982
Bồ Đào Nha Porto 0 1 1984
Đức Lokomotive Leipzig [E] 0 1 1987
Pháp AS Monaco 0 1 1992
Bỉ Royal Antwerp 0 1 1993
Đức Stuttgart 0 1 1998
Tây Ban Nha Mallorca 0 1 1999

Theo quốc gia

Thống kê các trận chung kết theo quốc gia
Quốc gia Vô địch[2] Á quân[2] Tổng cộng
 Anh 8 5 13
Tây Ban Nha 7 7 14
 Ý 7 4 11
Tây Đức/Đức [E] 4 4 8
 Bỉ 3 4 7
 Liên Xô [F] 3 1 4
 Scotland 2 2 4
Cộng hòa Dân chủ Đức Đông Đức [E] 1 2 3
 Pháp 1 2 3
 Hà Lan 1 1 2
 Bồ Đào Nha 1 1 2
Cờ Tiệp Khắc Tiệp Khắc [G] 1 0 1
 Áo 0 3 3
 Hungary 0 2 2
 Ba Lan 0 1 1

Xem thêm

Chú thích

A. ^ Trận chung kết đầu tiên kết thúc với kết quả hòa 1-1.[5]

B. ^ Trận chung kết đầu tiên diễn ra hai ngày trước đó, kết quả hòa 3-3.[6]

C. ^ Trận chung kết đầu tiên diễn ra hai ngày trước đó, kết quả hòa 1-1.[7]

D. ^ Hòa nhau tỷ số 0-0 sau 90 phút và thêm thời gian hiệp phụ. Valencia giành chiến thắng sau loạt đá luân lưu với tỷ số 5-4.[8]

E. ^ Các đại diện của Tây Đức có tỉ lệ 3 lần vô địch - 3 lần á quân trong 6 lần lọt vào chung kết, các đội của Tây Đức cũ còn đem về cho Đức thêm 1 lần vô địch - 1 lần á quân trong 2 lần góp mặt ở chung kết sau sự kiện tái thống nhất nước Đức.

F. ^ Không có đại diện nào từ Liên Xô cũ góp mặt ở chung kết sau khi quốc gia này tan rã năm 1991.

G. ^ Không có đại diện nào từ Tiệp Khắc cũ góp mặt ở chung kết sau khi quốc gia này bị chia cắt năm 1993.

Tham khảo

Tra cứu chung
  • Stokkermans, Karel (ngày 26 tháng 1 năm 2000). “European Cup Winners' Cup”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation (RSSSF). Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
  • “UEFA Cup Winners' Cup”. Liên đoàn Bóng đá châu Âu (UEFA). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
Cụ thể
  1. ^ a b “History”. Liên đoàn Bóng đá châu Âu (UEFA). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  2. ^ a b c d e f Ross, James M. (ngày 31 tháng 5 năm 1999). “European Cup Winners' Cup Finals 1961–99”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation (RSSSF). Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  3. ^ a b c d e Stokkermans, Karel (ngày 26 tháng 1 năm 2000). “European Cup Winners' Cup”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation (RSSSF). Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  4. ^ “UEFA Cup Winners' Cup: All-time finals”. UEFA. ngày 30 tháng 6 năm 2005. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  5. ^ “1961/62: Atletico break Fiorentina's grip”. Liên đoàn Bóng đá châu Âu (UEFA). ngày 1 tháng 6 năm 1962. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  6. ^ “1963/64: Sporting at the second attempt”. Liên đoàn Bóng đá châu Âu (UEFA). ngày 1 tháng 6 năm 1964. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  7. ^ “1970/71: Replay joy for Chelsea”. Liên đoàn Bóng đá châu Âu (UEFA). ngày 1 tháng 6 năm 1971. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  8. ^ Stokkermans, Karel (ngày 9 tháng 1 năm 2008). “Cup Winners' Cup 1979–80”. Rec. Sport. Soccer Statistics Foundation (RSSSF). Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2012.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Andrew Stuart TanenbaumLahirlahir 16 Maret 1944White Plains, New YorkTempat tinggalAmsterdam, BelandaKebangsaanAmerikaPekerjaanProfesorTempat kerjaVrije UniversiteitDikenal atasMINIX, Mikrokernel Andrew Stuart Andy Tanenbaum[1] lahir 16 Maret 1944, adalah seorang profesor di bidang ilmu komputer di Vrije Universiteit, Amsterdam di Belanda. Dia dikenal baik sebagai penulis MINIX, sebuah program sistem operasi bertipe Unix untuk tujuan pengajaran, dan juga atas buku nasnya tentang ilmu...

 

Bridge in Freiburg im Breisgau, GermanyWiwilíbrückeWiwilíbrücke in 1980 while still open for carsCoordinates47°59′45.77″N 7°50′23.6″E / 47.9960472°N 7.839889°E / 47.9960472; 7.839889CarriesBicicles, pedestriansLocaleFreiburg im Breisgau, GermanyOfficial nameWiwilíbrückeCharacteristicsDesignTruss BridgeMaterialIronTotal length161.8 m (530.8 ft)Width10.3 m (33.8 ft)HistoryEngineering design byMax MeckelConstruction start1885 (18...

 

American millwright, chemist, and speleologist (died 1961) J. D. HowardHistoric photo of J.D. Howard, ca. 1950Born(1875-01-09)January 9, 1875 (Alt birth dates 1878 or 1880)Fort Atkinson, IowaDied(1961-12-15)December 15, 1961Klamath Falls, OregonNationalityAmericanOther namesJudd Howard Judson Dean Howard (c. 1878 – 1961) was an American millwright, chemist, and speleologist known as the Man Behind the Monument for his campaign to federally protect Lava Beds National Monument in Califor...

Bravia Chaimite Chaimite V200 selama berlangsungnya latihan Iberian Resolve, 2002 Jenis Kendaraan Lapis Baja Ringan Negara asal Portugal Sejarah pemakaian Masa penggunaan 1967–sekarang Digunakan oleh Lihat Pengguna Pada perang Perang Kolonial PortugisPerang Saudara LebanonPerang Saudara Libya Sejarah produksi Produsen Bravia Jumlah produksi 600 lebih Varian Lihat Varian Spesifikasi Berat 6.800 to 8500 kg Panjang 5.6 m Lebar 2.26 m Tinggi 2.39 m Awak 1+10 Perisai up...

 

Felinae Periode Miosen–Holosen, 9–0 jtyl PreЄ Є O S D C P T J K Pg N TaksonomiKerajaanAnimaliaFilumChordataKelasMammaliaOrdoCarnivoraFamiliFelidaeSubfamiliFelinae Fischer von Waldheim, 1817 Tipe taksonomiFelisLinnaeus, 1758 Tata namaEjaan asliFelini Generalihat TaksonomiPenyebaran alami Felidae lbs Felinae adalah subfamili dari famili Felidae. Subfamili ini terdiri dari kucing kecil yang memiliki hyoid bertulang, oleh karena itu mereka dapat mendengkur namun tidak dapat mengaum. ...

 

Proposed approaches to tracking date and time on the planet Mars (In red) Martian season lengths and time as compared to seasons on Earth (in blue), with marks for the vernal equinox, perihelion, and aphelion Though no standard exists, numerous calendars and other timekeeping approaches have been proposed for the planet Mars. The most commonly seen in the scientific literature denotes the time of year as the number of degrees on its orbit from the northward equinox, and increasingly there is ...

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Nickelodeon Super Brawl – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2021) (Learn how and when to ...

 

Campeonato Brasileiro de 2015 - Série A Brasileirão Série A 2015 Campeonato Brasileiro de Futebol de 2015 - Série ALogotipo oficial. Dados Participantes 20 Organização CBF Local de disputa Brasil Período 9 de maio – 6 de dezembro Gol(o)s 898 Partidas 380 Média 2,36 gol(o)s por partida Campeão Corinthians (6º título) Vice-campeão Atlético Mineiro 3.º colocado Grêmio 4.º colocado São Paulo Rebaixado(s) Avaí Vasco da Gama Goiás Joinville Melhor marcador Ricardo Oliveira (Sa...

 

Сельское поселение России (МО 2-го уровня)Новотитаровское сельское поселение Флаг[d] Герб 45°14′09″ с. ш. 38°58′16″ в. д.HGЯO Страна  Россия Субъект РФ Краснодарский край Район Динской Включает 4 населённых пункта Адм. центр Новотитаровская Глава сельского пос�...

 烏克蘭總理Прем'єр-міністр України烏克蘭國徽現任杰尼斯·什米加尔自2020年3月4日任命者烏克蘭總統任期總統任命首任維托爾德·福金设立1991年11月后继职位無网站www.kmu.gov.ua/control/en/(英文) 乌克兰 乌克兰政府与政治系列条目 宪法 政府 总统 弗拉基米尔·泽连斯基 總統辦公室 国家安全与国防事务委员会 总统代表(英语:Representatives of the President of Ukraine) 总...

 

2008 Lao filmSabaidee Luang PrabangTheatrical release posterDirected bySakchai DeenanProduced byAnousone SirisackdaStarringAnanda EveringhamRelease date 2008 (2008) Running time90 minutesCountriesLaosThailandLanguagesLaoThai Sabaidee Luang Prabang (Thai: สะบายดี หลวงพะบาง, English title: Good Morning, Luang Prabang) is a 2008 romantic drama film directed by Sakchai Deenan and starring Ananda Everingham. It was the first commercial film shot in Laos since t...

 

Частина серії проФілософіяLeft to right: Plato, Kant, Nietzsche, Buddha, Confucius, AverroesПлатонКантНіцшеБуддаКонфуційАверроес Філософи Епістемологи Естетики Етики Логіки Метафізики Соціально-політичні філософи Традиції Аналітична Арістотелівська Африканська Близькосхідна іранська Буддій�...

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Maret 2016. SD Negeri Begalon IInformasiJenisSekolah NegeriAkreditasiANomor Statistik Sekolah101036101065Nomor Pokok Sekolah Nasional20328190Kepala SekolahHarjani, S.Pd.,M.PdRentang kelasI - VIKurikulum2013AlamatLokasiJl. Srinarendra Gang III No 23, Kota Suraka...

 

Национальное аэрокосмическое агентство Азербайджана Штаб-квартира Баку, ул. С. Ахундова, AZ 1115 Локация  Азербайджан Тип организации Космическое агентство Руководители Директор: Натиг Джавадов Первый заместитель генерального директора Тофик Сулейманов Основание Осн�...

 

Psychological or sociological research Not to be confused with Social psychology § Methods. Part of a series onResearch Research design Research proposal Research question Writing Argument Referencing Research strategy Interdisciplinary Multimethodology Qualitative Art-based Quantitative Philosophical schools Antipositivism Constructivism Critical rationalism Empiricism Fallibilism Positivism Postpositivism Pragmatism Realism Critical realism Subtle realism Methodology Action research A...

Cari artikel bahasa  Cari berdasarkan kode ISO 639 (Uji coba)   Cari berdasarkan nilai Glottolog   Kolom pencarian ini hanya didukung oleh beberapa antarmuka Halaman rumpun acak Rumpun bahasaBahasa Gallo-Italik Bahasa Gallo-ItaliaPersebaranItalia, San Marino, Swiss, Monako, PrancisPenggolongan bahasaIndo-EropaItalikRomanItalo-BaratGallo-RomanBahasa Gallo-Italik Bahasa Piemonte Bahasa Liguria Bahasa Lombard Bahasa Emilian-Romagnol (Bahasa Venesia)[1][2] Bahasa Ga...

 

Flag carrier of New Zealand Air New Zealand IATA ICAO Callsign NZ ANZ NEW ZEALAND Founded26 April 1940; 84 years ago (1940-04-26)(as Tasman Empire Airways Limited)[1]Commenced operations1 April 1965; 59 years ago (1965-04-01)(as Air New Zealand)HubsAucklandChristchurchWellingtonFrequent-flyer programAirpointsAllianceStar AllianceFleet size109Destinations50[2]Parent companyNew Zealand Government (51%)[3]Traded asNZX: AIRASX: ...

 

Pengawetan makanan adalah cara yang digunakan untuk membuat makanan memiliki daya simpan yang lama dan mempertahankan sifat-sifat fisik dan kimia makanan.[1] Dalam mengawetkan makanan harus diperhatikan jenis bahan makanan yang diawetkan, keadaan bahan makanan, cara pengawetan, dan daya tarik produk pengawetan makanan.[1] Teknologi pengawetan makanan yang dikembangkan dalam skala industri masa kini berbasis pada cara-cara tradisional yang dikembangkan untuk memperpanjang masa ...

Cet article est une ébauche concernant une localité botswanaise. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Jackalas 1 Administration Pays Botswana District District du Nord-Est Sous-district Nord-Est Démographie Population 1 093 hab. (2011) Géographie Coordonnées 21° 33′ 56″ sud, 28° 00′ 33″ est Localisation Géolocalisation sur la carte : Botswan...

 

Cinta MelodyGenre Drama Roman SutradaraAnto AgamPemeran Chelsea Olivia Randy Pangalila Poppy Bunga Fendy Chow Fanny Ghassani Feby Febiola Ferry Salim Penggubah lagu temaZiviliaLagu pembukaAishiteru oleh ZiviliaLagu penutupAishiteru oleh ZiviliaPenata musikIwang ModulusNegara asalIndonesiaBahasa asliBahasa IndonesiaJmlh. musim1Jmlh. episode36 (daftar episode)ProduksiProduser Dhamoo Punjabi Manoj Punjabi Pengaturan kameraHeru S NingratDurasi60 menitRumah produksiMD EntertainmentDistribut...