Ngoài ra, ông cũng rất quan tâm tới nhận thức ngoại cảm (extrasensory perception) và thôi miên (hypnosis). Năm 1884 Alexander Aksakov đã làm ông chú ý tới người gọi hồn[3] người ÝEusapia Palladino.
Năm 1905 Richet được bổ nhiệm làm chủ tịch "Hội nghiên cứu tâm linh" (Society for Psychical Research) ở Vương quốc Anh, và đã tạo ra các từ ngữ "ectoplasm" (ngoại chất)[4] và "metapsychics" (siêu tâm lý). Ông thí nghiệm với Marthe Béraud, Elisabette D'Espérance, William Eglinton và Stefan Ossowiecki. Năm 1919 ông trở thành chủ tịch danh dự của "Institut Métapsychique International" (Viện Siêu tâm lý quốc tế) ở Paris, và, năm 1929, chủ tịch toàn thời gian.
Recherches expérimentales et cliniques sur la sensibilité, Paris, Masson, 1877.
Structure et physiologie des circonvolutions cérébrales, Paris, Germer Baillière, 1878.
Leçons sur la physiologie générale des muscles, des nerfs et des centres nerveux, Paris, Germer Baillière, 1882.
L'homme et l'intelligence. Fragments de psychologie et de physiologie, Paris, Félix Alcan, 1887.
Essai de psychologie générale, Paris, Alcan, 1888.
Dans cent ans, P. Ollendorff, 1892.
Exposé des travaux scientifiques de M. Charles Richet, Paris, Chameroy et Renouard, 1901.
L'Anaphylaxie, Paris, Baillière, 1911.
L'homme stupide, Paris, Ernest Flammarion, 1919.
Traité de Métapsychique, Paris, Alcan, 1922.
Dictionnaire de Physiologie 2e Fascicule, 209-576, Paris, Alcan, 1923.
L'intelligence et l'homme. Études de psychologie et de physiologie, Paris, Félix Alcan, 1927.
Notre sixième sens, Paris, Montaigne, 1928.
La grande espérance, Paris, Montaigne, 1933.
Các sách viết về Richet
Frédéric Carbonel, Au delà de Paris et Nancy, « l’École de Charles Richet » selon Pierre Janet in Janetian Studies, mai 2008, vol. 5.
Roger Henri. Notice nécrologique. Cahiers de l'Union Rationaliste, 1936, 290-293.
Pierrette Estingoy, Charles Richet et la découverte de l'anaphylaxie. Histoire d'un prix Nobel de médecine, Thèse de médecine, Université Claude Bernard, Lyon I, 1996.
Pierrette Estingoy, 1999, Race, peuple et évolution dans l’œuvre de C. Richet (1850-1935), in Kail M., Vermès G., (eds.), La psychologie des peuples et ses dérives, Paris, CNDP, 109-122.
Pierrette Estingoy, De l’esprit créatif chez le chercheur. Regard transversal sur l’œuvre de Charles Richet, Hist Sci Med. 2003 Oct-Dec;37(4):489-99.
Henri Piéron, Nécrologie. Charles Richet (1850-1935). L'année psychologique, 1935, 36, 789.
Pascal Le Maléfan, "Richet chasseur de fantômes: l'épisode de la Villa Carmen" in Des savants face à l'occulte (1870-1940)(Dir. D. Bensaude-Vincent et Ch. Blondel), Paris, La Découverte, 2002, p. 152-157. et p. 173-200.
Gabriel Richet, Pierrette Estingoy, Charles Richet et son temps; courrier du prix Nobel, Hist Sci Med.; 2003, vol. 37 (4):501-13.
Chú thích
^thuật ngữ của ông chỉ phản ứng cá nhân quá nhậy cảm đôi khi chết người, đối với một liều nhỏ kháng nguyên thứ hai tiêm vào người
^bệnh dị ứng với phấn hoa và cỏ trong mùa hè, gây ngứa mắt, sổ mũi, rát họng vv...