Channel 3 (Thái Lan)

Channel 3 HD
Logo được sử dụng từ tháng 3 năm 2020 sau khi tín hiệu analog bị hủy
Quốc giaThái Lan
Khu vực
phát sóng
Trụ sởMaleenont Tower, Khlong Toei, Băng Cốc, Thái Lan
Chương trình
Ngôn ngữTiếng Thái
Định dạng hình1080i 16:9 HDTV
(giảm xuống 576i 16:9 cho hệ SDTV)
Sở hữu
Chủ sở hữuBEC World
MCOT (1977-2020)
Lịch sử
Lên sóng26 tháng 3 năm 1970; 54 năm trước (1970-03-26)
Liên kết ngoài
Websitech3thailand.com
Có sẵn
Mặt đất
KTSChannel 33 (HD) (TPBS MUX4)
Trực tuyến
3Plus[1]

Channel 3 HD (tiếng Thái: ช่อง 3 เอชดี Được biết đến trước đây như สถานีโทรทัศน์ไทยทีวีสีช่อง 3, Kênh 3, viết tắt: CH3) là một đài truyền hình công cộng ở Thái Lan, được thành lập vào ngày 26 tháng 3 năm 1970 như đài truyền hình thương mại đầu tiên của Thái Lan. Channel 3 được điều hành bởi BEC Multimedia Company Limited ("BECM"), một chi nhánh của công ty BEC World Public Company Limited. Trụ sở của đài đặt tại Maleenont Tower ở thành phố Băng Cốc.[1][2]

Lịch sử

Channel 3 được thành lập vào ngày 26 tháng 3 năm 1970 lúc 10 giờ sáng (giờ Thái Lan) bởi Thủ tướng Thống chế Thanom Kittikachorn. Trong những năm đầu, khu vực phát sóng của đài chỉ được giới hạn ở Vùng đô thị Bangkok. Thời gian phát sóng kéo dài 6 tiếng, từ 16:00 đến 22:00, và sau đó mở rộng phát sóng vào những khung giờ trong ngày. Trong một thời gian ngắn, đài bắt đầu phát sóng 24 tiếng một ngày vào năm 1997, nhưng chấm dứt sau đó do cuộc Khủng hoảng tài chính châu Á 1997. Đài đã khôi phục lại việc phát sóng 24 tiếng một ngày kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2005.

Vào ngày 1 tháng 1 năm 2001, Channel 3 là đài truyền hình đầu tiên ở Thái Lan phát sóng phim 3D. Bộ phim Jaws 3-D (Hàm cá mập 3) yêu cầu một cặp kính 3D, người xem có thể mua nó ở một số cửa hàng nhất định có hợp tác với đài cho sự kiện này hoặc lấy từ nơi khác.

Vào tháng 9 năm 2018, Channel 3 (được sở hữu bởi BEC và MCOT) là đài truyền hình cuối cùng còn phát sóng dịch vụ truyền hình analog ở Thái Lan. Đài đã chuyển đổi sang truyền hình kỹ thuật số vào cuối năm 2019 trên VHF và truyền hình analog chính thức ngừng phát sóng vào ngày 26 tháng 3 năm 2020 lúc 12 giờ sáng (UTC+07:00), đúng 50 năm sau khi đài được thành lập.

Năm 2021, toàn bộ các chương trình giải trí do Tero Entertainment sản xuất bị gỡ bỏ và chuyển sang Channel 7.

Vị thế

Channel 3 là một trong những đài truyền hình lớn nhất nhì của Thái Lan, hoạt động đến nay đã được 52 năm.

Channel 3 ngày càng lớn mạnh và chứng tỏ vị thế dẫn đầu của mình về độ phủ sóng phim, top phim hay giờ vàng và sở hữu hàng loạt diễn viên nổi tiếng.

Nhà đài có 3 kênh: CH3HD, CH3SD, CH3 Family và ứng dụng CH3PLUS. Đài hiện đang sở hữu hơn 200 diễn viên trai đẹp, gái xinh (con số này có thể tăng lên vì hằng năm luôn có diễn viên mới gia nhập vào đài).

Sinh nhật của CH3 là ngày 26 tháng 3. Để kỉ niệm ngày này, hằng năm nhà đài sẽ tổ chức các buổi hoà nhạc lớn, quy tụ toàn bộ các diễn viên trong đài nhằm cảm ơn khán giả đã yêu mến đài.

CH3 có 8 cặp đôi màn ảnh (koojin) đã góp phần tạo nên sức hút cho đài và thường xuyên được ghép đôi (tính đến năm 2022):

Các diễn viên trên là dàn sao chủ lực với loạt phim hit thu hút khán giả, tuy nhiên các diễn viên là cặp đôi với nhau mỗi năm có chút thay đổi.

Diễn viên mới tham gia vào đài thường ký hợp đồng với đài là 3 năm, đối với diễn viên lâu năm thì họ có thể gia hạn làm việc lâu hơn vì họ đã quen với mọi hoạt động của đài. Để cảm ơn các sao đã gắn bó bỏ công sức với đài, hằng năm nhà đài luôn có buổi tiệc nho nhỏ để gửi lời tri ân đến họ. Khi là sao nhà đài thì mọi hoạt động cũng như đóng phim của sao đó đa phần thuộc về đài.

Ngoài ra cũng phải kể đến các đạo diễn và nhà sản xuất phim đầy tài ba cho đài như P'Paew, P'Ann Thongprasom, P'Off, Nong Arunosha... Chính họ đã làm nên những lakorn cực hay và đầy tinh tế làm điểm nổi bật cho đài.

Nhà đài quan trọng nhất là hiệu ứng của người xem đối với bộ phim, nên khi phim đang chiếu mà được nhiều người chú ý (dù cho rating cao hay thấp) thì đó xem như là một phần thành công.

Top 10 phim truyền hình Thái Lan có rating cao nhất từ năm 2010 đến 2024
# Tên phim Diễn viên chính Ngày phát sóng Số tập Rating
1 Tong Neu Gao (Tấm lòng vàng son) Poh Nattawut Skidjai, Nune Woranuch Bhirombhakdi 08/10/2013 - 25/11/2013 14 20.6%
2 Buppe Sanniwat
(Ngược dòng thời gian để yêu anh)
Pope Thanawat Wattanaputi, Bella Ranee Campen 21/02/2018 - 11/04/2018 15 18.6%
3 Nakee (Nữ thần rắn) Taew Natapohn Tameeruks, Ken Phupoom Pongpanu 26/09/2016 - 05/12/2016 11 17.3%
4 Tawan Deard (Cao bồi Bangkok) Mark Prin Suparat, Yaya Urassaya Sperbund 13/08/2011 - 18/09/2011 16 16.0%
5 Raeng Ngao (Cái bóng) Ken Phupoom Pongpanu, Jeab Janie Tienphosuwan 01/10/2012 - 04/12/2012 20 15.5%
6 Taddao Bussaya (Đứa con bị từ chối) Por Thrisadee Sahawong, Vorakarn Rojjanavatchra 14/02/2010 - 21/03/2010 16 15.0%
7 Samee Tee Tra (Người chồng tuyệt vời) Pope Thanawat Wattanaputi, Ploy Chermarn Boonyasak,
Jooy Warattaya Nilkuha
19/02/2014 - 02/04/2014 13 14.9%
8 Su Yipta (Cuộc chiến nguy hiểm) Aum Atichart Chumnanon, Benz Pornchita Na Songkhla 08/12/2009 - 12/01/2010 11 14.0%
9 Rabum Duang Dao (Vũ điệu của các vì sao) Oil Thana Suttikamul, Ploy Chermarn Boonyasak, Lydia Sarunrat 26/08/2010 - 21/10/2010 16 14.0%
10 Dok Som See Thong (Thủ đoạn tình trường) Aun Witaya Wasukraipaisarn, Chompoo Araya A. Hargate 30/03/2011 - 19/05/2011 16 13.5%
Top 10 MV nhạc phim truyền hình Thái Lan có lượt xem cao nhất từ năm 2010 đến 2024
# Tên bài hát Tên phim Lượt xem Ngày phát hành
1 คู่คอง (Lứa đôi) - Kong Huayrai Nữ thần rắn 541.037.013 23/09/2016
2 ขาดเธอขาดใจ (Thiếu em như mất đi con tim) - Nut Chatchai Nữ thần rắn 162.236.647 26/09/2016
3 อยากรู้หัวใจตัวเอง (Muốn biết trái tim anh) - Violette Wautier Yêu thầm qua mạng 147.819.231 12/01/2015
4 ยื้อ (Giữ lại) - Chalatit Tantiwut Cát rực lửa 104.753.892 21/08/2014
5 บุพเพสันนิวาส (Nhân duyên tiền định) - Saranyu Winaipanit Ngược dòng thời gian để yêu anh 89.553.238 21/02/2018
6 คนแพ้ที่ไม่มีน้ำตา (Kẻ thất bại không có nước mắt) - Bird Thongchai Đừng quên em 78.832.301 11/04/2014
7 ออเจ้าเอย (Ơi nàng hỡi) - Pete Pol Ngược dòng thời gian để yêu anh 64.782.191 08/03/2018
8 เพียงสบตา (Chỉ một ánh nhìn) - Lydia Sarunrat Ngược dòng thời gian để yêu anh 59.153.238 13/02/2018
9 มันดีกว่าที่คิด (Tốt hơn tôi nghĩ) - Singto Numchok Yêu thầm anh xã 53.102.653 29/04/2020
10 เธอหนอเธอ (Chàng hỡi chàng ơi) - Nan Watiya Ngược dòng thời gian để yêu anh 49.219.392 29/03/2018
Tính đến ngày 17 tháng 2 năm 2024

Nghệ sĩ

Hiện nay

Dưới đây là các nghệ sĩ trực thuộc Channel 3 bao gồm MC, diễn viên, người mẫuca sĩ

Nam nghệ sĩ

Hiện có 72 nghệ sĩ nam

Nữ nghệ sĩ

Hiện có 64 nghệ sĩ nữ

Cựu nghệ sĩ

Tham khảo

Liên kết ngoài

Read other articles:

Grove Karl GilbertGrove Karl GilbertLahir(1843-05-06)6 Mei 1843Rochester, New YorkMeninggal1 Mei 1918(1918-05-01) (umur 74)Jackson, MichiganKebangsaanAmerikaAlmamaterUniversitas RochesterKarier ilmiahBidangGeologi Grove Karl Gilbert (6 Mei 1843 – 1 Mei 1918), dikenal dengan nama singkatan G. K. Gilbert pada sastra akademik, adalah seorang geolog Amerika. Biografi Gilbert lahir di Rochester, New York dan lulusan dari Universitas Rochester. Pada 1871, ia bergabung dalam survei geografi ...

 

Sylvie KinigiKinigi pada 1993 Presiden BurundiPelaksana tugasMasa jabatan27 Oktober 1993 – 5 Februari 1994 PendahuluFrançois Ngeze (Pelaksana tugas)PenggantiCyprien NtaryamiraPerdana Menteri BurundiMasa jabatan10 Juli 1993 – 7 Februari 1994PresidenMelchior Ndadaye PendahuluAdrien SibomanaPenggantiAnatole Kanyenkiko Informasi pribadiLahir1953 (umur 70–71)Mugoyi, Provinsi Pedesaan Bujumbura, Ruanda-UrundiPartai politikUni Perjuangan NasionalAlma materUniversita...

 

Bishop of Cluj-Gherla, cardinal BlessedIuliu HossuBishopc. 1920.ChurchRomanian Greek-Catholic ChurchDioceseCluj-GherlaSeeCluj-GherlaAppointed21 April 1917Term ended28 May 1970PredecessorVasile HossuSuccessorGeorge GuțiuOrdersOrdination27 March 1910by Vasile HossuConsecration3 March 1917by Victor Mihaly de ApșaCreated cardinal28 April 1969 (in pectore)5 March 1973 (revealed)by Pope Paul VIPersonal detailsBornIuliu Hossu(1885-01-30)30 January 1885Milaș, Beszterce-Naszód County, Au...

Kepulauan Salomo Pemakaian 111000 Perbandingan 1:2 Dipakai 13 Juli 2004 Bendera Kepulauan Salomo resmi diadopi pada tanggal 18 November 1977. Lima kepulauan utama di negara tersebut dilambangkan dengan lima bintang putih. Warna biru melambangkan samudra, warna hijau melambangkan tanah, dan garis kuning melambangkan cahaya matahari. Lihat pula Lambang Kepulauan Solomon lbsBendera di OseaniaNegara berdaulat Australia Federasi Mikronesia Fiji Kepulauan Marshall Kepulauan Solomon Kiribati Nauru ...

 

Private medical school in Milwaukee, Wisconsin, US Medical College of WisconsinMottoKnowledge changing lifeTypePrivate research universityEstablished1893; 131 years ago (1893)Endowment$1.64 billion (2023)[1]PresidentJohn R. RaymondPostgraduates1,217[2]LocationMilwaukee, Wisconsin, United States43°2′41″N 88°1′21″W / 43.04472°N 88.02250°W / 43.04472; -88.02250CampusSuburbanWebsitewww.mcw.edu The Medical College of Wiscon...

 

French tennis player Matteo MartineauMartineau 2022 in BordeauxCountry (sports)FranceBorn (1999-01-16) 16 January 1999 (age 25)Angers, FranceHeight1.83 m (6 ft 0 in)PlaysRight-handed (one-handed backhand)Prize money$236,499SinglesCareer record0–1 (at ATP Tour level, Grand Slam level, and in Davis Cup)Career titles0Highest rankingNo. 185 (1 April 2024)Current rankingNo. 185 (1 April 2024)Grand Slam singles resultsFrench OpenQ2 (2019)DoublesCa...

Prefecture and commune in France For other uses, see Toulouse (disambiguation). This article includes inline citations, but they are not properly formatted. Please improve this article by correcting them. (January 2024) (Learn how and when to remove this template message) Prefecture and commune in Occitania, FranceToulouse Tolosa (Occitan)Prefecture and communeView of Old Toulouse, Ariane 5 (Cité de l'espace), Basilica of Saint-Sernin, Place du Capitole, the first Airbus A380, Musée de...

 

Синелобый амазон Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс:Пт�...

 

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Universitas Slamet Riyadi – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Universitas Slamet RiyadiNama lainUnisriJenisPerguruan Tinggi SwastaDidirikan21 Juni 1980RektorProf. Dr. Drs. Sutoyo, M.Pd.Al...

Town in Mississippi, United StatesCoffeeville, MississippiTownDowntown Coffeeville along Front StreetLocation of Coffeeville, MississippiCoffeeville, MississippiLocation in the United StatesCoordinates: 33°58′40″N 89°40′38″W / 33.97778°N 89.67722°W / 33.97778; -89.67722CountryUnited StatesStateMississippiCountyYalobushaArea[1] • Total2.14 sq mi (5.55 km2) • Land2.14 sq mi (5.55 km2) •...

 

Distrik Nam Giang Huyện Nam GiangDistrikNegara VietnamWilayahPusat Pesisir SelatanProvinsiQuang NamPusatThanh MyLuas • Total732 sq mi (1.895 km2)Populasi (2003) • Total19.570Zona waktuUTC+7 (UTC + 7) Nam Giang (listenⓘ) merupakan sebuah distrik (huyện) di provinsi Quang Nam, wilayah Pusat Pesisir Selatan, Vietnam. Pada tahun 2003, distrik ini memiliki populasi sebesar 19,570 jiwa.[1] Distrik ini memiliki area seluas 1,895 km�...

 

Vangelo secondo LucaFine del Vangelo secondo Luca dal Codex Alexandrinus (400-440)Datazione80-90 circa, ma sono state proposte anche datazioni antecedenti al 70 AttribuzioneLuca evangelista o altro autore FontiVangelo secondo Marco, fonte Q Manoscritti p {\displaystyle {\mathfrak {p}}} 4 (175-250) Destinatarigentili Il Vangelo secondo Luca (in greco: Κατὰ Λουκᾶν εὐαγγέλιον) è uno dei vangeli canonici del Nuovo Testamento ed è suddiviso in 24 capitoli. Narra della vita...

Sumber HarapanDesaNegara IndonesiaProvinsiKalimantan BaratKabupatenSambasKecamatanSambasKode Kemendagri61.01.01.2024 Luas22,56 km2Jumlah penduduk2.287 jiwa (2010)Kepadatan101 jiwa/km2 Sumber Harapan merupakan salah satu desa yang terdapat di Kecamatan Sambas, Kabupaten Sambas, Kalimantan Barat. Desa ini memiliki tiga dusun yaitu dusun Semberang 1, semberang 2 yang terakhir dusun solor medan masing dusun mempunyai kampung yaitu, di dusun semberang 1 terdapat kampung selimban, semberang 2 ...

 

Biblical figure and the sixth son of Jacob through his concubine Bilhah This article is about the Biblical figure. For people named Naphtali, Naftali or Naftoli, see Naphtali (name). For Israelite Tribe of Naphtali, see Tribe of Naphtali. NaphtaliנַפְתָּלִיPainting by Francisco de Zurbarán (from Jacob and his twelve sons, c. 1640–45)PronunciationNaphtaliSpouseMerimahChildrenJahziel (son)Guni (son)Jezer (son)Shillem (son)[1]ParentsJacob (father)Bilhah (mother)RelativesReub...

 

طبيب عراقي يعالج طفلا. تذبذبت الحالة الصحية في العراق خلال تاريخه الحديث المضطرب. خلال التسعينات، خفض نظام صدام حسين تمويل الصحة العامة بنسبة 90 في المئة، فتدهورت الرعاية الصحية بشكل كبير.[1] وخلال تلك الفترة، ارتفعت وفيات الأمهات بمقدار ثلاثة أضعاف تقريباً، ورواتب الع�...

Not to be confused with Mississagi River Provincial Park. Provincial park in Ontario, Canada Mississagi Provincial ParkIUCN category II (national park)Island in Mississagi Provincial ParkLocationAlgoma District, Ontario, CanadaNearest townElliot LakeCoordinates46°35′18″N 82°41′18″W / 46.5883°N 82.6883°W / 46.5883; -82.6883[1]Area8,328 ha (32.15 sq mi)[2]DesignationNatural EnvironmentEstablished1965 (officially regulated i...

 

Il 7º viaggio di SinbadUna scena del filmTitolo originaleThe 7th Voyage of Sinbad Paese di produzioneStati Uniti d'America Anno1958 Durata88 min Genereavventura, fantastico, epico RegiaNathan Juran SoggettoKenneth Kolb ProduttoreCharles H. Schneer, Ray Harryhausen FotografiaWilkie Cooper MontaggioRoy Watts Effetti specialiRay Harryhausen MusicheBernard Herrmann Interpreti e personaggi Kerwin Mathews: Sinbad Kathryn Grant: principessa Parisa Richard Eyer: Baronni, il genio Torin Thatc...

 

This article's lead section may be too short to adequately summarize the key points. Please consider expanding the lead to provide an accessible overview of all important aspects of the article. (October 2023) In Japan, a person with a disability is defined as: a person whose daily life or life in society is substantially limited over the long term due to a physical disability or mental disability.[1]: 125  Japan ratified the United Nations Convention on the Rights of...

Stephen Smith Menteri PertahananMasa jabatan13 September 2010 – 18 September 2013Perdana MenteriJulia GillardKevin RuddPendahuluJohn FaulknerPenggantiDavid JohnstonMenteri PerdaganganMasa jabatan28 Juni 2010 – 13 September 2010Perdana MenteriJulia GillardPendahuluSimon CreanPenggantiCraig EmersonMenteri Urusan Luar NegeriMasa jabatan3 Desember 2007 – 13 September 2010Perdana MenteriKevin RuddJulia GillardPendahuluAlexander DownerPenggantiKevin RuddAnggota Parl...

 

Research center under Nazi Germany For the village and the World War II Luftwaffe airfield that tested the V-1 flying bomb, see Peenemünde and Peenemünde Airfield. Peenemünde Army Research CenterPeenemünde, Germany 1943 RAF photo-recon of Test Stand VII at the Peenemünde Army Research CenterCoordinates54°08′35″N 13°47′38″E / 54.143°N 13.794°E / 54.143; 13.794Site historyBuilt1937In useWorld War IIBattles/warsOperation Crossbow (Bombing of Peenemü...