Chì(II) nitrat hay nitrat chì(II) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Pb(NO3)2. Hợp chất này thường tồn tại dưới dạng tinh thể không màu hoặc bột màu trắng. Không giống như hầu hết các muối chì(II), hợp chất này có thể tan trong nước.
Chì(II) nitrat lần đầu được biết đến từ thời Trung cổ với cái tên plumb dulcis. Quá trình sản xuất chì(II) nitrat từ chì kim loại hoặc chì oxide phản ứng với acid nitric diễn ra với quy mô nhỏ, thường sử dụng để tổng hợp trực tiếp hợp chất chì khác. Trong thế kỷ XIX, chì(II) nitrat bắt đầu được sản xuất số lượng lớn với mục đích thương mại ở Châu Âu và Hoa Kỳ. Trong lịch sử, hợp chất này chủ yếu là sử dụng làm nguyên liệu thô trong sản xuất bột màusơn chì, tuy nhiên những loại sơn này sau đó đã bị thay thế bởi các loại sơn ít độc hại hơn, có thành phần là titani dioxide. Các ứng dụng công nghiệp khác bao gồm ổn định nhiệt trong nylon và polyester, và làm lớp phủ lên giấy sao chụp dùng nhiệt. Trong những năm 2000 trở lại đây, chì(II) nitrat đã bắt đầu được sử dụng để cyanide hóa vàng trong công nghiệp khai thác khoáng sản.
Chì(II) nitrat là một tác nhân oxy hóa. Đây là chất độc và được Cơ quan Quốc tế Nghiên cứu bệnh Ung thư (International Agency for Research on Cancer - IARC) liệt vào danh sách các chất có thể gây ung thư (nhóm 2A). Do vậy cần phải bảo quản, sử dụng, tuân thủ các biện pháp an toàn nhằm tránh được những mối nguy tiềm tàng như tiếp xúc với da, hít hay nuốt phải. Do tính độc hại này, việc sử dung chì(II) nitrat trong sản xuất luôn phải được giám sát chặt chẽ.
Lịch sử
Từ thời Trung Cổ, chì(II) nitrat đã được sản xuất như là một nguyên liệu thô để làm bột màu chì, ví dụ như màu vàng chromi (chì(II) chromat), cam chromi (chì(II) hydroxide chromat), và các hợp chất chứa chì tương tự. Những bột màu này được dùng để nhuộm, in lên vải chúc bâuAi Cập hoặc các vải dệt khác.[5]
Năm 1597, nhà giả kim người Đức Andreas Libavius lần đầu tiên mô tả hợp chất, đặt tên muối là plumb dulcis và calx plumb dulcis, nghĩa là "chì ngọt" ("sweet lead"), xuất phát từ vị ngọt của muối này.[6] Do khi nhiệt phân chì(II) nitrat tạo ra những tiếng nổ lách tách, người ta đã sử dụng nó để làm diêm và chất nổ như chì azide.[7]
Quy trình sản xuất muối khá đơn giản, chỉ cần hòa tan chì vào acid nitric và thu lấy kết tủa. Tuy nhiên trong nhiều thế kỉ, việc sản xuất hóa chất này khá nhỏ lẻ, và cho đến tận năm 1835 mới có báo cáo về việc sản xuất chì(II) nitrat ở quy mô công nghiệp nhằm cung cấp nguyên liệu thô để sản xuất các hợp chất khác của chì.[8][9] Vào năm 1974, tổng lượng hợp chất của chì mà Mỹ đã sử dụng, kể cả trong bột màu và xăng, là 642 tấn.[10]
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thể rắn của chì(II) nitrat đã được xác định nhờ vào phương pháp nhiễu xạ neutron.[11][12]Tinh thể của chì ở dạng lập phương diện tâm với nguyên tử Pb nằm ở tâm các mặt của hình lập phương. Cạnh của một tế bào tinh thể là 784 picomet. Nhóm đối xứng không gian (space group) của tinh thể muối là Pa3Z=4 (theo Kí hiệu mạng Bravais).
Ở hình bên, chấm đen là nguyên tử Pb (quy ước được nằm trên một mặt phẳng chiếu), chấm trắng là nhóm nitrat nằm trên mặt phẳng chiếu với khoảng cách là 27 picomet, còn chấm xanh là nhóm nitrat nằm trên mặt phẳng chiếu. Ở cấu hình này, mỗi nguyên tử Pb liên kết với 12 nguyên tử oxy với độ dài liên kết: 281 picomet. Tất cả liên kết N–O đều dài 127 picomet.[13]
Nghiên cứu tinh chất tinh thể đã chỉ ra rằng không có sự tự quay của nhóm nitrat trong mạng lưới tinh thể khi tăng nhiệt độ.[12]
Hòa tan chì(II) oxide vào acid nitric cũng là phương pháp khá phổ biến:[10]
PbO + 2 HNO3 → Pb(NO3)2 + H2O
Ở 2 cách trên, acid nitric đặc được làm dung môi nhằm mục đích tạo kết tủa chì(II) nitrat (do muối này có độ tan rất thấp trong acid nitric). Sản phẩm là dung dịch chứa các ion nitrat, tinh thể chì(II) nitrat khan.[14]
Trong xử lý acid nitric đối với chất thải có chứa chì (ví dụ: xử lý chất thải chì-bismut ở các nhà máy lọc chì), dung dịch chì(II) nitrat không tinh khiết được hình thành dưới dạng sản phẩm phụ. Dung dịch này được sử dụng trong quá trình cyanide hóa kim loại vàng.[15]
Phản ứng hóa học
Chì(II) nitrat là hợp chất dễ tan. Chì(II) nitrat dễ dàng hòa tan trong nước tạo ra dung dịch trong suốt, không màu.[16] Chì(II) nitrat là một hợp chất ion, do đó nó phân ly thành các ion khi tan:
Pb(NO3)2 (rắn) → Pb2+ (dd) + 2 NO− 3 (dd)
Phản ứng giữa dung dịch natri hydroxide đặc với dung dịch chì(II) nitrat, tạo ra muối nitrat có tính kiềm, kể cả khi vượt quá điểm tương đương. Khi đến một nửa điểm tương đương, Pb(NO3)2·Pb(OH)2 chiếm ưu thế, và sau điểm một nửa này, Pb(NO3)2·5Pb(OH)2 được hình thành. Pb(OH)2 không được tạo ra ở pH ≥ 12.[14][17]
Tạo phức
Trong lĩnh vực hóa học siêu phân tử, chì(II) nitrat được nghiên cứu vì nó liên quan đến phức phối trí. Phần lớn nghiên cứu đều chỉ mang ý nghĩa lý thuyết, tuy nhiên gần đây nghiên cứu cũng chỉ ra những ứng dụng trong vật liệu. Ví dụ, trộn chì(II) nitrat và hợp chất pentaethylene glycol (EO5) trong dung dịch chứa hỗn hợp acetonitrile và methanol, làm bay hơi chậm sẽ tạo ra vật liệu giống pha lê có công thức [Pb(NO3)2(EO5)].[18] Trong cấu trúc tinh thể, ion chì và nitrat là phối tử. Các ion chì và nhóm EO5 nằm trên mặt phẳng xích đạo, tương tự như cấu trúc của crown ete. Số phối trí là 10, trong đó có 2 phối tử nitrat ở cấu hình trans.[19]
Oxy hóa và phân hủy
Chì(II) nitrat là một tác nhân oxy hóa. Tùy vào từng phản ứng mà các cation hoặc anion đóng vai trò khác nhau. Ion Pb2+(dd) có thế oxy hóa-khử (E0) = −0,125 V, phản ứng tốt nhất trong dung dịch trung tính. Ion nitrat (trong điều kiện có acid), E0 = +0.956 V, phản ứng ở nhiệt độ cao hoặc điều kiện môi trường có tính acid.[20].
Do tính chất này, chì nitrat còn được sử dụng làm pháo hoa.
Chì(II) nitrat cũng được sử dụng để chuẩn độ các ion sulfat. Phản ứng tạo thành chì(II) sulfat kết tủa.[7]
Tính tan
Chì(II) nitrat tan tốt trong nước nhưng hầu như không tan trong acid nitric.
Hệ Pb(NO3)2-HNO3-H2O ở điều kiện 26°, 40°, 59.5°, 80 °C.[21]
Nhiệt độ
Nồng độ dung dịch bão hòa, Wt.%
Khối lượng riêng
°C
Pb(NO3)2
HNO3
g/L
26
37,41
0
1434
24,75
4,93
1253
12,22
12,96
1162
4,26
25,99
1183
0,53
50,26
1266
0,06
63,84
1333
0,008
71,35
1387
40
42,16
0
1516
29,24
4,78
1350
16,46
12,23
1224
5,86
26,37
1201
0,78
48,94
1278
0,1
61,98
1345
59,5
33,77
4,04
1443
20,82
11,39
1284
1,01
49,08
1268
0,15
62,4
1323
0,03
70,54
1360
80
52,45
0
1692
43,41
3,92
1528
24,52
10,72
1352
11,17
25,54
1209
1,7
48,55
1233
0,25
62,65
1290
0,05
70,71
1321
Ứng dụng
Do hợp chất chì(II) nitrat có thể gây nguy hại cho môi trường, để giảm tính độc, phần lớn ứng dụng của muối này đã được thay thế bằng những chất khác. Trong công nghiệp sản xuất sơn, titani dioxide đã thay thế hoàn toàn sơn chì.[22] Các muối kim loại khác đã thay thế muối chì trong công nghiệp sản xuất pháo hoa. Ngày nay, chì(II) nitrat chỉ còn được sử dụng làm chất ổn định nhiệt trong nylon và polieste, chất phủ cho giấy sao chụp dùng nhiệt (photothermographic paper) và làm thuốc diệt chuột.[10]
Ở quy mô phòng thí nghiệm, chì(II) nitrat cung cấp khá thuận tiện chất khí dinitơ tetroxide. Bằng cách làm khô cẩn thận chì(II) nitrat và sau đó nung nóng trong bình thép, phản ứng cho ra sản phẩm là nitơ dioxide. Sản phẩm dime hóa tạo ra dinitơ tetroxide theo cân bằng:
2 NO2 ⇌ N2O4
Trong công nghiệp khai thác khoáng sản, dung dịch chì(II) nitrat được sử dụng để làm tăng hiệu suất xianide hóa vàng kim loại. Mỗi kilogam vàng chỉ cần 10 đến 100 miligam chì(II) nitrat.[23] Tất nhiên cả hai quá trình xianide hóa vàng và dùng hợp chất của chì nêu trên đều rất độc hại tới thiên nhiên và con người.
Trong hóa học hữu cơ, chì(II) nitrat là tác nhân oxy hóa. Trong phản ứng Sommelet, chì(II) nitrat sẽ oxy hóa benzylic halogenide thành aldehyde.[24] Muối chì này còn được dùng trong việc điều chế isothioxianat và dithiocarbamat.[25] Do độc tính, muối này dù đã bị hạn chế nhưng vẫn được dùng để tinh lọc chất, ví dụ rửa muối bromide trong phản ứng thế đơn phân tử (SN1).[26]
Chì(II) nitrat độc, khi nuốt phải có thể dẫn đến ngộ độc chì.[27] Tất cả các hợp chất vô cơ của chì đều được Cơ quan Quốc tế Nghiên cứu bệnh Ung thư (International Agency for Research on Cancer - IARC) liệt vào danh sách các chất có thể gây ung thư cho con người (nhóm 2A).[28] Các nghiên cứu cho rằng, các hợp chất này gây nên ung thư biểu mô thận (renal cell carcinoma) và u não (glioma) khi thí nghiệm trên động vật; ung thư biểu mô thận, não và phổi cho con người. Tuy nhiên khi nghiên cứu thực tế các công nhân làm việc ở môi trường độc hại, ngoài việc họ bị nhiễm chì, họ còn bị nhiễm arsenic.[29]
Khi vào cơ thể động vật và người, chì sẽ chiếm chỗ kẽm trong một số cấu trúc enzyme, bao gồm acid δ-aminolevulinic dehydratase (porphobilinogen synthase) trong dạng hem của hemoglobin và pyrimidine-5′-nucleotidase, một chất quan trọng trong quá trình thuần thục hóa DNA, nguyên nhân gây sảy thai.[30]
^ abNowotny, H.; Heger, G. (1986). “Tinh chế chì nitrat (Structure refinement of lead nitrate)”. Acta Crystallographica Mục C. 42 (2): 133. doi:10.1107/S0108270186097032.
^Partington, James Riddick (1950). A Text-book of Inorganic Chemistry. MacMillan. tr. 838.
^Libavius, Andreas (1595). Alchemia Andreæ Libavii. Francofurti: Iohannes Saurius.
^ abBarkley, J. B. (tháng 10 năm 1978). “Chì nitrat là chất oxy hóa trong thuốc nổ đen (Lead nitrate as an oxidizer in blackpowder)”. Pyrotechnica. Post Falls, Idaho: Pyrotechnica Publications. 4: 16–18.
^Hamilton, W. C. (1957). “Nghiên cứu tinh thể học bằng phương pháp nhiễu xạ neutron lên hợp chất chì nitrat (A neutron crystallographic study of lead nitrate)”. Acta Crystallogr.10 (2): 103–107. doi:10.1107/S0365110X57000304.
^ abcOthmer, D. F. (1967). Bách khoa toàn thư Kirk-Othmer về công nghệ hóa học (Kirk-Othmer Encyclopedia of Chemical Technology). 12 (Sắt đến Mangan (Iron to Manganese) . New York: John Wiley & Sons. tr. 272. ISBN0-471-02040-0.
^Ferris, L. M. (1959). “Hệ Chì nitrat—Axit nitric—Nước (Lead nitrate—Nitric acid—Water system)”. Tạp chí dữ liệu hóa học & kỹ thuật (Journal of Chemical & Engineering Data). 5 (3): 242–242. doi:10.1021/je60007a002.
^Pauley, J. L.; M. K. Testerman (1954). “Muối base của chì nitrat hình thành trong môi trường nước (Basic Salts of Lead Nitrate Formed in Aqueous Media)”. Tạp chí của Hiệp hội Hóa học Hoa Kỳ. 76 (16): 4220–4222. doi:10.1021/ja01645a062.
^Rogers, Robin D.; Andrew H. Bond; Debra M. Roden (1996). “Cấu trúc hóa học của Poly (ethylene glycol). Phức của chì(II) nitrat và chì(II) bromide (Structural Chemistry of Poly (ethylene glycol). Complexes of Lead(II) Nitrate and Lead(II) Bromide)”. Inorg. Chem.35 (24): 6964–6973. doi:10.1021/ic960587b. PMID11666874.
^Hill, John W.; Petrucci, Ralph H. (1999). Đại cương Hóa học (General Chemistry) (ấn bản thứ 2). Upper Saddle River, New Jersey: Prentice Hall. tr. 781. ISBN0-13-010318-7.
^Ferris, L. M. (1960). “Hệ Chì nitrat—Axit nitric—Nước (Lead nitrate—Nitric acid—Water system)”. Tạp chí dữ liệu hóa học & kỹ thuật (Journal of Chemical & Engineering Data). 5 (3): 242. doi:10.1021/je60007a002.
^Mohammed-Brahim, B.; Buchet, J.P.; Lauwerys, R. (1985). “Hoạt tính Erythrocyte pyrimidine 5'-nucleotidase ở công nhân tiếp xúc với chì, thủy ngân hoặc cadmi (Erythrocyte pyrimidine 5'-nucleotidase activity in workers exposed to lead, mercury or cadmium)”. Lưu trữ quốc tế về sức khỏe nghề nghiệp và môi trường (Int Arch Occup Environ Health). 55 (3): 247–52. doi:10.1007/BF00383757. PMID2987134.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chì(II) nitrat.
Woodbury, William D. (1982). “Chì (Lead)”. Niên giám khoáng sản và kim loại (Mineral yearbook metals and minerals). Văn phòng Quản lý Khai thác mỏ Hoa Kỳ: 515–42. Truy cập Ngày 15 tháng 7 năm 2019.
“Chì (Lead)”. Hướng dẫn bỏ túi của Viện Quốc gia về An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Hoa Kỳ về các Hóa chất Nguy hiểm (NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards). Viện Quốc gia về An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Hoa Kỳ (National Institute for Occupational Safety and Health). tháng 9 năm 2005. NIOSH 2005-149. Truy cập Ngày 15 tháng 7 năm 2019.
“Chì (Lead)”. Môi trường sống lành mạnh, các mối nguy cho sức khỏe (A Healthy home environment, Health hazards). US Alliance for healthy homes. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2008. Truy cập Ngày 15 tháng 7 năm 2019.
Albert dari Prusia Albrecht (Latin: Albertuscode: la is deprecated ; 16 Mei 1490 – 20 Maret 1568) adalah Grand Master ke-37 Ksatria Teutonik dan setelah menjadi Lutheranisme, ia menjadi adipati Kadipaten Prusia, yang merupakan negara pertama yang mengadopsi kepercayaan Lutheran. Pranala luar William Urban on the situation in Prussia Wikimedia Commons memiliki media mengenai Albert, Duke of Prussia. Artikel bertopik biografi tokoh ini adalah sebuah rintisan. Anda dapat membantu Wikipedia den...
« Hitchcock » redirige ici. Pour les autres significations, voir Hitchcock (homonymie). Alfred Hitchcock Alfred Hitchcock vers 1955. Données clés Nom de naissance Alfred Joseph Hitchcock Surnom HitchLe Maître du suspense Naissance 13 août 1899Londres (Royaume-Uni) Nationalité Britannique Américaine (depuis 1955) Décès 29 avril 1980 (à 80 ans)Los Angeles, Californie (États-Unis) Profession Réalisateur, producteur, scénariste Films notables SoupçonsLe crime était...
الإذاعة الوطنية العامةالشعارمعلومات عامةالبلد الولايات المتحدة[1] التأسيس 26 فبراير 1970 النوع شبكات الراديو — شركة غير ربحية — دليل البودكاست — هيئة بث عمومية[2][3] الشكل القانوني منظمة 501(c)(3)[4] المقر الرئيسي واشنطن العاصمة على الخريطة حلت محل Association of Public Radio...
Late Stalin-era series of land development, agriculture and water projects in the USSR Propaganda poster by Viktor Govorkov (1949) showing Stalin with his shelterbelt plan. The text reads и засуху победим [=We'll conquer drought, too] The Great Plan for the Transformation of Nature, also known as Stalin's plan for the transformation of nature, was proposed by Joseph Stalin in the Soviet Union in the second half of the 1940s, for land development, agricultural practices and water...
Genus of dinosaurs Not to be confused with Simosaurus. SinosaurusTemporal range: Early Jurassic, 201–196 Ma PreꞒ Ꞓ O S D C P T J K Pg N ↓ Reconstructed skeleton at Museo delle Scienze of Trento, Italy Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Clade: Dinosauria Clade: Saurischia Clade: Theropoda Clade: Neotheropoda Genus: †SinosaurusYoung, 1940 Type species †Sinosaurus triassicusYoung, 1940 Other species †?S. sinensis (Hu, 1993) Synon...
This article is written like a personal reflection, personal essay, or argumentative essay that states a Wikipedia editor's personal feelings or presents an original argument about a topic. Please help improve it by rewriting it in an encyclopedic style. (May 2017) (Learn how and when to remove this message) Pigeon shooting is a type of live bird wing shooting competition. Traditionally, there are two types of competition: box birds and columbaire. In box birds, the pigeons are held in a mech...
Cet article est une ébauche concernant un film japonais. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les conventions filmographiques. Tokyo Tribe Données clés Titre original トウキョウ トライブ Réalisation Sion Sono Scénario Sion Sono Musique B.C.D.M.G. Acteurs principaux Ryōhei Suzuki (en) Riki Takeuchi Young Dais Sociétés de production Django FilmFrom First Production Co.Nikkatsu Pays de production Japon Genre Musical, comédie, ac...
Chinese electric mini-car Not to be confused with Wuling Hongguang. Motor vehicle Wuling Hongguang Mini EVOverviewManufacturerSAIC-GM-WulingAlso calledFreze Nikrob (Lithuania)Rainwoll RW10 (Turkey)SGMW Mini EV (Vietnam)Production2020–presentAssemblyChina: Liuzhou, Guangxi (SGMW)Lithuania: Vilnius (Nikrob UAB; Freze Nikrob)Vietnam: Hưng Yên (TMT Motors)[1]Body and chassisClassCity carBody style3-door hatchback2-door convertibleLayoutRear-motor, rear-wheel-drivePlatformSGM...
جنديان أمريكيان يركضان نحو مخبأ. كانت الولايات المتحدة قد أعلنت الحرب على ألمانيا في السادس من أبريل 1917، أي بعد مرور ما يقرب من ثلاث سنوات منذ بدأت الحرب العالمية الأولى. فقد أعلن وقف إطلاق النار والهدنة في الحادي عشر من نوفمبر 1918. فقبل دخول الحرب، كانت الولايات المتحدة قد ظ...
مقاطعة نابا الإحداثيات 38°30′N 122°19′W / 38.5°N 122.32°W / 38.5; -122.32 [1] تاريخ التأسيس 1850 سبب التسمية نابا تقسيم إداري البلد الولايات المتحدة[2][3] التقسيم الأعلى كاليفورنيا العاصمة نابا التقسيمات الإدارية نابا خصائص جغرافية ...
يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (يناير 2022) المتغير في علم الإحصاء هو الخاصية أو السمة التي تأخذ قيما أو مستويات مختلفة من فرد إلى آخر (وتكون من قيمتين...
Pair of archipelagos near Scotland This article is about the large group of Scottish islands including Orkney and Shetland. For the northern islands of Shetland, see North Isles. Northern IslesLocationNorthern IslesNorthern Isles shown within ScotlandOS grid referenceHY99Coordinates59°50′N 2°00′W / 59.833°N 2.000°W / 59.833; -2.000Physical geographyIsland groupBritish IslesArea2,464 km2[1]Highest elevationWard Hill 481 m (1,578 ft)AdministrationSov...
Highest court in the U.S. state of Arkansas This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Arkansas Supreme Court – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2022) (Learn how and when to remove this message) Supreme Court of Arkansas34°44′42.6″N 92°17′27.5″W / 34.745167�...
Type of viruses that cause gastroenteritis Medical conditionNorovirusOther namesWinter vomiting bug,[1] stomach bugTransmission electron micrograph of Norwalk virus. The white bar = 50 nm.SpecialtyEmergency medicine, pediatricsSymptomsDiarrhea, vomiting, stomach pain, headache[2]ComplicationsDehydration[2]Usual onset12 to 48 hours after exposure[2]Duration1 to 3 days[2]CausesNorovirus[3]Diagnostic methodBased on symptoms[3]PreventionHand...
Scientology front group The Way to Happiness Foundation InternationalLogo of foundationTypeNon-profit organizationHeadquarters201 E. Broadway,Glendale, CaliforniaOfficial language EnglishParent organizationAssociation for Better Living and Education (ABLE)AffiliationsChurch of ScientologyWebsiteThe Way to Happiness The Way to Happiness is a 1980 booklet written by science-fiction author and Scientology founder L. Ron Hubbard listing 21 moral precepts. The booklet is distributed by The Way to ...
Nerchinsk pada sebuah kartu pos tahun 1900. Koordinat: 51°59′N 116°35′E / 51.98°N 116.58°E / 51.98; 116.58 Nerchinsk (bahasa Rusia: Не́рчинск)adalah kota yang terletak di Oblast Chita, Rusia. Kota ini terletak 644 kilometer (400 mi) sebelah timur Danau Baikal, 305 kilometer (190 mi) sebelah barat Chita, sekitar 225 km sebelah barat perbatasan Cina dan sekitar 1.300 km sebelah utara Beijing. Kota ini terletak di tepi ki...
Pour les articles homonymes, voir Bačka. Cet article possède un paronyme, voir Backa. Cet article est une ébauche concernant la Serbie et la géographie. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Bačka occidentale Administration Pays Serbie Villesou municipalités SomborApatinOdžaciKula Démographie Population 187 581 hab. (2011) Densité 78 hab./km2 Groupes ethniques Serbes, Hongrois, ...
يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018) كأس العالم 1998 المجموعة دمعلومات عامةجزء من كأس العالم 1998 فئة المنافسة كرة القدم للرجال الرياضة كرة القدم...
President of Pakistan from 2001 to 2008 Musharraf redirects here. For the given name, see Musharraf (name). GeneralPervez MusharrafNI(M) HI(M) TBtپرویز مشرفMusharraf in 200810th President of PakistanIn office20 June 2001 – 18 August 2008Prime Minister See list Zafarullah Khan Jamali Shujaat Hussain Shaukat Aziz Muhammad Mian Soomro (caretaker) Yusuf Raza Gilani Preceded byMuhammad Rafiq TararSucceeded byMuhammad Mian Soomro (acting)Chief Executive of PakistanIn...