Catalina của Áo và Castilla
Catalina của Castilla, hay Catalina của Áo (tiếng Tây Ban Nha: Catalina de Castilla hay Catalina de Austria; tiếng Đức: Katharina von Kastilien; Tiếng Bồ Đào Nha: Catarina de Áustria; tiếng Anh: Catherine of Austria; tiếng Pháp: Catherine de Castille) là vương hậu của Bồ Đào Nha từ ngày 2 tháng 2 năm 1525 đến ngày 11 tháng 6 năm 1557.
Thân thế
Vương hậu Bồ Đào Nha
Nhiếp chính
Phả hệ
Gia phả của Catalina của Castilla
|
|
Xem thêm
Juana I của Castilla
Catalina của Aragón
Karl V của Thánh chế La Mã
Leonor của Áo và Castilla
João III của Bồ Đào Nha
Tham khảo
|
---|
| Thế hệ thứ 1 | |
---|
Thế hệ thứ 2 | |
---|
Thế hệ thứ 3 | |
---|
Thế hệ thứ 4 | |
---|
Thế hệ thứ 5 | |
---|
Thế hệ thứ 6 | |
---|
Thế hệ thứ 7 | |
---|
Thế hệ thứ 8 | |
---|
Thế hệ thứ 9 | |
---|
Thế hệ thứ 10 | |
---|
Thế hệ thứ 11 | |
---|
Thế hệ thứ 12 | |
---|
Thế hệ thứ 13 |
- María Isabel, Bá tước phu nhân xứ Girgenti
- María Cristina, Infanta của Tây Ban Nha
- María de la Concepción, Infanta của Tây Ban Nha
- María del Pilar, Infanta của Tây Ban Nha
- María de la Paz, Vương phi Ludwig Ferdinand của Bayern
- María Eulalia, Công tước phu nhân xứ Galliera
- María Isabel, Bá tước phu nhân xứ Paris*
- María Amalia, Infanta của Tây Ban Nha và Vương tôn nữ của Orléans
- María Cristina, Infanta của Tây Ban Nha và Vương tôn nữ của Orléans
- María de las Mercedes, Vương hậu Tây Ban Nha*
|
---|
Thế hệ thứ 14 | |
---|
Thế hệ thứ 15 | |
---|
Thế hệ thứ 16 | |
---|
Thế hệ thứ 17 | |
---|
Thế hệ thứ 18 | |
---|
*tước hiệu được ban bởi Sắc lệnh Vương thất
Tham khảo: |
|
---|
| Thế hệ thứ 1 | |
---|
Thế hệ thứ 2 | |
---|
Thế hệ thứ 3 | |
---|
Thế hệ thứ 4 | |
---|
Thế hệ thứ 5 | |
---|
Thế hệ thứ 6 | |
---|
Thế hệ thứ 7 | |
---|
Thế hệ thứ 8 | |
---|
Thế hệ thứ 9 | |
---|
Thế hệ thứ 10 | |
---|
Thế hệ thứ 11 | |
---|
Thế hệ thứ 12 | |
---|
Thế hệ thứ 13 | |
---|
Thế hệ thứ 14 | |
---|
Thế hệ thứ 15 | |
---|
Thế hệ thứ 16 | |
---|
Thế hệ thứ 17 | |
---|
|
---|
Thế hệ thứ 1 | |
---|
Thế hệ thứ 2 | |
---|
Thế hệ thứ 3 | |
---|
Thế hệ thứ 4 |
- Elisabeth, Vương hậu Ba Lan
- Maria, Hoàng hậu Thánh chế La Mã*
- Anna, Công tước phu nhân xứ Bayern
- Maria, Công tước phu nhân của Jülich-Kleve-Berg
- Magdalena, Viện mẫu của Đan viện nữ xứ Hall
- Katharina, Vương hậu Ba Lan
- Eleonore, Công tước phu nhân xứ Mantova
- Margarethe của Áo
- Johanna, Thái tử phi Bồ Đào Nha*
- Barbara, Công tước phu nhân xứ Ferrara, Modena và Reggio
- Helena
- Johanna, Đại Công tước phu nhân xứ Toscana
|
---|
Thế hệ thứ 5 |
- Isabella Clara Eugenia, Đồng cai trị của Hà Lan thuộc Habsburg*
- Katharina Michaela, Công tước phu nhân của Savoia*
- Anna, Vương hậu Tây Ban Nha
- Elisabeth, Vương hậu Pháp
- Margaretha của Áo
- Maria của Áo
- Anna, Hoàng hậu La Mã Thần thánh
- Anna, Vương hậu Ba Lan
- Maria Christina, Nữ Thân vương Transylvania
- Katharina Renata
- Gregoria Maximiliane
- Eleonore
- Margarete, Vương hậu Tây Ban Nha
- Constanze, Vương hậu Ba Lan
- Maria Magdalena, Đại Công tước phu nhân xứ Toscana
|
---|
Thế hệ thứ 6 | |
---|
Thế hệ thứ 7 | |
---|
Thế hệ thứ 8 | |
---|
Thế hệ thứ 9 | |
---|
Thế hệ thứ 10 | |
---|
Thế hệ thứ 11 | |
---|
Thế hệ thứ 12 |
- Maria Ludovica, Nữ Công tước xứ Parma
- Maria Leopoldine, Hoàng hậu Brasil
- Klementine, Thân vương phi xứ Salerno
- Maria Karoline, Thái tử phi Sachsen
- Maria Anna
- Maria Luisa^
- Maria Theresia, Vương hậu Sardegna^
- Maria Theresia, Vương hậu Hai Sicilie
- Maria Karolina
- Hermine
- Elisabeth Franziska
- Marie Henriette, Vương hậu của người Bỉ
- Adelheid Franziska, Vương hậu Sardegna
- Maria Theresia, Bá tước phu nhân xứ Chambord#
- Maria Beatrix, Bá tước phu nhân xứ Montizón#
|
---|
Thế hệ thứ 13 | |
---|
Thế hệ thứ 14 | |
---|
Thế hệ thứ 15 | |
---|
Thế hệ thứ 16 | |
---|
Thế hệ thứ 17 | |
---|
Thế hệ thứ 18 | |
---|
- * cũng là Infanta của Tây Ban Nha
- ^ cũng là Đại công nữ của Toscana
- # cũng là Công nữ của Modena
|
|
|