Borikhamxay

Bolikhamsai
ບໍລິຄໍາໄຊ
—  Tỉnh  —
Map of Bolikhamsai Province
Bản đồ Tỉnh Bolikhamsai
Map showing location of Bolikhamsai Province in Laos
Vị trí tỉnh Bolikhamsai trên bản đồ Lào
Bolikhamsai trên bản đồ Thế giới
Bolikhamsai
Bolikhamsai
Quốc gia Lào
Tỉnh lịPakxane
Diện tích
 • Tổng cộng14,863 km2 (5,739 mi2)
Dân số (Điều tra năm 2015)
 • Tổng cộng273,691
 • Mật độ18/km2 (48/mi2)
Múi giờUTC+7
Mã ISO 3166LA-BL

Bolikhamsai, còn gọi là Borikhamxay (tiếng Lào: ບໍລິຄໍາໄຊ; chữ Lào Latin hóa: Bolikhamsai) là một tỉnh của Lào, thuộc khu vực miền trung.

Bolikhamsai có tỉnh lị là Pakxan và các huyện Pakxan, Thaphabath, Pakkading, Bolikhan, Viengthong, Khamkeuth.

Bolikhamsai có diện tích 14.863 km²; tiếp giáp với tỉnh Xiangkhouang phía tây bắc, các tỉnh Nghệ AnHà Tĩnh của Việt Nam phía đông, tỉnh Khammouan phía nam, và các tỉnh Bueng KanNakhon Phanom của Thái Lan về phía tây. Tỉnh có dãy núi Trường Sơn (Annamite Range), trải dài từ Việt Nam ở phía đông, cho tới Sông Mê CôngThái Lan phía tây. Với diện tích 3.700 km², Khu đa dạng sinh thái quốc gia Nakai–Nam Theun thuộc hai tỉnh BolikhamsaiKhammouankhu bảo tồn thiên nhiên lớn thứ ba của Lào.

Tỉnh có Thủy điện Nam Theun 2, là nơi đặt dự án thủy điện lớn nhất cả nước năm 2016.

Lịch sử

Trong suốt chiều dài lịch sử, vùng đất này phải đối diện với rất nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của quân Xiêm. Tỉnh lị Paksan được tạo lập cuối thế kỷ mười chín. Năm 1836, người Xiêm tuyên bố chủ quyền tại Lào. Sau năm 1865, liên tiếp các cuộc chiến tranh chống quân Ho (Tiến Anh: Haw, tiếng Thái: สงครามปราบฮ่อ), là lực lượng bán quân sự từ phía nam Trung Quốc, các tỉnh Xieng KhouangBolikhamsai (Borikhane) bị ảnh hưởng nặng nề. Năm 1876, Vua Xiêm, Rama V, đã ra lệnh tạo lập Huyện Borikhane từ các nhóm quân lính còn sống sót sau khi cuộc chiến chống quân Ho kết thúc năm 1874. Huyện Borikhane sau đó được đặt dưới sự cai quản của Kha Luang (Tiếng Thái: หลวง) Nong Khai.

Vào những năm 1890, Đặc mệnh toàn quyền Hội thừa sai Paris đến khu vực Sông Mê Công, khoảng vài dặm phía cửa Sông Nam Sane. Họ xây nhà thờ tại Paksan. Đến năm 1911, huyện Borikhane có 61 bản với tổng số dân sinh sống vào khoảng 4.000 người. Riêng Paksane dân số đã phát triển vài ngàn người vào năm 1937. Ngày 14 tháng tư 1958, những người lính Muong Kao Post (Huyện Borikham) theo lệnh của trung sĩ May đã bắt sống Thao Am of bản Boky.

Bolikhamsai ngày nay được thành lập vào năm 1986 gồm một phần của tỉnh Viêng Chăn và tỉnh Khammouan. Các xung đột tôn giáo cũng đã được làm dịu trên địa bàn này. Vào tháng 2 năm 2005, khoảng 100 đã phải bán tài sản và bị trục xuất khỏi bản Kok Poh thuộc huyện Borikham, nhưng chính quyền trung ương đã kịp can thiệp và ngăn chặn việc này.

Địa lý

Tỉnh Bolikhamsai có các khu dân cư tập trung gồm Pakxan, Borikham, Lak Sao, Muang Bo, Bản Hatkham, Bản Thana, Bản Thasi, Bản Hai, Bản Don, Bản Soppanga, Bản Pak Ham, Bản Naxon, Bản Kengbit, Bản Pakha, Bản Phayat, Bản Sopchat, Bản MuangchamBản Nap.

Bolikhamsai có những dãy núi trùng điệp, với những phiến đá và con suối lớn. Độ cao trung bình so với mực nước biển dao động từ 140 m-1.588 m. Con sông lớn nhất nằm chảy trong địa phận tỉnh là sông Nam Kading, nghĩa là "Nước chảy như chuông", nó đổ ra Sông Mê Công; Khoảng 92% lưu vực sông nằm trọng địa phận của tỉnh. Các con sông lớn khác là sông Nam Muan, sông Nam Sat, và sông Nam Tek. Các thác nước lớn gồm thác Tad Leuk, thác Tad Xay và thác Tad Xang. Dãy núi dài nhất của tỉnh là dãy Phou Louang, chạy về phía tây nam, dãy Phou Ao chạy về phía đông nam; dãy Thalabat chạy về phía tây nam, và dãy Pa Guang chạy về phía đông bắc. Ở huyện Khamkheuth, có danh thắng kiến tạo đá vôi Karst, nó được cho là kiến tạo có quy mô lớn nhất tại khu vực Đông Nam Á. Có rất nhiều đỉnh núi nhỏ hợp thành khu rừng đá tương tự như quần thể rừng đá ở phía nam Trung Quốc.

Các khu bảo tồn

Khu đa dạng sinh thái quốc gia Nakai–Nam Theun, rộng 3.700 km², tại tỉnh BolikhamsaiKhammouanekhu bảo tồn lớn thứ ba tại Lào. Nó bao gồm các xen kẽ các khu rừng bán nhiệt đới (reported in large areas of Indochina. Các vùng đất ngập nước của Khu bảo tồn quốc gia sông Nam KadingKhu bảo tồn quốc gia Núi Phou Khao Khouay thu hút một lượng lớn chim dư cư, và còn là nơi cư trú của khoảng 13 loài thú có nguy cơ tuyện chủng toàn cầu như loài gấu đen Asiatic, báo hoa, voi, mang lớn, trâu rừng gaur, gấu mặt trời, hổ và cả vượn đen [vượn cáo] trắng ở phía bắc và phía nam. Sao la (có sừng) hay bò Vii Quang ("Pseudoryx nghetinhensis") đã được phát hiện ở nước láng giềng Việt Nam vào năm 1992 và được nhìn thấy sau đó trong khu bảo tồn này. Năm 1996, Sao la đã được phát hiện sống ở tỉnh Khammouane kế bên.

Theo các nghiên cứu đã thực hiện của WWF Greater Mekong Lao PDR Country Programme để đánh giá mức độ thu hoạch và sản xuất song, mây bền vững, vì nó mang lại thu nhập đáng kể cho toàn bộ khu vực sông Mê Công đến các làng nông thôn, tại hai khu bảo tồn trong tỉnh này; Khu vực rừng bao trùm 349 héc ta thuộc Bản Soupphouan (các xóm Nong Kan và Phu Sangnoy) và 364 héc ta tại bản Phonthong có các loại thực vật sau sinh sống: cardamom, măng rừng của nhiều loại tre nứa, "san" bốn mùa (một cậy họ cọ tại Lào), nấm pak van, kha (galangal), chuối tây (Daemonorops jenkinsiana rattan), phak kout (vegetable fern), chuối tiêu, mây C. viminalis, ya houa và ka don nam.

Thú có vú, bao gồm hổ, gấu mặt trời Malayan, trâu rừng guar, mang lớn voi, báo hoagấu đên châu Á. Các loài động vật có vú được bảo vệ trong Khu Bảo tồn Quốc gia Nam Kading là bốn loài quý hiếm đang bị có nguy cơ cao và đe doạ tuyệt chủng: loài vượn đen má trắng có vách phía bắc, vượn trắng má trắng phía nam và hai loài khỉ-lá. Các loài chim được ghi nhận trong tỉnh là những loài chim bulbul như chim bare-faced bulbul (Pycnonotus hualon), chim ưng và chim ưng xanh (Cochoa viridis). Bốn loài chim sừng hornbills cũng được báo cáo là đang sinh sống tại khu vực này.

Các đơn vị hành chính

Tỉnh được tạo lập từ các đơn vị hành chính cấp ເມືອງ muang hay quận, huyện, (không có cấp thị xã).

Các muang (huyện) của Bolikhamxai
Bản đồ Tên tiếng Việt Tên tiếng Lào
11–01 Muang Paksan ເມືອງປາກຊັນ
11–02 Muang Thaphabath ເມືອງທ່າພະບາດ
11–03 Muang Pakkading ເມືອງປາກກະດິງ
11–04 Muang Bolikhan ເມືອງບໍລິຄັນ
11–05 Muang Khamkeuth ເມືອງຄຳເກີດ
11–06 Muang Viengthong ເມືອງວຽງທອງ
11–07 Muang Xaychamphon ເມືອງໄຊຈໍາພອນ

Kinh tế

Dự án thủy điện lớn nhất của Lào, đập Nam Theun 2 (NT2), bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 3 năm 2010. Nó tận dụng dòng nước đổ từ sông Nam Theun, một nhánh đổ ra Sông Mê Công, qua sông Xe Bang Fai, tạo ra nguồn điện có công suất lên đến 1.070 MW, từ độ cao 350 m của đập nước tới các tổ máy phát điện. NT2 là dự án đầu tư nước ngoài lớn nhất của Lào ở thời điểm ký kết năm 2005, dự án điện lực xuyên quốc gia và dự án thủy điện có vốn tư nhân lớn nhất thế giới, và là một trong những dự án điện lực có vốn đầu tư tư nhân lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á. Thủy điện này cũng đánh dấu việc đầu tư trở lại của Ngân hàng Thế giới cho một dự án hạ tầng quy mô lớn, sau nhiều thập kỷ gián đoạn. Dự án còn xuất khẩu điện sang Thái lan, vì vậy nó đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy kinh tế của khu vực. Cùng với hai tỉnh Khammouane và Savannakhet. Tỉnh là một trong những vùng trồng thuốc lá chính của Lào, đồng thời là một trong những vùng chủ lực trồng mía cũng như cây ăn trái (cam).

Các danh thắng

Các chùa Wat PhabathWat Phonsanh là các trung tâm tín ngưỡng lớn nhất nằm trên trục đường từ thủ đô Viêng Chăn tới thành phố Pakxan. Chùa Wat Phabath là nơi có “dấu chân lớn” của Phật Buddha và rất nhiều bức tranh tường. Di tích này hướng ra Sông Mê Công. Thị trấn vùng biên Lak Sao có Cửa khẩu quốc tế Nampao dẫn sang Việt Nam.

Tham khảo

Tra cứu

  • Brow, James (1976). Population, Land and Structural Change in Sri Lanka and Thailand. Brill Archive. ISBN 978-90-04-04529-3.
  • Great Britain. Parliament. House of Commons (1958). Papers by command. HMSO. tr. 98.
  • Leo, Leonard. International Religious Freedom (2010): Annual Report to Congress. DIANE Publishing. ISBN 978-1-4379-4439-6.
  • Marshall, Paul A. (ngày 28 tháng 12 năm 2007). Religious freedom in the world. Rowman & Littlefield Publishers. ISBN 978-0-7425-6212-7.
  • Ray, Nick (ngày 11 tháng 9 năm 2009). Lonely Planet Vietnam Cambodia Laos & the Greater Mekong. Lonely Planet. tr. 321–. ISBN 978-1-74179-174-7.
  • Sachs, Carolyn E. (1997). Women Working in the Environment: Resourceful Natures. Taylor & Francis. tr. 18–. ISBN 978-1-56032-629-8.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Lars von TrierLars von Trier di Festival Film Internasional Berlin ke-64, 2014LahirLars TrierPekerjaanFilm director and screenwriterSuami/istriCæcilia Holbek (div.1996)Bente Frøge (1997-) Lars von Trier (lahir 30 April 1956) merupakan seorang sutradara dan skenario berkebangsaan Denmark yang memenangkan nominasi Academy Award. Dia dilahirkan di Kopenhagen. Dia berkarier di dunia film sejak tahun 1984. Filmografi The Element of Crime (1984) Epidemic (1987) Europa / Zentropa (1991) Breaking ...

 

Artikel ini memiliki beberapa masalah. Tolong bantu memperbaikinya atau diskusikan masalah-masalah ini di halaman pembicaraannya. (Pelajari bagaimana dan kapan saat yang tepat untuk menghapus templat pesan ini) Artikel ini mungkin mengandung riset asli. Anda dapat membantu memperbaikinya dengan memastikan pernyataan yang dibuat dan menambahkan referensi. Pernyataan yang berpangku pada riset asli harus dihapus. (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Artikel ini mem...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: ISKRA lasers – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2010) (Learn how and when to remove this message) ISKRA lasers are short pulse lasers which were built by the Soviet Union at RFNC-VNIIEF in Arzamas-16 (Арзама́с-16) with the approxima...

Tunis-Goulette-MarsaAt La Goulette stationOverviewStatusOperationalLocaleTunis, La Goulette, Le Kram, Carthage, Sidi Bou Saïd, and La Marsa, TunisiaTerminiTunis Marine (south)Marsa Plage (north)Stations18ServiceTypeCommuter railOperator(s)Société des transports de TunisHistoryOpened1872 (1872)TechnicalLine length19 kilometres (11.8 mi)Number of tracks2CharacterSurfaceTrack gauge4 ft 8+1⁄2 in (1,435 mm)Electrification750 V DC Catenary Route map Lege...

 

Amerika Serikat Artikel ini adalah bagian dari seri: Politik dan KetatanegaraanAmerika Serikat Pemerintah federal Konstitusi Pajak Parlemen Kongres DPR Ketua Pemimpin partai Distrik kongres Senat Presiden pro tempore Pemimpin partai Lembaga Kepresidenan Presiden Wakil Presiden Kabinet Agen federal Lembaga Peradilan Lembaga peradilan federal Mahkamah Agung Lembaga peradilan banding Pengadilan distrik Pemilihan umum Pemilihan umum presiden Pemilihan umum paruh waktu Pemilihan umum tahun genap ...

 

Dafnah Daun dan kuncup bunga Laurus nobilis Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Plantae (tanpa takson): Tracheophyta (tanpa takson): Angiospermae (tanpa takson): Magnoliid Ordo: Laurales Famili: Lauraceae Genus: Laurus Spesies: L. nobilis Nama binomial Laurus nobilisL. Dafnah atau salam sebrang adalah sebuah pohon hijau abadi aromatik atau perdu besar berdaun hijau yang berasal dari kawasan Mediterania. Tumbuhan tersebut merupakan salah satu tumbuhan yang digunakan untuk perasa daun salam dala...

أوسكار فريري (بالإسبانية: Oscar Freire Gomez)‏    معلومات شخصية اسم الولادة (بالإسبانية: Óscar Freire Gómez)‏  الميلاد 15 فبراير 1976 (العمر 48 سنة)توريلافيجا الطول 171 سنتيمتر  الجنسية إسبانيا  الوزن 64 كيلوغرام  الحياة العملية الفرق فريق جومبو-فيسما (2003–2011)كاتوشا (2012–2012)  الم�...

 

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要編修,以確保文法、用詞、语气、格式、標點等使用恰当。 (2013年8月6日)請按照校對指引,幫助编辑這個條目。(幫助、討論) 此條目剧情、虛構用語或人物介紹过长过细,需清理无关故事主轴的细节、用語和角色介紹。 (2020年10月6日)劇情、用語和人物介紹都只是用於了解故事主軸,輔助�...

 

Sporting event delegationMongolia at the2018 Winter OlympicsFlag of MongoliaIOC codeMGLNOCMongolian National Olympic CommitteeWebsitewww.olympic.mn (in Mongolian)in Pyeongchang, South KoreaFebruary 9–25, 2018Competitors2 in 1 sportFlag bearer Batmönkhiin AchbadrakhMedals Gold 0 Silver 0 Bronze 0 Total 0 Winter Olympics appearances (overview)1964196819721976198019841988199219941998200220062010201420182022 Mongolia competed at the 2018 Winter Olympics in Pyeongchang, South Korea, ...

Discorso sull'origine e i fondamenti della diseguaglianza tra gli uominiTitolo originaleDiscours sur l'origine et les fondements de l'inégalité parmi les hommes Altri titoliDiscorso sull'ineguaglianza, Origine della disuguaglianza AutoreJean-Jacques Rousseau 1ª ed. originale1755 Generesaggio Lingua originalefrancese Modifica dati su Wikidata · Manuale Il Discorso sull'origine e i fondamenti dell'ineguaglianza tra gli uomini (Discours sur l'origine et les fondements de l'inégali...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: A Beautiful Life 2011 film – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2021) (Learn how and when to remove this message) 2011 Chinese filmA Beautiful LifeHong Kong posterChinese nameTraditional Chinese不再讓你孤單Simplified Chinese�...

 

العلاقات السنغافورية الناميبية سنغافورة ناميبيا   سنغافورة   ناميبيا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات السنغافورية الناميبية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين سنغافورة وناميبيا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتي�...

Artikel ini membutuhkan rujukan tambahan agar kualitasnya dapat dipastikan. Mohon bantu kami mengembangkan artikel ini dengan cara menambahkan rujukan ke sumber tepercaya. Pernyataan tak bersumber bisa saja dipertentangkan dan dihapus.Cari sumber: Reformasi Indonesia 1998–sekarang – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Bagian dari seri mengenai Sejarah Indonesia Prasejarah Manusia Jawa 1.000.000 BP Manusia Flores 94.000–12.000 BP ...

 

MiracleAlbum studio karya Connie ConstantiaDirilis20 Juni 2009GenrePop, R&BLabelWarner Music IndonesiaKronologi Connie Constantia Kata Hati (2000)String Module Error: Match not foundString Module Error: Match not found Miracle (2009) -String Module Error: Match not foundString Module Error: Match not found Miracle merupakan album karya Connie Constantia. Menjagokan lagu “Tragedi Buah Apel” sebagai lagu andalan yang dinyanyikannya bersama Sania. Daftar lagu Cinta Mati Kembalilah Ka...

 

Christian saint, Archbishop, and missionary For other uses, see Ansgar (disambiguation). SaintAnsgarA depiction of Saint Ansgar by Siegfried Bendixen from the Church Trinitatis, in Hamburg, GermanyApostle of the NorthBorn8 September 801Corbie, Frankish KingdomDied3 February 865(865-02-03) (aged 63)Bremen, East FranciaVenerated inCatholic ChurchEastern Orthodox Church[1]Anglican Communion[2]Lutheranism[3]Feast3 FebruaryAttributesDressed in archbishop's attire ...

Greek saint SaintTitusBishop and Companion of PaulBorn1st century ADDied96 or 107 ADGortyn, Crete and Cyrenaica, Roman EmpireVenerated inEastern Orthodox ChurchOriental Orthodox churchesRoman Catholic ChurchLutheranismAnglican CommunionCanonizedPre-CongregationMajor shrineHeraklion, CreteFeastAugust 25 (Orthodoxy)January 26 (Catholicism)Thursday after fifth Sunday after feast of the Holy Cross (Armenian Apostolic Church)[1]PatronageCrete Titus (/ˈtaɪtəs/ TY-təs; Greek: Τίτ...

 

Pour les articles homonymes, voir Sappey. Victor SappeyThéodore Fantin-Latour, Portrait de Victor Sappey en habit de garde national (1832), musée de Grenoble[1].Naissance 11 février 1801GrenobleDécès 23 mars 1856 (à 55 ans)GrenoblePériode d'activité 1816-1856Nationalité françaiseActivité SculpteurVue de la sépulture.modifier - modifier le code - modifier Wikidata Pierre-Victor Sappey né le 11 février 1801 à Grenoble et mort dans la même ville le 23 mars 1856 est un sculp...

 

  提示:此条目页的主题不是大连海事大学。 大连海洋大学Dalian Ocean University大连海洋大学校徽校训海纳百川 行稳致远创办时间1952年(东北水产技术学校成立)学校标识码4121010158学校类型公立大学省部共建大学农业部直属高校党委书记姚杰校长宋林生校址 中华人民共和国辽宁省黄海校区大连市沙河口区黑石礁街52号渤海校区大连市甘井子区营平路288号瓦房店校区...

Until TomorrowPoster rilis teatrikalSutradaraHadrah Daeng RatuProduser Oswin Bonifanz Agung Priyanto Dwi Nugroho Ditulis olehEvelyn AfniliaPemeran Clara Bernadeth Deva Mahenra Penata musikJoseph S. DjafarSinematograferAdrian SugionoPenyuntingWawan I. WibowoPerusahaanproduksi Unlimited Production Dwi Abisatya Persada Light House Capital Management Tanggal rilis29 September 2022Durasi105 menitNegara IndonesiaBahasaIndonesia Until Tomorrow adalah film drama roman Indonesia tahun 2022 ...

 

Turkish sports club Football clubÇanakkale Dardanel SKFull nameÇanakkale Dardanelspor KulübüFounded26 July 1966; 58 years ago (26 July 1966)Ground18 Mart Stadium, ÇanakkaleCapacity12,692ChairmanMehmet ÖnenManagerFadıl KurtLeagueAmateur Football League2022–233.WebsiteClub website Home colours Away colours Çanakkale Dardanelspor Kulübü is a sports club located in Çanakkale, Turkey. History Çanakkale Dardanel SAŞ was founded as Çanakkalespor after merging Boğazspor,...