Biên niên sử các phát minh
Trong lịch sử loài người, đã có nhiều sáng chế giúp cải thiện cuộc sống, tăng năng suất lao động. Một số sáng chế có ảnh hưởng lớn đến lịch sử phát triển của loài người như phương pháp tạo ra lửa, động cơ hơi nước và máy tính điện tử.
Việc có được phương pháp tạo ra lửa giúp con người có thể sử dụng hiệu quả lửa như nguồn năng lượng để sưởi ấm, nấu nướng và chế tác vật dụng, đồng thời là vũ khí chống lại các động vật khác. Chưa có động vật nào khác có phương pháp tạo ra và sử dụng lửa, do đó, khả năng tạo và sử dụng lửa phân biệt loài người với các động vật còn lại. Khả năng sử dụng lửa được cho là [cần dẫn nguồn] dẫn đến sự hình thành xã hội nguyên thủy và thúc đẩy sản xuất của cải vật chất.
Động cơ hơi nước ra đời vào cuối thế kỷ 18. Nó đã đánh dấu cho cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra. Văn minh con người chuyển từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.
Máy tính điện tử ra đời vào 1946. Chính nó đã giúp tạo nên nhiều phát kiến khoa học mới và những đột phá về công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên. Nó cũng là công cụ để hỗ trợ thực hiện thám hiểm đáy đại dương, du hành vũ trụ, dự báo thiên tai... Máy tính điện tử đang đưa con người dần đến một nền văn minh mới gọi là văn minh hậu công nghiệp hay văn minh trí tuệ.
Bên cạnh đó, sáng chế ra các phương pháp chế tác đồng và sắt để chế tạo công cụ trong thời cổ đại, sáng chế ra máy phát điện và động cơ điện vào thế kỷ 19, các phương pháp sử dụng năng lượng nguyên tử trong thời kỳ hiện đại cũng là những sáng chế có giá trị lớn.
Sau đây là danh sách một số sáng chế được xếp theo niên đại, xen vào đó là những khám phá mang ý nghĩa lớn.
Từ 1.700.000 TCN đến 1
Năm |
Sáng chế / Khám phá |
Vùng lãnh thổ
|
1.700.000-500.000 TCN |
Phương pháp tạo và sử dụng lửa |
Nơi sinh sống của người tiền sử
|
100.000 TCN
|
Ngôn ngữ
|
Nơi sinh sống của người tiền sử
|
51000-43000 TCN
|
Sáo
|
Đức
|
29000-25000 TCN |
Phương pháp chế tạo đồ gốm |
Gravette
|
17000 TCN
|
Thương mại
|
New Guinea
|
15000 TCN |
Nông nghiệp |
Đông Nam Á
|
9000 TCN |
Phương pháp khai thác và chế tạo đồng đỏ |
Iraq
|
4650 TCN |
Phương pháp khai thác và chế tạo đồng thiếc |
Serbia
|
4000 TCN
|
Quyền Anh
|
Bắc Phi
|
3500 TCN |
Buồm (có thể đã xuất hiện từ hơn 4000 TCN) |
Ai Cập
|
3500-2500 TCN
|
Hệ thập phân
|
Iran
|
3400-2900 TCN |
Chữ viết hình nêm |
người Sumer, Lưỡng Hà
|
3400 TCN |
Bánh xe |
Lưỡng Hà
|
3300 TCN
|
Phương pháp ướp xác
|
Ai Cập
|
|
Chữ tượng hình (có thể đã xuất hiện sau chữ viết hình nêm) |
Ai Cập
|
3000 TCN
|
Cờ tào cáo
|
Lưỡng Hà
|
Tiền
|
Sumer
|
Giấy cói (giấy papyrus) |
Ai Cập
|
2700 TCN |
Kỹ thuật xây Kim tự tháp |
Ai Cập
|
2500 TCN |
Thuật châm cứu (mãi đến năm 400 TCN tác phẩm về thuật châm cứu Hoàng Đế nội kinh mới xuất hiện) |
Hoàng Đế, Trung Quốc
|
3000-2000 TCN |
Phương pháp khai thác và chế tạo sắt (mốc thời gian chưa xác định, nhưng đến khoảng 1500 TCN sắt đã được sử dụng rất phổ biến) |
Ai Cập
|
2000 TCN
|
Hệ lục thập phân
|
Sumer
|
2000 TCN
|
Bảng cửu chương dùng hệ lục thập phân
|
Lưỡng Hà
|
1900-1600 TCN
|
Pi (số)
|
Lưỡng Hà
|
1800 TCN
|
Phương pháp sản xuất thép bằng quá trình luyện kim bloomeries và crucibles
|
Kaman-Kalehöyük, Thổ Nhĩ Kỳ
|
1780 TCN
|
Hệ thống luật pháp đầu tiên
|
Hammurabi, Lưỡng Hà
|
1050 TCN
|
Bảng chữ cái Alphabet
|
Phoenicia
|
600 TCN |
Lụa tơ tằm |
Trung Quốc
|
500 TCN
|
Định lý Pythagoras
|
Pythagoras, Hy Lạp
|
|
Cốc Pythagoras
|
650 TCN
|
Chế tạo công cụ, vũ khí từ thép
|
Sparta, Hy Lạp
|
300 TCN
|
Bảng cửu chương dùng hệ thập phân
|
Trung Quốc
|
300-200 TCN |
La bàn (đây chỉ đơn thuần là phát hiện ra từ tính của nam châm, chiếc la bàn thô sơ này kém hiệu quả) |
Trung Quốc
|
250 TCN
|
Phương pháp xấp xỉ đa giác
|
Archimedes, Syracuse
|
230-196 TCN
|
Định lý số dư Trung Quốc
|
Hàn Tín, Trung Quốc
|
206 TCN-220
|
Xúc cúc
|
Trung Quốc
|
200 TCN
|
Cối xay gió
|
Iran
|
200 TCN
|
Sử dụng thủy lực để tạo ra các máy móc dùng sức nước, thuyền buồm, kênh tưới và hệ thống cấp nước…
|
Trung Đông
|
Từ 1 đến 1800
Năm |
Phát minh/Khám phá |
Nhà phát minh |
Quốc tịch
|
>10
|
Aeolipile
|
Heron Alexandrinus
|
Hy Lạp
|
>10
|
Bánh xe gió
|
Heron Alexandrinus
|
105 |
Giấy |
Thái Luân |
Trung Quốc
|
399
|
Máy bắn đá
|
|
480
|
Tìm ra được 7 chữ số đầu của số pi
|
Tổ Xung Chi
|
527
|
Võ Thiếu Lâm
|
Bồ-đề-đạt-ma
|
Ấn Độ
|
600 |
Sứ |
... |
Trung Quốc
|
650 |
Kỹ thuật in bản khắc gỗ |
...
|
600-800
|
Cối xay gió trục thẳng đứng
|
Estakhri
|
Iran
|
800 |
Thuốc súng |
... |
Trung quốc
|
900-925
|
Phân biệt bệnh đậu mùa với bệnh sởi và bệnh thủy đậu
|
Muhammad ibn Zakariya al-Razi
|
Iran
|
1040
|
Hệ thống chữ in rời
|
...
|
Trung Quốc
|
1250 |
Kính lúp |
Roger Bacon |
Anh
|
1424
|
Tìm ra được 16 chữ số đầu của số pi
|
Jamshīd al-Kāshī
|
Iran
|
1450 |
Phương pháp in dấu |
Johannes Gutenberg |
Đức
|
1492
|
Châu Mỹ (Lúc đó Colombo còn nhầm với châu Á)
|
Cristoforo Colombo
|
Ý
|
1502
|
Amerigo Vespucci phát hiện ra "châu Á" mà Cristoforo Colombo từng nói là một lục địa mới, mà ông gọi đó là "Tân Thế Giới"(The New World)
|
Amerigo Vespucci
|
1504 |
Đồng hồ bỏ túi (đồng hồ trước kia rất nặng và cồng kềnh, từ khi động cơ lò xo xuất hiện nó có thể bỏ túi) |
Peter Henlein |
Đức
|
1536
|
Kí hiệu @
|
Francesco Lapi
|
La Mã
|
1556 |
Dấu "=" |
Robert Recorde |
Anh
|
1590 |
Kính hiển vi quang học (sơ khai) |
Zacharias Janssen, Hans Lippershey và Zacharias Janssen |
Hà Lan
|
1593 |
Nhiệt kế khí |
Galileo Galilei |
Ý
|
1596
|
Tìm ra được 20 chữ số đầu của số pi
|
Ludolph van Ceulen
|
Hà Lan
|
1596-1600
|
Tìm ra được 35 chữ số đầu của số pi
|
Ludolph van Ceulen
|
Hà Lan
|
1600
|
Định lý Viète
|
François Viète
|
Pháp
|
1600
|
Điện
|
William Gilbert
|
Anh
|
1605 |
Báo chí |
Johann Carolus[1][2] |
Đức
|
1608 |
Kính thiên văn (loại khúc xạ) |
Hans Lippershey |
Hà Lan
|
1614
|
Logarit
|
John Napier
|
Scotland
|
1621
|
Băng cầm
|
Richard Jobson
|
Gambia
|
1625
|
Kính hiển vi quang học (hoàn chỉnh)
|
Giovanni Faber
|
Đức
|
1629 |
Tuabin hơi |
Giovanni Branca |
Ý
|
1630
|
Tìm ra được 39 chữ số đầu của số pi
|
Christoph Grienberger
|
Áo
|
1637
|
Định lý lớn Fermat
|
Pierre de Fermat
|
Pháp
|
1640
|
Định lý nhỏ Fermat
|
1642 |
Máy tính (phép cộng và trừ) |
Blaise Pascal
|
1643 |
Khí áp kế |
Evangelista Torricelli |
Ý
|
1650 |
Bơm hơi tạo chân không, chứng minh áp suất khí quyển |
Otto von Guericke |
Đức
|
1656 |
Đồng hồ quả lắc |
Christiaan Huygens |
Hà Lan
|
1668 |
Kính thiên văn (loại phản xạ) |
Isaac Newton |
Anh
|
1668
|
Logarit tự nhiên
|
Nicholas Mercator
|
Đức
|
1671
|
Công thức Madhava
|
James Gregory (nhà toán học)
|
Scotland
|
1679
|
Hệ nhị phân
|
Gottfried Leibniz
|
Đức
|
1682
|
Thỏ Phục Sinh
|
Frankenau De Ovis Paschalibus
|
Đức
|
1683
|
e (số)
|
Jacob Bernoulli
|
Thụy Sĩ
|
1687
|
Định luật vạn vật hấp dẫn của Newton
|
Isaac Newton
|
Anh
|
1690
|
Kèn Cla-ri-nét
|
Johann Chirstoph Denner
|
Đức
|
1698 |
Máy bơm (chạy bằng hơi nước) |
Thomas Savery |
Anh
|
1701 |
Máy gieo hạt |
Jethro Tull |
Anh
|
1709
|
Dương cầm
|
Bartolomeo Cristofori
|
Ý
|
1712 |
Động cơ hơi nước (dạng sơ khai, kém hiệu quả) |
Thomas Newcomen |
Anh
|
1714 |
Nhiệt kế (thủy ngân) |
Daniel Gabriel Fahrenheit |
Đức
|
1717 |
Chuông lặn |
Edmund Halley |
Anh
|
1725 |
Kỹ thuật in bản đúc |
William Ged |
Scotland
|
1745 |
Chai Leyden (tụ điện) |
Ewarld Georg von Kleist |
Đức
|
1752 |
Cột thu lôi |
Benjamin Franklin |
Mỹ
|
1758 |
Kính tiêu sắc |
John Dollond |
Anh
|
1759 |
Đồng hồ hàng hải |
John Harrison[3] |
Anh
|
1762
|
Trò chơi ghép hình
|
John Spilsbury
|
Anh
|
1764 |
Máy kéo sợi Jenny |
James Hargreaves |
Anh
|
1766-1769
|
Phương trình Pell
|
Joseph Louis Lagrange
|
Ý, Pháp
|
1769 |
Khung dệt (chạy bằng hơi nước) |
Richard Arkwright |
Anh
|
|
Động cơ hơi nước (hiệu quả cao nhờ gắn giữ được nhiệt cho xilanh) |
James Watt |
Anh
|
|
Xe tự hành (có 3 bánh và chạy bằng hơi nước) |
Nicholas Joseph Cugnot |
Pháp
|
1775 |
Tàu ngầm |
David Bushnell |
Mỹ
|
1780 |
Kính hai tròng |
Benjamin Franklin |
Mỹ
|
1781
|
Bức xạ tia hồng ngoại
|
William Herschel
|
Đức
|
1783 |
Khinh khí cầu |
Joseph Michel Montgolfier và Jacquues Étienne Montgolfier |
Pháp
|
1784 |
Máy đập lúa |
Andrew Meikle |
Anh
|
1785 |
Máy dệt |
Edmund Cartwright |
Anh
|
|
Dù nhảy |
Jean Pierre Blanchard |
Pháp
|
1786 |
Tàu thủy (gắn động cơ hơi nước, sau đó được Robert Fulton cải tiến) |
John Fitch |
Mỹ
|
1788 |
Bộ điều tốc ly tâm (một cải tiến khác cho động cơ hơi nước) |
James Watt |
Anh
|
1791 |
Khí thắp sáng |
William Murdock |
Scotland
|
1793 |
Máy tỉa hạt bông |
Eli Whitney |
Mỹ
|
1795 |
Máy nén thủy lực |
Joseph Bramah |
Anh
|
|
Bút chì |
Nicolas Jacques Conté |
Pháp
|
1796 |
Kỹ thuật in thạch bản (in lito) |
Aloys Senefelder |
Đức
|
|
Vaccine đậu mùa |
Edward Jenner |
Anh
|
|
Khai sinh ra hóa học mới, điện giải và tách được đồng và bạc, sau đó phát hiện tia cực tím, utraviolet, bạc chloride silver chloride.
|
Johann Wilhelm Ritter
|
Đức
|
1800 |
Máy dệt Jacquard (có thể dệt được các họa tiết phức tạp) |
Joseph Marie Jacquard |
Pháp
|
|
Pin điện hóa |
Alessandro Volta |
Ý
|
Từ 1801 đến 1850
Từ 1851 đến 1900
Từ 1901 đến 1950
Năm |
Phát minh/Khám phá |
Nhà phát minh |
Quốc tịch
|
1901
|
Băng dính
|
Beiersdorf AG
|
Đức
|
1901
|
Thuyết tương đối
|
Albert Einstein
|
1902
|
Purine, Tổng hợp về đường
|
Emil Fischer
|
1903 |
Máy điện tim (EKG) |
Willem Einthoven |
Hà Lan
|
1903
|
Lọn tóc xoắn
|
Karl Nessler
|
Đức
|
1903 |
Máy bay |
Wilbur Wright và Orville Wright |
Mỹ
|
1905 |
Đèn điện tử 2 cực (diode) |
John Ambrose Fleming |
Anh
|
1905
|
Robert Koch là một bác sĩ và nhà sinh học người Đức. Ông nổi tiếng như một người đã tìm ra trực khuẩn bệnh than, trực khuẩn lao và vi khuẩn bệnh tả đồng thời là người đã phát biểu nguyên tắc Koch.
|
Robert Koch
|
Đức
|
|
Lý thuyết bất biến
|
David Hilbert
|
1905
|
Thuốc nhuộm
|
Adolf von Baeyer
|
1905
|
Bài tập về nhà
|
Roberto Nevilis
|
Ý
|
1906 |
La bàn hồi chuyển |
Hermann Anschutz-Kample |
Đức
|
1906 |
Sonar (xác định các vật trong nước bằng âm thanh) |
Lewis Nixon |
Mỹ
|
1906 |
Nhựa tổng hợp Bakelite |
Leo Hendrik Baekeland
|
1906 |
Ống chân không 3 cực (triode) |
Lee De Forest
|
1906 |
Máy giặt (bằng điện) |
Alva Fisher (Hurley Corporation)
|
1907
|
Lên men
|
Eduard Buchner
|
Đức
|
|
Kỹ thuật gây mê
|
Carl Ludwig Schleich
|
1907
|
Đèn sưởi
|
General Electric
|
Mỹ
|
1908 |
Cellophane |
Jacques Edwin Brandenberger |
Thụy Sĩ
|
1908
|
Túi cà phê
|
Melitta Bentz
|
Đức
|
1909 |
Salvarsan (dùng chữa bệnh giang mai) |
Paul Ehrlich
|
|
Sự ghép nối kim loại và bán dẫn hiệu ứng chỉnh lưu
|
Karl Ferdinand Braun
|
1909 |
Súng giảm thanh |
Hiram Percy Maxim |
Mỹ
|
1910 |
Phương pháp hydro hóa Cacbon |
Friedrich Bergius |
Đức
|
1911 |
Máy điều hòa không khí (cải tiến từ chiếc máy năm 1902 của ông) |
Willis Carrier |
Mỹ
|
1911 |
Vitamin |
Casomir Funk |
Ba Lan
|
1911 |
Đèn neon |
Georges Claude |
Pháp
|
1911
|
Máy tập có dây đai máy chạy bộ
|
Claude Lauraine Hagen
|
Mỹ
|
1912 |
Đèn hơi thủy ngân |
Peter Cooper Hewitt
|
1913 |
Dù |
Štefan Banič |
|
Phương pháp cracking dầu mỏ |
William Meriam Burton |
Mỹ
|
Máy thu sóng vô tuyến (radio) |
Ernst Alexanderson, Reginald Aubrey Fessenden
|
Oskar von Müller thành công trong việc dựng đường điện truyền tải dài với 200-220 KW với điện thế 30.000 volt. Công ty AEG sản xuất các hàng điện, đến turbine điện, đầu máy xe lửa... Năm 1913 ngành đồ điện Đức phát triển mạnh thành công xuất cảng khắp thế giới.
|
Oskar von Müller
|
Đức
|
Tua-bin Cáp-lăng
|
Viktor Kaplan
|
Áo
|
Trò chơi ô chữ
|
Arthur Wynne
|
Anh
|
1914
|
Phi thuyền "Zeppeline"
|
Ferdinand Graf von Zeppelin
|
Đức
|
Xe tăng |
William Ashbee Tritton và Walter Gordon Wilson[4] |
Anh
|
1916 |
Súng trường tự động |
John Moses Browning |
Mỹ
|
Ống Coolidge |
William David Coolidge[5]
|
1917 |
Tên lửa hành trình đối đất (Thử nghiệm) |
Charles Kettering
|
Thuyết lượng tử
|
Max Planck
|
Đức
|
Phương trình w3 + x3 = y3 + z3
|
Ramanujan và G. H. Hardy
|
Ấn Độ, Anh
|
1918 |
Bánh răng li hợp |
Anton Fokker |
Hà Lan
|
1919 |
Khối phổ ký |
Francis William Aston và Arthur Jeffrey Dempster |
Anh và Mỹ
|
Số nguyên tố Ramanujan
|
Ramanujan
|
Ấn Độ
|
1920 |
Băng cứu thương |
Earle Dickson |
Mỹ
|
Đèn giao thông
|
Williams Posst
|
Van điều tiết dẫn vi lưu (Valve Tesla)
|
Nikola Tesla
|
1922 |
Insulin |
Frederick Grant Banting |
Canada
|
1922 |
Radar |
Robert Watson-Watt, A. H. Taylor, L. C. Young, Gregory Breit và Merle Antony Tuve |
Anh
|
1922
|
Otto Fritz Meyerhof (1884-†1951) ở Hannover đã khám phá ra mối liên quan giữa sự tiêu thụ oxygen và sự chuyển hóa của acit lactic trong cơ bắp (muscle metabolism) và sự phân glucoza (glycolysis) nhận giải Nobel 1922
|
Otto Fritz Meyerhof
|
Đức
|
1923 |
Máy bay lên thẳng loại Autogiro |
Juan de la Cierva |
Tây Ban Nha
|
1923 |
Ống điện tử iconoscope (dùng cho Tivi, góp phần lớn cho sự thành công của tivi. Vào 1925 Philo Taylor Fransworth cũng đã có 1 phát minh cho tivi) |
Vladimir Kosma Zworykin |
Mỹ
|
1924 |
Phương pháp đông lạnh nhanh thực phẩm |
Clarence Birdseye
|
1926 |
Bình phun nước |
Erik Rotheim |
Na Uy
|
1926 |
Tên lửa (dùng nhiên liệu lỏng) |
Robert Hutchings Goddard |
Mỹ
|
1926
|
Viễn tín
|
Reichspost (Dịch vụ bưu chính Reich)
|
Đức
|
1928 |
Penicillin |
Alexander Fleming |
Anh
|
1928 |
TV màu |
Baird John Logie |
Scotland
|
1929 |
Điện não đồ (EEG) |
Hans Berger |
Đức
|
1930 |
Quả cầu lặn |
Charles William Beebe |
Mỹ
|
Chất làm lạnh Freon |
Thomas Midgley và các đồng nghiệp
|
Động cơ phản lực |
Frank Whittle |
Anh
|
Máy chạy bộ cơ
|
Robert A Bruce
|
Mỹ
|
Neoprene (một loại cao su tổng hợp) |
Father Julius Athur Nieuwland và Wallace hume Carothers
|
Bóng đá trong nhà
|
Juan Carlos Ceriani
|
Uruguay
|
1931 |
Máy gia tốc hạt Cyclotron |
Ernest Orlando Lawrence |
Mỹ
|
1931 |
Mô hình máy vi tính có khả năng mô phỏng |
Vannevar Bush
|
1932 |
Kính hiển vi phản pha |
Frits Zernike |
Hà Lan
|
1933 |
Sự biến điệu tần số (FM) |
Ewin Howard Armstrong |
Mỹ
|
1935 |
Cao su Buna |
Tập thể các nhà khoa học |
Đức
|
|
Otto Heinrich Warburg Năm 1923 ông đã thành công trong việc giải thích về phân tử, quá trình hô hấp của tế bào và tham gia việc xác định các enzymes, ông nghiên cứu vai trò của việc truy tố sắt và đồng, và các vitamin như là một phần của enzymes và coenzyme. Dựa trên điều tra về tumors bioneergetischen, về sự phát triển của bệnh ung thư. Ông nhận Nobel năm 1931
|
Otto Heinrich Warburg
|
Đức
|
1935 |
Cortisone (một loại hocmon của tuyến thượng thận) |
Edward Calvin Kendall (Mỹ) và Tadeus Reichstein (Thụy Sĩ) |
Mỹ,Thụy Sĩ
|
1935 |
Radar sóng cực ngắn |
Robert Watson-Watt |
Anh
|
1935 |
Kính hiển vi điện tử |
Tập thể các nhà khoa học |
Đức
|
1935 |
Tìm ra các sufamit |
Gerhard Domagk
|
1935 |
Nylon |
Wallace hume Carothers |
Mỹ
|
1936 |
Máy bay trực thăng |
Heinrich Focke |
Đức
|
1938 |
Bút bi |
Laszlo Biro |
Hungary
|
1938 |
Sợi thủy tinh |
Russell Games Slayter và John H. Thomas |
Mỹ
|
1938
|
Sarin
|
Schrader, Ambros, Ruediger et Van der Linde
|
Đức
|
1939 |
Thuốc trừ sâu DDT |
Paul Muller |
Thụy Sĩ
|
1939
|
Máy bay tubin phản lực
|
Tập hợp các nhà khoa học
|
Đức
|
1939 |
Máy rút tiền tự động (ATM) |
Luther George Simjian |
Mỹ
|
1940 |
Máy gia tốc Betatron |
Donald William Kerst
|
1940
|
Chiến xa không người lái (phiên bản dành cho chiến trường)
|
Tập hợp các nhà khoa học
|
Đức
|
1940
|
Máy bay tiêm kích phản lực
|
Ernst Heinkel,Robert Lusser
|
1942 |
Súng phóng lựu bazooka |
Edward Uhl, Leslie A. Skinner và C. N. Hickman |
Mỹ
|
1942 |
Phương pháp Xerography dùng cho máy photocopy |
Chester Carlson
|
1942 |
Tên lửa đạn đạo |
Wernher von Braun |
Đức
|
1942
|
Tên lửa thông minh
|
Tập thể các nhà khoa học Đức Quốc Xã
|
1942
|
Tên lửa hành trình
|
1942
|
Máy bay phản lực
|
1943
|
Máy bay ném bom phản lực
|
Walter Blume
|
1944
|
Máy bay tàng hình
|
Anh em nhà Horten
|
StG 44
|
Tập thể các nhà khoa học Đức Quốc Xã
|
Tên lửa hướng dẫn sử dụng tia hồng ngoại (thử nghiệm)
|
Tên lửa vác vai phòng không
|
Quang phổ kế |
Deutsch Elliot Evans
|
1945
|
Thiết bị nhìn đêm
|
Tập thể các nhà khoa học
|
1945 |
Bom hạt nhân |
Tập thể các nhà khoa học |
Mỹ
|
1946 |
Máy tính điện tử |
John Presper Eckert,Jr., và John W. Mauchly
|
1947 |
Lò vi sóng |
Percy Spencer
|
Tắc-kê
|
Artur Fischer
|
Đức
|
Súng trường tự động Kalashnikov
|
Mikhail Timofeyevich Kalashnikov
|
Nga
|
1948 |
Transistor |
William Shockley, Walter Houser Brattain, John Bardeen |
Mỹ
|
1949
|
Wushu
|
Zhang Wenguang, Wang Ziping, Sha Guozeng và Chai Longyun
|
Trung Quốc
|
1950 |
Tivi màu |
Peter Carl Goldmark |
Mỹ
|
Từ 1951 đến 2000
Năm |
Phát minh/Khám phá |
Nhà phát minh |
Quốc tịch
|
1951 |
Lò phản ứng hạt nhân |
Walter Zinn |
Mỹ
|
1952 |
Ổ đĩa mềm |
Yoshiro Nakamatsu |
Nhật Bản
|
|
Bubble chamber |
Donald Arthur Glaser |
Mỹ
|
|
Bom hydro |
Edward Teller và Stanislaw Ulam
|
1953 |
Máy maser (thiết bị khuếch đại sóng siêu âm) |
Charles Townes
|
1954 |
Súng Radar |
Bryce K. Brown
|
|
Pin mặt trời |
Bell Telephone Laboratory
|
|
Vaccine bại liệt |
Jonas Salk
|
1955 |
Ổ đĩa cứng |
Reynold Johnson với IBM
|
|
Sợi quang |
Narinder Singh Kapany |
Đức
|
|
Kim cương nhân tạo |
General Electric |
Mỹ
|
|
Phương pháp xác định niên đại dùng cacbon |
Willard Frank Libby
|
1956 |
Tàu đệm khí |
Christopher Cockerell |
Anh
|
|
Động cơ pitông quay |
Felix Wankel |
Đức
|
1957 |
Vệ tinh nhân tạo đầu tiên bay vào quỹ đạo Trái Đất, Sputnik |
Tập thể các nhà khoa học Liên Xô |
Liên Xô
|
1958 |
Mạch điện tử tích hợp (IC) |
Jack Kilby, Robert Noyce |
Mỹ
|
|
Vệ tinh truyền thông |
Tập thể các nhà khoa học
|
1960 |
Laser |
Charles Hard Townes, Arthur Leonard Schawlow, Gordon Gould
|
|
Thuốc viên ngừa thai |
Gregory Pincus, John Rock, Min-chueh Chang
|
1962 |
Diode phát quang (LED) |
Nick Holonyak, Jr
|
|
Đài thiên văn vũ trụ |
Ball Brothers Aerospace Corporation [1][liên kết hỏng] |
|
1963 |
Chuột máy tính |
Douglas Engelbart |
|
1964 |
Hiển thị tinh thể lỏng (LCD) |
George Heimeier |
Mỹ
|
1965 |
Sợi Kevlar |
Stephanie Kwolek
|
1967 |
Máy rút tiền tự động (ATM) |
John Shepherd-Barron |
|
|
Thực phẩm không gian
|
Hubertus Strughold
|
Đức
|
|
Hypertext (Siêu liên kết) |
Andries van Dam và Ted Nelson |
|
1969
|
Máy bấm lỗ
|
Friedrich Soennecken
|
Đức
|
Hồ dán
|
Henkel
|
Mạng ARPANET |
Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ |
|
|
Kỹ thuật cấy ghép tim người |
Christiaan Neethling Barnard |
Nam Phi
|
1970 |
Gene nhân tạo |
Har Gobind Khorana |
Mỹ
|
Ảnh cộng hưởng từ
|
Raymond V. Damadian
|
|
1971
|
Bài Uno
|
Merle Robbins
|
Mỹ
|
E-mail |
Ray Tomlinson[6] |
|
Vi xử lý |
Federico Faggin và Marcian Hoff |
|
1972
|
C (ngôn ngữ lập trình)
|
Dennis Ritchie
|
Mỹ
|
1973 |
Ethernet |
Bob Metcalfe và David Boggs |
|
|
Phòng thí nghiệm không gian (Skylab) |
Tập thể các nhà khoa học |
Mỹ
|
1974 |
DNA tái tổ hợp |
Tập thể các nhà khoa học
|
1975 |
Sự sắp xếp dãy DNA |
Frederick Sanger |
|
|
Máy chụp cắt lớp |
Godfrey Newbold Hounsfield |
Anh
|
|
Máy ảnh kỹ thuật số |
Steven Sasson |
|
1979
|
1G (Truyền thông di động)
|
Nippon Telegraph and Telephone (NTT)
|
Nhật Bản
|
1980
|
Parkour
|
David Belle và nhóm Yamakasi
|
Pháp
|
1981 |
Tàu vũ trụ con thoi |
NASA |
Mỹ
|
|
Tim nhân tạo |
Robert Koffer Jarvik
|
1983 |
Internet: mạng TCP/IP đầu tiên |
Robert E. Kahn, Vint Cerf và những người khác |
|
1985 |
Phản ứng dây chuyền nhờ Polymerase |
Kary Mullis |
|
1987
|
Aspirin
|
Bayer AG
|
Đức
|
1990 |
World Wide Web |
Tim Berners-Lee |
Thụy Sĩ
|
Adobe Flash
|
Công ty FutureWave Software, sau này được phát triển bởi tập đoàn Macromedia và sau nữa là tập đoàn Adobe
|
Mỹ
|
1991
|
Java (ngôn ngữ lập trình)
|
James Gosling, Mike Sheridan và Patrick Naughton
|
Canada
|
Unicode
|
Hiệp hội Unicode
|
Mỹ
|
1993 |
Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) |
Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
|
Blue LED |
Shuji Nakamura |
|
Định dạng PDF
|
Tập đoàn Adobe
|
Mỹ
|
1995
|
Wiki (WikiWikiWeb)
|
Ward Cunningham
|
Từ 2000 đến nay
Xem thêm
Chú thích
Liên kết ngoài
|
|