Akane-iro ni Somaru Saka

Akane-iro ni Somaru Saka
あかね色に染まる坂
Thể loạiDrama, Harem, lãng mạn
Trò chơi điện tử
Phát triểnFeng
Phát hànhFeng (PC)
GN Software (PS2/PSP)
Thể loạiEroge, Visual novel
Phân hạng18+ (PC)
Hệ máyPC, PlayStation 2, PlayStation Portable
Ngày phát hànhNgày 27 tháng 7 năm 2007 (PC)
Light novel
Akaneiro ni Somaru Saka: Nagomi Maniacs
Tác giảMizusaki Mutsuki
Minh họaSawano Akira
Nhà xuất bảnHarvest
Phát hànhNgày 15 tháng 12 năm 2007
Light novel
Akaneiro ni Somaru Saka: Nagase Minato no Koi Iro
Tác giảShinji Mao
Minh họaRyohka (cover)
Piēru Yoshio
Nhà xuất bảnKill Time Communication
Phát hànhNgày 29 tháng 2 năm 2008
Manga
Tác giảFeng
Minh họaSakazuki Homare
Nhà xuất bảnKadokawa Shoten
Đối tượngSeinen
Tạp chíComp Ace
Đăng tảiNgày 26 tháng 6 năm 2008Ngày 26 tháng 6 năm 2009
Số tập2
Anime truyền hình
Đạo diễnMotonaga Keitaro
Hãng phimTNK
Cấp phép
  • Canada Hoa Kỳ Sentai Filmworks
  • Đài Loan Mighty Media
  • Kênh gốcChiba TV
    Phát sóng Ngày 02 tháng 10 năm 2008 Ngày 18 tháng 12 năm 2008
    Số tập12 (danh sách tập)
    OVA
    Đạo diễnKeitaro Motonaga
    Hãng phimTNK
    Cấp phépCanada Hoa Kỳ Sentai Filmworks
    Phát hànhNgày 26 tháng 6 năm 2009
    icon Cổng thông tin Anime và manga

    Akane-iro ni Somaru Saka (あかね色に染まる坂, あかねいろにそまるさか) còn được biết với tên Akasakavisual novel dành cho người lớn phát triển bởi Feng, tác phẩm đã phát hành cho hệ máy tính cá nhân vào ngày 27 tháng 7 năm 2007. Phiên bản dành cho mọi lứa tuổi có tựa Akaneiro ni Somaru Saka: Parallel dành cho hệ PlayStation 2 đã được phát hành bởi GN Software vào ngày 31 tháng 7 năm 2008. Phiên bản cho hệ máy cầm tay PlayStation Portable có tên Akaneiro ni Somaru Saka: Portable vào ngày 17 tháng 12 năm 2009. Trò chơi có cốt truyện tuyến tính nhưng có thể tương tác để đi đến các kết thúc khác nhau, cốt truyện tập trung vào 6 nhân vật nữ chính.

    Hai tập light novel đã phát hành vào tháng 12 năm 2007 và tháng 2 năm 2008 được viết bởi các tác giả khác nhau. Một chương trình radio trên internetcũng được phát sóng vào tháng 4 năm 2008. Chuyển thể manga thực hiện bởi Sakazuki Homare đã đăng trên tạp chí truyện tranh dành cho seinenComp Ace của Kadokawa Shoten từ ngày 26 tháng 6 năm 2008 đến ngày 26 tháng 6 năm 2009. TNK đã thực hiện chuyển thể anime của tác phẩm và phát sóng tại Nhật Bản từ ngày 02 tháng 10 đến ngày 18 tháng 12 năm 2008.

    Tổng quan

    Cách chơi

    Sơ lược cốt truyện

    Nhân vật

    Chính

    Nagase Jun'ichi (長瀬 準一, ながせ じゅんいち)
    Lồng tiếng bởi: Hatano Wataru

    Nữ nhân vật chính

    Katagiri Yūhi (片桐 優姫, かたぎり ゆうひ)
    Lồng tiếng bởi: Kazane / Kugimiya Rie (PS2, anime)
    Nagase Minato (長瀬 湊, ながせ みなと)
    Lồng tiếng bởi: Mizusawa Hikaru / Hirano Aya (PS2, anime)
    Kiryū Tsukasa (霧生 つかさ, きりゅう つかさ)
    Lồng tiếng bởi: Motoyama Mina / Inoue Marina (PS2, anime)
    Shiraishi Nagomi (白石 なごみ, しらいし なごみ)
    Lồng tiếng bởi: Miru / Hirohashi Ryō (PS2, anime)
    Shiina Mitsuki (椎名 観月, しいな みつき)
    Lồng tiếng bởi: Moriya Misono / Tanaka Rie (PS2, anime)
    Tachibana Mikoto (橘 ミコト, たちばな みこと)
    Lồng tiếng bởi: Samoto Fūri / Hazuki Erino (PS2, anime)
    Ayanokōji Karen (綾小路 華恋, あやのこうじ かれん)
    Lồng tiếng bởi: Katō Emiri

    Phụ

    Nishino Fuyuhiko (西野 冬彦, にしの ふゆひこ)
    Lồng tiếng bởi: Sorano Taiyō / Ishida Akira (PS2, anime)
    Sugishita Seijirō (杉下 清次郎, すぎした せいじろう)
    Lồng tiếng bởi: Aoshima Yaiba / Koyama Rikiya (PS2, anime)
    Fujimiya Sai (藤宮 彩, ふじみや さい)
    Lồng tiếng bởi: Kaga Hikaru / Kobayashi Yū (PS2, anime)
    Nijō Aya (二条 亜矢, にじょう あや)
    Lồng tiếng bởi: Maminami Rokumi / Fukuhara Kaori (PS2, anime)
    Shiraishi Yutori (白石 ゆとり, しらいし ゆとり)
    Lồng tiếng bởi: Aokawa Nagare / Hirohashi Ryō (PS2, anime)
    Yocchan (よっちゃん)
    Lồng tiếng bởi: Sumita Mariya / Toyosaki Aki (PS2, anime)
    Nagaseshi (長瀬氏, ながせし)
    Lồng tiếng bởi: Kongu Kuwata
    Mutō Yayoi (武藤 弥生, むとう やよい)
    Lồng tiếng bởi: Sanada Asami

    Phát triển

    Akane-iro ni Somaru Saka là tác phẩm visual novel thứ năm do Feng phát triển, nó khá giống với bốn tác phẩm mang tựa Aozora no Mieru Oka của họ. Nhà sản xuất cho trò chơi là Uezama. Dự án àn sử dụng bốn họa sĩ để thiết kế các nhân vật là: Izumi Tsubasu (thiết kế nhân vật Yuuhi, Mitsuki và Mikoto), Ryohka (Minato và Nagomi), Naturalton (Tsukasa) và Sawano Akira (nhân vật nam chính và các nhân vật phụ). Kịch bản cốt truyện soạn bởi Saitō Kenji. Với phiên bản cho hệ PlayStation 2 thì có thêm một nhân vật nữ chính mới do Aoi Manabu thiết kế.

    Phát hành

    Ngày 23 tháng 7 năm 2007, Feng đã tung ra bản demo có thể tải về miễn phí trên trang web chính thức của mình. Phiên bản đầy đủ phát hành dưới dạng DVD vào ngày 27 tháng 7 năm 2007 dùng cho hệ diều hành Microsoft Windows trong máy tính cá nhân với tất cả các nhân vật đều được lồng tiếng trừ nhân vật Jun'ichi. Phiên bản dành cho mọi lứa tuổi trên hệ PlayStation 2 có tựa Akaneiro ni Somaru Saka: Parallel (あかね色に染まる坂 ぱられる, Akane-iro ni Somaru Saka Parareru) đã được GN Software phát hành vào ngày 27 tháng 7 năm 2007.

    Truyền thông

    Sách

    Hai tập light novel đã phát hành. Tập đầu tiên phát hành bởi Harvest vào ngày 15 tháng 12 năm 2007, viết bởi Mizusaki Mutsuki và minh họa bởi Sawano Akira. Tập thứ hai phát hành bởi Kill Time Communication vào ngày 29 tháng 2 năm 2008, viết bởi Shinji Mao, hình bìa được thực hiện bởi Ryohka và các hình bên trong minh họa bởi Yoshio Piēru.

    Một art book dành cho visual novel mang tựa Akane-iro ni Somaru Saka Official Fan Book (あかね色に染まる坂 オフィシャルファンブック Akaneiro ni Somaru Saka Ofisharu Fan Bukku) đã được Broccoli phát hành vào ngày 29 tháng 2 năm 2008.

    Phát thanh trên mạng

    Chương trình phát thanh trên mạng có tên Koyama Rikiya×Hirohashi Ryō no Akaneiro ni Somaru Radio (小山力也×広橋涼のあかね色に染まるラジオ) được thực hiện để giới thiệu cho Akaneiro ni Somaru Saka: Parallel được phát sóng vào ngày 02 tháng 4 năm 2008 sau đó phân phối bởi Nico Radio. Mỗi chương trình chia ra làm bảy phần. Với người dẫn chương trình là Koyama Rikiya và Hirohashi Ryō, những người đã lồng tiếng cho nhân vật Sugishita SeijirōShiraishi Nagomi trong visual novel. Các diễn viên lồng tiếng khác trong visual novel cũng xuất hiện như khách mời như Hazuki Erino (lồng tiếng cho Mikoto), Inoue Marina (Tsukasa), Katō Emiri (Karen), Fukuhara Kaori (Aya) và Hashimoto Miyuki (trình bày bài hát chủ đề).

    Manga

    Chuyển thể manga thực hiện bởi Sakazuki Homare đã đăng trên tạp chí truyện tranh dành cho seinenComp Ace của Kadokawa Shoten từ ngày 26 tháng 6 năm 2008 đến ngày 26 tháng 6 năm 2009. Với cốt truyện dựa trên visual novel. Kadokawa Shoten sau đó đã tập hợp các chương lại và phát hành thành 2 tankōbon.

    Anime

    TNK đã thực hiện chuyển thể anime của tác phẩm và phát sóng trên kênh Chiba TV tại Nhật Bản từ ngày 02 tháng 10 đến ngày 18 tháng 12 năm 2008 với 12 tập. Một tập OVA được thực hiện khi phát hành phiên bản DVD, phát hành vào ngày 26 tháng 6 năm 2009 cùng với hộp DVD thứ bảy và cũng là cuối cùng của bộ anime. Sentai Filmworks đã đăng ký bản quyền phiên bản tiếng Anh của bộ anime cùng tập OVA và phát hành thành bộ hộp vào 08 tháng 3 năm 2011. Còn Mighty Media thì đăng ký bản quyền tại Đài Loan.

    Âm nhạc

    Phiên bản visual novel dành cho hệ máy tính cá nhân có hai bài hát chủ đề chính, một mở đầu và một kết thúc. Bài hát mở đầu có tên Setsunasa no Gradation (せつなさのグラデイション Setsunasa no Guradeishon) trình bày bởi Hashimoto Miyuki, lời viết bởi Hata Aki, soạn nhạc bởi Tomita Akiko, điều chỉnh bởi Fujita Junpei. Bài hát kết thúc có tên Akaneiro ni Somaru Saka (あかね色に染まる坂) trình bày bởi Chiki-chan, lời viết bởi Hata, soạn nhạc và điều chỉnh bởi Nakano Yūichi. Phiên bản trên hệ PlayStation 2 thì có bài hát mở đầu khác mang tên Akane no Saka (あかねの坂) soạn và trình bày bởi Hashimoto, lời viết bởi Yamaguchi Noboru, điều chỉnh bởi Suzuki Masaki. Một album tên Gradation! chứa các bản nhạc dùng trong phiên bản trên hệ máy tính cá nhân đã được phát hành bởi Lantis vào ngày 31 tháng 10 năm 2007.

    AKANE-IRO NI SOMARU SAKA ORIGINAL SOUNDTRACK "gradation!" (あかね色に染まる坂 オリジナルサウンドトラック 「gradation!」)
    STTNhan đềThời lượng
    1."Setsunasa no Gradation (せつなさのグラデイション)"3:35
    2."Akaneiro ni Somaru Saka (あかね色に染まる坂)"4:27
    3."Setsunasa no Gradation (off vocal) (せつなさのグラデイション (off vocal))"3:34
    4."Akaneiro ni Somaru Saka (off vocal) (あかね色に染まる坂 (off vocal))"4:25
    5."Setsunasa no Gradation (Short size) (せつなさのグラデイション (Short size))"1:22
    6."Elegant Princess -Yuhime no Theme- (Elegant Princess -優姫のテーマ-)"1:33
    7."I'm on The Side -Minatos no Theme- (I'm on The Side -湊のテーマ-)"1:55
    8."Half of Sight -Nagomi no Theme- (Half of Sight -なごみのテーマ-)"1:46
    9."Idol's Smiling -Mitsuki no Theme- (Idol's Smiling -観月のテーマ-)"2:08
    10."Party! Party! -Tsukasa no Theme- (Party! Party! -つかさのテーマ-)"1:55
    11."Aozora No Mieru Oka de ~The evening~ -Mikoto no Theme-(青空の見える丘で ~The evening~ -ミコトのテーマ-)"2:21
    12."Kimi no Iru Fuukei ~In the dream~ -Sai no Theme- (君のいる風景 ~In the dream~ -彩のテーマー)"3:04
    13."Gentle Miniature Garden"1:45
    14."Festive Mood"2:13
    15."Daily Morning"2:21
    16."Sunset Dark Red"1:58
    17."Have a Nice Day"1:41
    18."Abnormal Atmosphere"1:36
    19."Attack Action!"2:18
    20."Unpleasant Feeling"1:42
    21."You Aren't Here"1:41
    22."Merrymaking Fes"2:24
    23."What Happened?"1:28
    24."Twilight"1:59
    25."Eyecatch (アイキャッチ)"0:20
    26."Akaneiro ni Somaru Saka (Short size) (あかね色に染まる坂 (Short size))"3:09
    27."Elegant Princess (arrange ver.)"3:17
    28."I'm on The Side (arrange ver.)"2:28
    29."Half of Sight (arrange ver.)"3:08
    30."Idol's Smiling (arrange ver.)"2:58
    31."Party! Party! (arrange ver.)"1:53
    32."Aozora No Mieru Oka de ~The evening~ (arrange ver.) (青空の見える丘で ~The evening~ (arrange ver.))"2:20
    33."Setsunasa no Gradation (FC ver.) (せつなさのグラデイション (FC ver.))"1:19
    34."Setsunasa no Gradation (PS ver.) (せつなさのグラデイション (PS ver.))"1:23
    Tổng thời lượng:01:17:26

    Bộ anime có 11 bài hát chủ đề, 1 mở đầu và 10 kết thúc. Bài hát mở đầu cho bộ anime có tên Hatsukoi Parachute (初恋パラシュート) do Hashimoto Miyuki trình bày, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 22 tháng 10 năm 2008. Bài hát kết thúc thứ nhất có tên Sweet Gift do Kugimiya Rie trình bày dùng trong tập 1 và 2, bài hát kết thúc thứ hai có tên Confusion... do Hirohashi Ryou trình bày dùng trong tập 2, bài hát kết thúc thứ ba có tên Shōjo Test wa Muzukashii (少女テストは難しい) do Katou Emiri trình bày dùng trong tập 4, bài hát kết thúc thứ tư có tên Akane-iro hometown (茜色 hometown) do Kugimiya Rie trình bày dùng trong tập 5, bài hát kết thúc thứ năm có tên Cherry pink mystery do Katou Emiri trình bày dùng trong tập 6, bài hát kết thúc thứ sáu có tên Make a miracle! do Tanaka Rie trình bày dùng trong tập 7, bài hát kết thúc thứ bảy có tên Love Diving (ラブダイビング) do Inoue Marina trình bày dùng trong tập 8, bài hát kết thúc thứ tám có tên Chu.chu.ru.no Yakusoku (Chu.chu.ru.の約束) do Tanaka Rie trình bày dùng trong tập 9, bài hát kết thúc thứ chín có tên Mezamenai Wish... (目覚めないwish...) do Hirano Aya trình bày dùng trong tập 10 và 11 cuối cùng là bài hát kết thúc thứ 10 là bài ai・Koko Kara (ai・ココカラ) cũng do Hirano Aya trình bày dùng trong tập 12. Các đĩa đơn chứa các bài hát kết thúc theo dạng đĩa đơn chứa các bài hát do các nhân vật trình bày đã phát hành trong năm 2008. Album chứa các bản nhạc dùng trong bộ anime đã phát hành vào ngày 21 tháng 1 năm 2009.

    Hatsukoi Parachute (初恋パラシュート)
    STTNhan đềThời lượng
    1."Hatsukoi Parachute (初恋パラシュート)"3:51
    2."sweet sweet time"4:55
    3."Hatsukoi Parachute (off vocal) (初恋パラシュート (off vocal))"3:51
    4."sweet sweet time (off vocal)"4:53
    Tổng thời lượng:17:30
    Akane-iro ni Somaru Saka Ending Theme Character Song Series Katagiri Yuuhi (あかね色に染まる坂 エンディングテーマ キャラクターソングシリーズ 片桐優姫)
    STTNhan đềThời lượng
    1."Sweet Gift"3:44
    2."Akane-iro hometown (茜色 hometown)"4:32
    3."Sweet Gift <instrumental>"3:44
    4."Akane-iro hometown <instrumental> (茜色 hometown <instrumental>)"4:28
    Tổng thời lượng:16:28
    Akane-iro ni Somaru Saka Ending Theme Character Song Series Shiraishi Nagomi (あかね色に染まる坂 エンディングテーマ キャラクターソングシリーズ 白石なごみ)
    STTNhan đềThời lượng
    1."Watashi to Kare no Jijou (ワタシと彼の事情)"3:54
    2."Confusion..."4:34
    3."Watashi to Kare no Jijou <instrumental> (ワタシと彼の事情 <instrumental>)"3:54
    4."Confusion... <instrumental>"4:30
    Tổng thời lượng:16:52
    Akane-iro ni Somaru Saka Ending Theme Character Song Series Ayanokouji Karen (あかね色に染まる坂 エンディングテーマ キャラクターソングシリーズ 綾小路華恋)
    STTNhan đềThời lượng
    1."Shoujo Test wa Muzukashii (少女テストは難しい)"3:55
    2."Cherry pink mystery"4:00
    3."Shoujo Test wa Muzukashii <instrumental> (少女テストは難しい <instrumental>)"3:55
    4."Cherry pink mystery <instrumental>"3:56
    Tổng thời lượng:15:46
    Akane-iro ni Somaru Saka Ending Theme Character Song Series Shiina Mitsuki (あかね色に染まる坂 エンディングテーマ キャラクターソングシリーズ 椎名観月)
    STTNhan đềThời lượng
    1."Make a miracle!"4:03
    2."Chu.chu.ru.no Yakusoku (Chu.chu.ru.の約束)"4:24
    3."Make a miracle! <instrumental>"4:02
    4."Chu.chu.ru.no Yakusoku <instrumental> (Chu.chu.ru.の約束 <instrumental>)"4:20
    Tổng thời lượng:16:49
    Akane-iro ni Somaru Saka Ending Theme Character Song Series Tsukasa Kiryuu (あかね色に染まる坂 エンディングテーマ キャラクターソングシリーズ 霧生つかさ)
    STTNhan đềThời lượng
    1."Love Diving (ラブダイビング)"4:00
    2."Four season's memory"4:17
    3."Love Diving <instrumental> (ラブダイビング <instrumental>)"4:00
    4."Four season's memory <instrumental>"4:13
    Tổng thời lượng:16:30
    Akane-iro ni Somaru Saka Ending Theme Character Song Series Nagase Minato (あかね色に染まる坂 エンディングテーマ キャラクターソングシリーズ 長瀬湊)
    STTNhan đềThời lượng
    1."Mezamenai wish... (目覚めないwish...)"3:48
    2."ai・Koko Kara (ai・ココカラ)"3:40
    3."Mezame nai wish... <instrumental> (目覚めないwish... <instrumental>)"3:48
    4."ai Koko Kara <instrumental> (ai・ココカラ <instrumental>)"3:36
    Tổng thời lượng:14:52
    Akane-iro ni Somaru Saka Original Sound Track (あかね色に染まる坂 オリジナルサウンドトラック)
    STTNhan đềThời lượng
    1."Ano Saka wo Nobore ba (あの坂を上れば)"1:57
    2."Hatsukoi Parachute (TV Size) (初恋パラシュート (TVサイズ))"1:34
    3."storys"0:08
    4."Hime ga Iku! (姫が行く!)"1:51
    5."Pritty Sister"1:36
    6."Asobi ni Ikou! (遊びに行こう!)"1:57
    7."Hirusagari no Otome Tachi (昼下がりの乙女たち)"1:42
    8."Itsumo no Gakkou Fuukei (いつもの学校風景)"1:46
    9."Houkago (放課後)"1:48
    10."Heiwa da na~ (平和だな~)"2:07
    11."Tanoshii Ichinichi no Hajimari (楽しい一日の始まり)"1:42
    12."Kyuujitsu no Sugoshi Kata (休日の過ごし方)"1:40
    13."Iya, Ano, Kore wa! (いや、あの、これはっ!?)"1:10
    14."Party Time!"1:23
    15."Non Stop Crazy!!"1:48
    16."Shutter Chance (シャッターチャンス)"1:24
    17."Ie, Ano, Chigaun desu... (いえ、あの、違うんです。。。)"1:33
    18."Betsunii Ikedo sa... (別にいいけどさ…)"1:43
    19."Fukakai desu ne (不可解ですね)"1:27
    20."Gakkou no Kaidan (学校の怪談)"1:15
    21."Dare mo Inai Kyuu Kousha (誰もいない旧校舎)"1:08
    22."Be, Betsuni Kowaku nai wa yo (べ、別に怖くないわよ)"1:04
    23."Nazo Toki (謎解き)"1:31
    24."Darashi nai Nii-san (だらしない兄さん)"1:19
    25."Shounen yo, Mousou wo Dake (Shoujo mo ne) (少年よ、妄想を抱け (少女もね))"1:31
    26."Ie ni Kaerou (家に帰ろう)"1:46
    27."Yuuhi ni Terasarete (夕陽に照らされて)"1:40
    28."Yasashii Menazashi (優しい眼差し)"2:01
    29."Fuzoroi ni Peace (不揃いなピース)"1:23
    30."Konna ni Suki na no ni (こんなに好きなのに)"1:44
    31."Anata to Sugoshita Jikan (あなたと過ごした時間)"1:38
    32."Kokuhaku (告白)"1:36
    33."Hontou no Kimochi (本当の気持ち)"1:36
    34."Yasashisa no Sentaku (優しさの選択)"1:18
    35."My Sister"1:50
    36."eye catch I"0:07
    37."eye catch II"0:08
    38."NAGASE"3:51
    39."KATAGIRI"1:16
    40."SUGISHITA"1:31
    41."TAKO"1:32
    42."AYANOKOUJI"1:26
    43."SAY! HA!"1:10
    44."EMERGENCY"1:44
    45."MONSTER"1:23
    46."SUPER ROBOT HERO"1:07
    47."HERO AND HEROINE"1:10
    Tổng thời lượng:01:11:01

    Đón nhận

    Liên kết ngoài

    Read other articles:

    Omar Elabdellaoui Informasi pribadiTanggal lahir 5 Desember 1991 (umur 32)Tempat lahir Oslo, NorwegiaPosisi bermain GelandangInformasi klubKlub saat ini Hull City(pinjaman dari Olympiacos)Nomor 14Karier junior Skeid2008–2011 Manchester CityKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2011–2013 Manchester City 0 (0)2011 → Strømsgodset (pinjaman) 12 (2)2012 → Feyenoord (pinjaman) 5 (0)2013 → Eintracht Braunschweig (pinjaman) 14 (0)2013–2014 Eintracht Braunschweig 29 (1)2014– Olympia...

     

    South African cricketer Hashim AmlaAmla training with South Africa in 2009Personal informationFull nameHashim Mahomed AmlaBorn (1983-03-31) 31 March 1983 (age 41)Durban, Natal Province, South AfricaNicknameHashHeight5 ft 9 in (1.75 m)BattingRight-handedBowlingRight-arm off breakRoleTop-order batterRelationsAhmed Amla (brother)International information National sideSouth Africa (2004–2019)Test debut (cap 295)28 November 2004 v IndiaLast Test21 Febr...

     

    Artikel atau sebagian dari artikel ini mungkin diterjemahkan dari List of Nobel Memorial Prize laureates in Economics di en.wikipedia.org. Isinya masih belum akurat, karena bagian yang diterjemahkan masih perlu diperhalus dan disempurnakan. Jika Anda menguasai bahasa aslinya, harap pertimbangkan untuk menelusuri referensinya dan menyempurnakan terjemahan ini. Anda juga dapat ikut bergotong royong pada ProyekWiki Perbaikan Terjemahan. (Pesan ini dapat dihapus jika terjemahan dirasa sudah cukup...

    Comtesse Julia von HaukePutri BattenbergJulia Hauke (Vladimir Hau)Kelahiran(1825-11-24)24 November 1825Warsawa, Ketsaran PolandiaKematian19 September 1895(1895-09-19) (umur 69)Kastil Heiligenberg, Jugenheim, HessenNama lengkapJulie Therese Salomea HaukeAyahComte Johann Maurice HaukeIbuSophie LafontainePasanganPangeran Aleksander dari Hessen dan RheinAnakMarie, Putri Erbach-SchönbergLouis Mountbatten, Markis Pertama Milford HavenAleksander, Pangeran BulgariaPangeran HenryPangeran Franz J...

     

    Penjarahan Thessalonica tahun 904. Leo dari Tripoli (Yunani: Λέων ὸ Τριπολίτης) adalah seorang bajak laut Yunani yang melayani Arab pada awal abad ke-10. Leo lahir di atau di dekat Attaleia, ibu kota Theme Cibyrrhaeot, dan ditangkap saat terjadinya penjarahan Arab. Saat disekap, ia pindah agama menjadi Islam.[1] Nama Arabnya adalah Rašiq al-Wardāmī, namun dalam sumber Arab ia disebut Ġulām Zurāfa, pelayan Zurafa, yang jelas merupakan nama dari pemilik Muslim ...

     

    Terra di Rupert Territorio della Terra di Rupert Evoluzione storicaInizio1670 con Ruperto del Palatinato Fine1870 con Stafford Northcote La Terra di Rupert fu un territorio coloniale dell'America del Nord britannica che ricopriva la regione centrale dell'attuale Canada. Storia Territori al 1870. Nel 1870 la Confederazione Canadese acquisisce ufficialmente dalla Compagnia della Baia di Hudson l'immenso territorio conosciuto con il nome di Terra di Rupert. Il territorio deve il suo nome in onor...

    Gereja Ratana Gerakan Rātana (bahasa Māori: Te Haahi Rātana) adalah sebuah denominasi Kristen dan gerakan politik pan-iwi yang dibentuk oleh Tahupōtiki Wiremu Rātana di awal abad ke-20 di Selandia Baru. Gereja Rātana bermarkas di pemukiman Rātana Pā dekat Whanganui. Pada tahun 2001, terdapat 48.975 penduduk Selandia Baru yang berafiliasi dengan Gereja Rātana.[1] Referensi ^ Religious Affiliation (Total Response) and Sex, for the Census Usually Resident Population Count, 2...

     

    Overview of the role of Buddhism in France This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Buddhism in France – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2019) (Learn how and when to remove this template message) Part of a series onWestern BuddhismStatue of the Buddha in the Japanese Tea Garden, San ...

     

    City in Wisconsin, United StatesAppleton, WisconsinCityDowntown Appleton skyline, facing eastMotto: One Great Place[1]Location of Appleton in Outagamie, Calumet, and Winnebago counties, WisconsinAppletonLocation in WisconsinShow map of WisconsinAppletonAppleton (the United States)Show map of the United StatesAppletonAppleton (North America)Show map of North AmericaCoordinates: 44°16′N 88°24′W / 44.267°N 88.400°W / 44.267; -88.400Country Unite...

    Pour les articles homonymes, voir L'Art d'aimer (homonymie). Persée et Andromède. Ier siècle de notre ère. Pompéi. Fresque, H. 57 cm. Musée archéologique national de Naples Titre d'une édition moderne de l’Ars amatoria, Frankfurt, Kempffer, 1644 L'Art d'aimer (Ars amatoria en latin) est une œuvre en vers du poète latin Ovide parue autour de l'an 1. Elle se veut une initiation à l'art de l'amour et surtout de la séduction, le mot latin amare signifiant d'abord être l'...

     

    Questa voce sull'argomento montagne della Turchia è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Olimpo della Misia (Uludağ)Cime del Monte UludağStato Turchia Altezza2 543 m s.l.m. Prominenza1 504 m Coordinate40°04′10″N 29°13′17″E / 40.069444°N 29.221389°E40.069444; 29.221389Coordinate: 40°04′10″N 29°13′17″E / 40.069444°N 29.221389°E40.069444; 29.221389 Mappa di locali...

     

    Apparatus used to affix a weapon to an installation or vehicle This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Weapon mount – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2022) (Learn how and when to remove this message) A weapon mount is an assembly or mechanism used to hold a weapon (typically a gun) ...

      关于与「內閣總理大臣」標題相近或相同的条目页,請見「內閣總理大臣 (消歧義)」。 日本國內閣總理大臣內閣總理大臣紋章現任岸田文雄自2021年10月4日在任尊称總理、總理大臣、首相、阁下官邸總理大臣官邸提名者國會全體議員選出任命者天皇任期四年,無連任限制[註 1]設立法源日本國憲法先前职位太政大臣(太政官)首任伊藤博文设立1885年12月22日,...

     

    Odisha Legislative Assembly16th Legislative Assembly of OdishaTypeTypeUnicameral Term limits5 yearsElectionsVoting systemFirst past the postLast election11 - 29 April 2019Next electionApril 2024Meeting placeVidhan Sabha, Bhubaneshwar, Odisha, IndiaWebsitehttp://odishaassembly.nic.in The Odisha Legislative Assembly is the unicameral state legislature of Odisha state in India. The seat of the Legislative Assembly is at Bhubaneswar, the capital of the state. It is composed of 147 Members of Leg...

     

    乔冠华 中华人民共和国外交部部长 中国人民对外友好协会顾问 任期1974年11月—1976年12月总理周恩来 → 华国锋前任姬鹏飞继任黄华 个人资料性别男出生(1913-03-28)1913年3月28日 中華民國江蘇省盐城县逝世1983年9月22日(1983歲—09—22)(70歲) 中华人民共和国北京市籍贯江蘇鹽城国籍 中华人民共和国政党 中国共产党配偶明仁(1940年病逝) 龚澎(1970年病逝) 章含�...

    Israeli politician Ophir Pines-PazMinisterial roles2005Minister of Internal Affairs2006Minister of Science, Culture & SportFaction represented in the Knesset1996–1999Labor Party1999–2001One Israel2001–2010Labor Party Personal detailsBorn (1961-07-11) 11 July 1961 (age 62)Rishon LeZion, Israel Ophir Pines-Paz (Hebrew: אופיר פינס-פז, born 11 July 1961) is an Israeli former politician who served as Minister of Internal Affairs, Minister of Science, Culture & Sport, ...

     

    Texas panhandle escarpment Palo Duro CanyonView from the Interpretive CenterPalo DuroShow map of TexasPalo DuroShow map of the United StatesFloor elevation2,828 ft (862 m)Length120 mi (190 km)Width20 mi (32 km)Depth800 ft (240 m)[1]GeographyCoordinates34°57′N 101°40′W / 34.950°N 101.667°W / 34.950; -101.667 RiversPrairie Dog Town Fork Red River U.S. National Natural LandmarkDesignated1976 Palo Duro Canyon is...

     

    Jamaican reggae musician (1945–1981) Marley redirects here. For other uses, see Marley (disambiguation) and Bob Marley (disambiguation). The HonourableBob MarleyOMMarley in 1976BornRobert Nesta Marley(1945-02-06)6 February 1945Nine Mile, Saint Ann Parish, JamaicaDied11 May 1981(1981-05-11) (aged 36)Miami, Florida, U.S.Other names Skip Tuff Gong Occupations Singer musician songwriter Spouse Rita Marley ​(m. 1966)​Children11, including: SharonCedellaDavi...

    Elected executive office position in California This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: California Insurance Commissioner – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2007) (Learn how and when to remove this message) Insurance Commissioner of CaliforniaGreat Seal of the State of CaliforniaSt...

     

    This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Komandarm 1st rank – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2021) (Learn how and when to remove this message) Army commander 1st classкомандующий армией 1-го рангаCoat-collar insigniaCountry Soviet UnionService branchRe...