Seiyū

Voice Animage, một tạp chí nói về lĩnh vực lồng tiếng ở Nhật Bản.

Seiyū (声優, Thanh ưu) là những diễn viên lồng tiếng ở Nhật Bản với nhiệm vụ như dẫn chương trình cho các chương trình phát sóng truyền thanh hay truyền hình, cho các anime, game, lồng tiếng Nhật cho phim nước ngoài. Hiện nay, các diễn viên lồng tiếng này thường được đào tạo một cách chuyên nghiệp từ các trường dạy lồng tiếng - hiện ở Nhật Bản có chừng 130 trường đào tạo như thế này.[1] Cũng có nhiều thanh ưu xuất thân từ các diễn viên, ca sĩ, hay phát thanh viên.

Trong quá trình làm phim hoạt hình, việc lồng tiếng là công đoạn gần như cuối cùng vì các diễn viên lồng tiếng phải vừa xem lời thoại vừa nhìn màn hình để khớp với cử động môi của nhân vật. Những diễn viên lồng tiếng thường ký hợp đồng với những công ty đại diện như Arts Vision, khi các hãng làm phim muốn tuyển diễn viên lồng tiếng cho tác phẩm của họ, họ thường liên hệ các công ty này chứ không trực tiếp chọn Seiyū. Nhưng những công ty truyền thông và các hãng thông tấn thì lại có một đội ngũ diễn viên lồng tiếng riêng làm việc dưới trướng của mình.

Do sự phát triển bùng nổ của công nghiệp game và phim hoạt hình (ngành công nghiệp anime Nhật Bản đóng góp đến 60% số phim hoạt hình trên thế giới[2]), nghề lồng tiếng trở thành một nghề rất "nóng" ở Nhật Bản và các thanh ưu của Nhật Bản có địa vị cao hơn hẳn các đồng nghiệp ở các quốc gia khác. Một số Seiyū đã trở nên nổi tiếng không kém gì các siêu sao diễn viên hay âm nhạc. Các diễn viên lồng tiếng nổi danh - nhất là phụ nữ - như Inoue Kikuko, Hayashibara Megumi, Hirano Aya, Hisakawa Aya, Saiga Mitsuki, Mizuki Nana, Park RomiKugimiya Rie thường có một đội ngũ người hâm mộ đông đảo với nhiều câu lạc bộ của những người hâm mộ (fanclub) trên phương diện quốc tế. Nhiều khi người hâm mộ xem phim hay xem chương trình truyền hình chỉ để nghe giọng nói của diễn viên "ruột" của mình.[3] Một số thanh ưu về sau theo nghiệp ca sĩ,[4] hay diễn viên trong các bộ phim truyền hình. Nhiều tạp chí chuyên về đề tài diễn viên lồng tiếng được phát hành rộng rãi ở Nhật Bản, trong đó tờ Voice Animage là tạp chí nổi tiếng nhất và có bề dày lịch sử cũng dài nhất. Tuy nhiên nghề này ngày nay rất dễ sớm thất nghiệp, vì hàng năm có vô số Seiyū trẻ ra trường, và lớp già hơn thường sớm bị thay thế.

Một điều khá oái oăm là ngay chính tại quê hương của các thanh ưu, từ tiếng Anh character voice (viết tắt CV) đã trở nên rất phổ biến - thay thế cho từ gốc tiếng Nhật - kể từ khi nó xuất hiện ở các tạp chí như AnimecNewtype vào những năm 1980[5]; trong khi đó trong các cộng đồng của những người hâm mộ anime và game Nhật Bản ở ngoại quốc thì cái tên gốc tiếng Nhật Seiyū - hay phiên bản chữ Hán của nó - lại thịnh đạt hơn cả. Ở Trung Quốc các thanh ưu được gọi đơn giản là "phối âm viên Nhật Bản" hay "diễn viên phối âm Nhật Bản".

Diễn viên và thanh ưu

Ban đầu, lồng tiếng và thuyết minh là công việc của một diễn viên lồng tiếng vốn chỉ sử dụng giọng điệu của người đó. Họ được gọi là thanh chi bài ưu (声の俳優 koe no haiyū?). Thuật ngữ này về sau được gọi tắt là thanh ưu (seiyū 声優?) cho gọn. Nhưng chỉ sau khi nghề này phát đạt lên thì từ thanh ưu mới trở nên thông dụng. Chính vì vậy mà các diễn lồng tiếng có tuổi và có nhiều thâm niên trong nghề không thích bị gọi là "thanh ưu" vì từ này mang một nghĩa khác vào thời của họ. Diễn viên lồng tiếng nổi danh Ōtsuka Chikao, người lồng tiếng Charles Bronson among others, có một câu nói trích dẫn trong tạp chí Animage rằng:

Ông cũng phản đối việc phân biệt giữa diễn viên và thanh ưu, thậm chí xét trong các những trường hợp của các thanh ưu như Wakayama Genzō chưa bao giờ xuất hiện trên màn ảnh sân khấu.

Có ba lý do để chia diễn viên và thanh ưu thành hai nhóm riêng biệt:

  • Việc đào tạo diễn viên lồng tiếng chuyên nghiệp được bởi Kịch đoàn phát sóng Tokyo (東京放送劇団 Tōkyō Hōsō Gekidan?), thành lập bởi NHK và nhiều nhà đài khác trong thời kỳ hoàng kim của các kịch phim được phát sóng trên rađiô.
  • Việc xem truyền hình ngày càng thịnh hành và số kịch, phim do Nhật Bản tự sản xuất không đáp ứng nổi nhu cầu của người dân nên nảy sinh nhu cầu cần một đội ngũ thanh ưu đông đảo để lồng tiếng cho các phim và chương trình nước ngoài.
  • Sự bùng nổ về thị trường phim hoạt hình Nhật Bản (anime), trong đó sản xuất ra một lớp người muốn đi theo nghiệp thanh ưu hơn là nghiệp diễn viên.

Lịch sử

Nghể lồng tiếng đã tồn tại ở Nhật Bản vào cái thời mà vô tuyến truyền thanh còn thông dụng. Tuy nhiên phải mãi đến thập niên 1970 thuật ngữ "thanh ưu" mới bắt đầu trở nên thông dụng với sự xuất hiện của phim hoạt hình Uchū Senkan Yamato. Một nhà quản lý các diễn viên lồng tiếng từng phát biểu trong một bài phỏng vấn báo chí rằng: "Kể từ sự bùng nổ của Yamato trở đi, thuật ngữ "thanh ưu" nhanh chóng được công nhận rộng rãi; trước đó các diễn viên lồng tiếng khi giới thiệu mình là "thanh ưu" thì thường bị hỏi là: ý bạn là bạn làm việc cho Siêu thị Thanh ưu?'" [1]

Thời kỳ kịch vô tuyến truyền thanh

Thập niên 1960: đợt bùng nổ đầu tiên

Thập niên 1970: đợt bùng nổ thứ hai

Thập niên 1980: giai đoạn chuyển tiếp

Thập niên 1990: đợt bùng nổ thứ ba

Chú thích

  1. ^ a b Terumitsu Otsu and Mary Kennard (ngày 27 tháng 4 năm 2002). “The art of voice acting”. The Daily Yomiuri. tr. 11.
  2. ^ Frederick, Jim (2003). “What's Right with Japan”. Time Asia. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2004. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2007. Đã định rõ hơn một tham số trong |author=|last= (trợ giúp)
  3. ^ Poitras, Gilles (2001). Anime Essentials: Every Thing a Fan Needs to Know. Berkeley, California, USA: Stone Bridge Press. tr. 90. ISBN 1-880656-53-1. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2008.
  4. ^ “Short anime glossary [Краткий анимешно-русский разговорник]”. anime*magazine (bằng tiếng Nga) (3): 36. 2004. ISSN 1810–8644 Kiểm tra giá trị |issn= (trợ giúp).
  5. ^ 小牧雅伸『アニメックの頃…―編集長(ま)奮闘記』NTT出版、2009年、p.210。

Liên kết ngoài

Read other articles:

Paulinho Paulinho with Brazil in 2018Informasi pribadiNama lengkap José Paulo Bezerra Maciel Júnior[1]Tanggal lahir 25 Juli 1988 (umur 35)[2]Tempat lahir São Paulo, BrazilTinggi 183 m (600 ft 5 in)[3]Posisi bermain MidfielderInformasi klubKlub saat ini CorinthiansNomor 15Karier junior2004–2005 Pão de AçúcarKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2006–2010 Pão de Açúcar 39 (7)2006–2007 → Vilnius (loan) 38 (5)2007–2008 → ŁKS Łódź...

 

Colonial election for New South Wales, Australia in 1856 1856 New South Wales colonial election ← 1851 11 March 1856 – 19 April 1856 1858 → All 54 seats in the New South Wales Legislative Assembly28 Assembly seats were needed for a majorityRegistered44,451[1]Turnout48.51%   Leader Stuart Donaldson Leader's seat Sydney Hamlets Turnout in each electoral district. As each member elected was an independent, this does not reflect the share of the vote in e...

 

Struktur sulfonamida yang merupakan contoh antibiotik bakteriostatik. Bakteriostatik adalah suatu kondisi yang disebabkan senyawa antibakteri sehingga pertumbuhan dan perkembangan bakteri bersifat tetap (statis).[1] Antibiotik Antibiotik ada yang memiliki sifat bakteriostatik, ada juga yang bersifat bakteriosidal.[1] Kebanyakan antibiotik yang utama adalah bersifat bakteriostatik.[1] Contoh antibiotik yang bersifat bakteriostatik adalah sulfonamida, tetrasiklin, kloram...

American engineer and historian Hiram M. ChittendenChittenden in 1916BornHiram Martin Chittenden(1858-10-25)October 25, 1858Yorkshire, New York, U.S.DiedOctober 9, 1917(1917-10-09) (aged 58)Seattle, Washington, U.S.Resting placeLake View Cemetery, SeattleNationalityAmericanEducationUnited States Military Academy at West PointOccupationEngineerEngineering careerInstitutionsArmy Corps of EngineersProjectsChittenden Memorial Bridge, Grand Loop Road Historic District, Roosevelt Arch, Chitten...

 

استخدم معلقو التلفاز في بداية منتصف القرن العشرين مصطلح «مناهضة التنوير»، لوصف نزعات فكرية متعددة ظهرت في أواخر القرن الثامن عشر وأوائل القرن التاسع عشر لمعارضة حركة التنوير في القرن الثامن عشر. على الرغم من أن أول استخدام معروف للمصطلح باللغة الإنجليزية كان في عام 1949، إ�...

 

Process of copying a segment of DNA into RNA This article is about transcription in biology. For other uses, see Transcription. Part of a series onGenetics Key components Chromosome DNA RNA Genome Heredity Nucleotide Mutation Genetic variation Allele Amino acid Outline Index History and topics Introduction History Evolution (molecular) Population genetics Mendelian inheritance Quantitative genetics Molecular genetics Research Geneticist DNA sequencing Genetic engineering Genomics ( template) ...

Le informazioni riportate non sono consigli medici e potrebbero non essere accurate. I contenuti hanno solo fine illustrativo e non sostituiscono il parere medico: leggi le avvertenze. ContraccezioneIntervento Una confezione di pillole anticoncezionaliClassificazione e risorse esterneMeSHD003267 eMedicine258507 Video che spiega come prevenire gravidanze non volute Per contraccezione si intendono dei metodi o dei dispositivi utilizzati per prevenire il concepimento[1], tuttavia per es...

 

Pour les articles homonymes, voir Hawthorne. Nathaniel Hawthorne Portrait de Nathaniel Hawthorne par Charles Osgood, 1841 (Peabody Essex Museum). Données clés Nom de naissance Nathaniel Hathorne Naissance 4 juillet 1804 Salem, Massachusetts, États-Unis Décès 19 mai 1864 (à 59 ans) Plymouth, New Hampshire, États-Unis Activité principale Romancier Auteur Langue d’écriture Anglais Mouvement Romantisme Genres Roman, nouvelle Œuvres principales La Lettre écarlate (1850) La Maiso...

 

Japanese educational reformer, lawyer, author, businesswoman and scholar Teruko SonoSono in 1890Born(1846-01-01)1 January 1846Edo, JapanDied1 January 1925(1925-01-01) (aged 79)JapanOccupationLawyerNotable workTel Sono ; A Japanese Reformer (1890)Spouse unknown ​(m. 1865)​ Teruko Sono (園 輝子, Sono Teruko, 1846–1925), also known as Tel Sono & Sono O Teru was an early Japanese educational reformer, lawyer, author, businesswoman, scholar and Wom...

سباق جائزة لا مارسيليس الكبرى 2020 تفاصيل السباقسلسلة41. سباق جائزة لامارسييز الكبرىمسابقاتطواف أوروبا للدراجات 2020 1.1‏كأس فرنسا لركوب الدراجات على الطريقالتاريخ2 فبراير 2020المسافات145٫3 كمالبلد فرنسانقطة البدايةمارسيليانقطة النهايةمارسيلياالفرق15عدد المتسابقين في البدا...

 

A UN weapons inspector in Iraq in 2002, before the 2003 invasion of Iraq. The United Nations Monitoring, Verification and Inspection Commission (UNMOVIC) was created through the adoption of United Nations Security Council resolution 1284 of 17 December 1999 and its mission lasted until June 2007.[1] UNMOVIC was meant to replace the former United Nations Special Commission (UNSCOM) to carry on with the mandate to disarm Iraq of its weapons of mass destruction (WMDs), and to operate a ...

 

Sugar-rich liquid An aphid produces honeydew for an ant in an example of mutualistic symbiosis. Honeydew drops on leaves Honeydew is a sugar-rich sticky liquid, secreted by aphids, some scale insects, and many other true bugs and some other insects as they feed on plant sap. When their mouthpart penetrates the phloem, the sugary, high-pressure liquid is forced out of the anus of the insects, allowing them to rapidly process the large volume of sap required to extract essential nutrients prese...

Species of fish Cuckoo catfish Conservation status Least Concern  (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Actinopterygii Order: Siluriformes Family: Mochokidae Genus: Synodontis Species: S. multipunctatus Binomial name Synodontis multipunctatusBoulenger, 1898 Synodontis multipunctatus, also known as the cuckoo catfish, cuckoo squeaker, or multipunk, is a small catfish from Lake Tanganyika, one of the lakes in the Gr...

 

City in Mohave County, Arizona City in Arizona, United StatesBullhead City, ArizonaCityView of Bullhead City with the Colorado River in the foreground SealNickname: Arizona's West CoastLocation in Mohave County, ArizonaBullhead CityShow map of ArizonaBullhead CityShow map of the United StatesCoordinates: 35°6′56″N 114°35′19″W / 35.11556°N 114.58861°W / 35.11556; -114.58861Country United StatesState ArizonaCountyMohaveIncorporated1984Governmen...

 

ألبير كلود (بالفرنسية: Albert Claude)‏    معلومات شخصية الميلاد 24 أغسطس 1898 [1][2]  الوفاة 22 مايو 1983 (84 سنة) [1][2][3]  بروكسل[1][2][3]  مواطنة بلجيكا[2] الولايات المتحدة (1941–)[2]  عضو في الأكاديمية الأمريكية للفنون والعلوم،  والأكادي�...

Lukisan Seonbi dari abad ke-18 Seonbi adalah kelas masyarakat Dinasti Joseon yang memusatkan kehidupan pada pencapaian prestasi ilmu pengetahuan dan kesederhanaan. Seonbi adalah kelompok orang yang telah mencapai status bangsawan, memiliki kekayaan dan bekerja sebagai pejabat atau bawahan pemerintah. Namun, berbeda dari bangsawan (yangban), Seonbi lebih memilih untuk hidup sederhana. Saat jabatan pekerjaan mereka naik setingkat, mereka akan mengurangi kamar di rumah mereka, makan dengan lauk ...

 

The topic of this article may not meet Wikipedia's general notability guideline. Please help to demonstrate the notability of the topic by citing reliable secondary sources that are independent of the topic and provide significant coverage of it beyond a mere trivial mention. If notability cannot be shown, the article is likely to be merged, redirected, or deleted.Find sources: Old Union Fountain – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2...

 

جويل كوهن معلومات شخصية اسم الولادة (بالإنجليزية: Joel Edmund Cohen)‏  الميلاد 23 أغسطس 1963 (61 سنة)  بوسطن  مواطنة الولايات المتحدة  عضو في نقابة الكتاب الأمريكية الغربية  الحياة العملية المهنة كاتب سيناريو،  ومخرج أفلام،  ومنتج أفلام  اللغات الإنجليزية  الموا...

American non-profit pro-Israel organization Zionist Organization of Americaארגון ציוני אמריקהAbbreviationZOAFormation1897; 127 years ago (1897)[1]TypeZionismMembership 25,000[2]LeaderMorton KleinWebsitezoa.orgFormerly calledFederation of American Zionists The Zionist Organization of America (ZOA) (Hebrew: ההסתדרות הציונית האמריקאית) is an American nonprofit pro-Israel organization. Founded in 1897, as the Federation of ...

 

Basilica minore di San Giovanni BattistaStato Italia RegioneLombardia LocalitàMonza IndirizzoPiazza Duomo Coordinate45°35′00.92″N 9°16′32.41″E45°35′00.92″N, 9°16′32.41″E Religionecattolica di rito romano TitolareSan Giovanni Battista Arcidiocesi Milano Consacrazione1365 ArchitettoMatteo da Campione Stile architettonicoMisto, Gotico Internazionale Inizio costruzione1300, prima edificazione 595 Completamento1681 Sito webSito ufficiale Modifica dati su Wikidata · ...