24 giờ

24 giờ 12 giờ
00:00 12:00 AM
01:00 1:00 AM
02:00 2:00 AM
03:00 3:00 AM
04:00 4:00 AM
05:00 5:00 AM
06:00 6:00 AM
07:00 7:00 AM
08:00 8:00 AM
09:00 9:00 AM
10:00 10:00 AM
11:00 11:00 AM
12:00 12:00 PM
12 giờ trưa
13:00 1:00 PM
14:00 2:00 PM
15:00 3:00 PM
16:00 4:00 PM
17:00 5:00 PM
18:00 6:00 PM
19:00 7:00 PM
20:00 8:00 PM
21:00 9:00 PM
22:00 10:00 PM
23:00 11:00 PM
00:00 12:00 AM

(mid-night)

* Xem thêm "Nhầm lẫn
giữa buổi trưa và nửa đêm
"

24 giờ đồng hồ (tiếng Anh: 24-hour clock) là một quy ước thời gian trong một ngày, kéo dài từ nửa đêm trước đến nửa đêm sau, chỉ ra các thời gian đã trôi qua kể từ nửa đêm với thông tin chỉ giờ kéo dài từ 0 đến 23. Hệ thống này là ký hiệu thời gian được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới hiện nay,[1] và được sử dụng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 8601.[2]

Một vài quốc gia, đặc biệt là quốc gia nói tiếng Anh, sử dụng đồng hồ 12 giờ hoặc xen lẫn cả đồng hồ 12 và 24 giờ. Đồng hồ 12 giờ ở nhiều quốc gia vẫn chiếm ưu thế nhưng một số ngành nghề thích sử dụng đồng hồ 24 giờ hơn. Ví dụ, trong thực hành y học, đồng hồ 24 giờ thường được sử dụng trong tài liệu chăm sóc vì nó tránh nhầm lẫn sáng và tối khi nhắc đến các sự kiện xảy ra trong bệnh sử của bệnh nhân.[3]

Khái quát

Một chiếc đồng hồ 24 giờ của Nga cho các cuộc thám hiểm vùng cực từ năm 1969, được chế tạo bởi thợ làm đồng hồ Liên Xô Raketa. Ban đêm hoặc ban ngày vùng cực khiến người dùng cần sử dụng thang đo 24 giờ thay vì 12.

Định dạng 24 giờ được viết theo dạng: HH:MM:SS (chẳng hạn như 14:02:13).

  • HH là số giờ đã trôi qua kể từ nửa đêm, gồm các số từ 00~23.
  • MM là số phút đã trôi qua trong một giờ, có giá trị từ 00~59.
  • SS là số giây đã trôi qua trong 1 phút, gồm các giá trị từ 00~59.

Trong trường hợp giây nhuận, giá trị của ss có thể kéo dài đến 60. Tuỳ vào trường hợp, số 0 ở đầu được thêm vào cho các số dưới 10, ố 0 đứng đầu rất thường được sử dụng trong các ứng dụng máy tính và luôn được sử dụng khi một thông số kỹ thuật yêu cầu (ví dụ: ISO 8601).

Khi yêu cầu phân giải dưới giây, giây có thể là một phần thập phân; nghĩa là phần phân số đứng sau dấu chấm thập phân hoặc dấu phẩy, như trong 01:23:45.678.

Ký hiệu phân cách được sử dụng phổ biến nhất giữa giờ, phút và giây là dấu hai chấm, đây cũng là ký hiệu được sử dụng trong ISO 8601. Trước đây, một số nước Châu Âu sử dụng dấu chấm làm dấu phân cách, nhưng sau này đổi thành dấu hai chấm theo tiêu chuẩn quốc tế. Trong một số ngữ cảnh (bao gồm cả quân đội Hoa Kỳ và một số giao thức máy tính), người ta không viết dấu phân tách nào, chẳng hạn như "2359".

Nửa đêm 00:00 là 24:00

Trong ký hiệu thời gian 24 giờ, ngày bắt đầu lúc nửa đêm, 00:00 và phút cuối cùng trong ngày bắt đầu lúc 23:59. Nếu thuận tiện, ký hiệu 24:00 cũng có thể được sử dụng để chỉ nửa đêm ở cuối một ngày nhất định[4] - nghĩa là 24:00 của một ngày trùng với 00:00 của ngày hôm sau.

Ký hiệu 24:00 chủ yếu dùng để chỉ thời gian kết thúc chính xác của một ngày trong một khoảng thời gian. Một cách sử dụng điển hình là đưa ra giờ mở cửa kết thúc vào nửa đêm (ví dụ: "00:00–24:00", "07:00–24:00"). Tương tự, một số lịch trình xe buýt và xe lửa hiển thị 00:00 là thời gian khởi hành và 24:00 là thời gian đến. Các hợp đồng pháp lý thường chạy từ ngày bắt đầu lúc 00:00 cho đến ngày kết thúc vào lúc 24:00.

Mặc dù định dạng 24 giờ phân biệt rõ ràng giữa nửa đêm khi bắt đầu (00:00) và kết thúc (24:00) của bất kỳ ngày nào, nhưng nó không thống nhất giữa những người dùng định dạng 12 giờ. Tác phong và quy định giao tiếp quân sự ở một số quốc gia nói tiếng Anh không khuyến khích sử dụng 24:00 ngay cả trong ký hiệu 24 giờ và thay vào đó, thời gian báo cáo gần nửa đêm là 23:59 hoặc 00:01.[5] Đôi khi cũng tránh sử dụng 00:00 . Khác với điều này, hướng dẫn thư từ cho Hải quân Hoa KỳThủy quân lục chiến Hoa Kỳ trước đây là quy định 0001 đến 2400.[6] Tài liệu hướng dẫn đã được cập nhật trong tháng 6 năm 2015 để sử dụng 0000 đến 2359.

Thời gian sau 24:00

Ký hiệu thời gian trong ngày ngoài 24:00 (chẳng hạn như 24:01 hoặc 25:00 thay vì 00:01 hoặc 01:00) không được sử dụng phổ biến và không được đề cập trong các tiêu chuẩn liên quan. Tuy nhiên, các ký hiệu đó thỉnh thoảng được sử dụng trong một số văn cảnh đặc biệt ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Pháp, Tây Ban Nha, Canada, Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng KôngTrung Quốc, nơi giờ làm việc kéo dài quá nửa đêm, chẳng hạn như lên lịch và sản xuất truyền hình.

Hỗ trợ máy tính

Ở hầu hết các quốc gia, theo mặc định máy tính hiển thị thời gian theo định dạng 12 giờ. Ví dụ: Microsoft WindowsMacOS chỉ kích hoạt định dạng 24 giờ theo mặc định khi máy tính được cài đặt ngôn ngữ và khu vực cụ thể. Hệ thống 24 giờ thường được sử dụng trong các giao diện dựa trên văn bản. Các chương trình POSIX như ls mặc định hiển thị dấu thời gian ở định dạng 24 giờ.

Giờ quân đội

Trong tiếng Anh Mỹ, thuật ngữ milltary time (giờ quân đội) là một từ đồng nghĩa với đồng hồ 24 giờ.[7]Hoa Kỳ, thời gian trong ngày thường được đưa ra hầu như chỉ bằng cách sử dụng định dạng 12 giờ, tính các giờ trong ngày là 12, 1,..., 11 với các hậu tố AM và PM để phân biệt sáng và tối. Định dạng 24 giờ chỉ được sử dụng phổ biến ở một số lĩnh vực chuyên môn (quân sự, hàng không, hàng hải, du lịch, khí tượng, thiên văn học, máy tính, hậu cần, dịch vụ khẩn cấp, bệnh viện), nơi mà định dạng 12 giờ được cho là quá bất tiện, không rõ ràng, trở ngại hoặc nguy hiểm.

Việc sử dụng trong quân đội, theo thỏa thuận giữa Hoa Kỳ và các lực lượng quân sự đồng minh nói tiếng Anh,[8] khác ở một số khía cạnh so với các hệ thống thời gian 24 giờ khác:

  • Không có dấu phân tách giờ / phút được sử dụng khi viết thời gian và một chữ cái chỉ định múi giờ được thêm vào (ví dụ: "0340Z").
  • Các số 0 ở đầu luôn được viết ra và bắt buộc phải nói, vì vậy 5:43 sáng được nói là "zero five forty-three" (không năm bốn mươi ba; khi nói thông thường) hoặc "zero five four three" (không năm bốn ba; khi nói qua bộ đàm), thay vì "five forty-three" hoặc "five four three".
  • Múi giờ quân đội được viết chữ và ký hiệu từ từ bảng chữ cái phiên âm NATO. Ví dụ: Giờ chuẩn miền Đông của Hoa Kỳ (UTC−05:00) được chỉ định múi giờ R, 2:00 sáng được viết là "0200R" và được nói "zero two hundred Romeo".
  • Giờ địa phương được chỉ định là múi J hoặc "Juliett". "1200J" ("twelve hundred Juliett") là buổi trưa theo giờ địa phương.
  • Giờ chuẩn Greenwich (GMT) hoặc Giờ phối hợp quốc tế (UTC) được chỉ định là múi giờ Z và do đó được gọi là "giờ Zulu". (Trong thực tế, khi được sử dụng làm múi giờ hiện đại, GMT và UTC trùng nhau. Đối với các mục đích khác, có thể chênh lệch khoảng một giây.[9])
  • Giờ luôn là "hundred" (trăm), không bao giờ là "thousand" (nghìn); 1000 là "ten hundred" (mười trăm) không phải "one thousand" (1 nghìn); 2000 là "twenty hundred" (hai mươi trăm) không phải "two thousand" (hai nghìn).

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ See the Common Locale Data Repository for detailed data about the preferred date and time notations used across the world, as well the locale settings of major computer operating systems, and the article Date and time representation by country.
  2. ^ International Standard ISO 8601: Data elements and interchange formats – Information interchange – Representation of dates and times. International Organization for Standardization, 3rd ed., 2004.
  3. ^ Pickar, Gloria D.; Graham, Hope; Swart, Beth; Swedish, Margaret (2011). Dosage calculations (ấn bản thứ 2). Toronto: Nelson Education. tr. 60. ISBN 9780176502591.
  4. ^ ISO 8601:2004 Data elements and interchange formats – Information interchange – Representation of dates and times, clause 4.2.3 Midnight
  5. ^ "Communication instructions – General Lưu trữ 2011-08-07 tại Wayback Machine", Allied Communications Publication ACP 121(I), page 3–6, Combined Communications-Electronics Board, October 2010
  6. ^ SECNAV M-5216.5 Department of the Navy Correspondence Manual dated March 2010, Chapter 2, Section 5 Paragraph 15. Expressing Military Time.
  7. ^ “military time”. Lexico Từ điển Vương quốc Anh. Oxford University Press.
  8. ^ “Communication Instructions General ACP 121(I)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2016.
  9. ^ Guinot, Bernard (tháng 8 năm 2011). “Solar time, legal time, time in use”. Metrologia. 48 (4): 185. Bibcode:2011Metro..48S.181G. doi:10.1088/0026-1394/48/4/S08.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Disambiguazione – Idol rimanda qui. Se stai cercando altri significati, vedi Idol (disambigua). Kanna Hashimoto, soprannominata la idol che capita ogni mille anni[1] Nella cultura giapponese, il termine idol (アイドル?, aidoru) si riferisce ad un adolescente che diventa molto popolare nel mondo dello spettacolo soprattutto in virtù del suo aspetto esteriore. Gli idol possono essere cantanti e far parte di gruppi musicali J-pop, oppure recitare in dorama e film per il c...

 

Katedral Puerto PlataGereja Katedral Santo Filipus Rasul di Puerto PlataSpanyol: Catedral de San Felipe Apóstolcode: es is deprecated Katedral Puerto PlataLokasiPuerto PlataNegara Republik DominikaDenominasiGereja Katolik RomaSejarahDidirikan1863ArsitekturStatusKatedralStatus fungsionalAktifSelesai1956AdministrasiKeuskupanKeuskupan Puerto PlataProvinsiPuerto PlataKlerusUskupYang Mulia Mgr. Julio César Corniel Amaro Katedral Santo Filipus Rasul di Puerto Plata[1], (Spanyol: Cate...

 

The Master of Go Edisi pertama bahasa InggrisPengarangYasunari KawabataJudul asliMeijin (名人)PenerjemahEdward SeidenstickerNegara JepangBahasaJepangGenreFiksi SejarahPenerbitShincho magazineTanggal terbit1951 (Majalah)1954 (novel)Tgl. terbit (bhs. Inggris)1972 (Knopf)Jenis mediaPrint (Majalah, Hardback & Paperback)ISBNISBN 978-0-394-47541-7 (English)OCLC832372867 The Master of Go adalah sebuah novel karya penulis Jepang Yasunari Kawabata, yang dianuge...

Vilayet di Bosnia Vilayet di Bosnia - LocalizzazioneIl vilayet di Bosnia negli anni 1880 Dati amministrativiNome completoVilâyet-i Bosna Lingue ufficialiturco ottomano Lingue parlateturco, serbo-croato CapitaleSarajevo Dipendente da Impero ottomano PoliticaForma di StatoVilayet Forma di governoVilayet elettivo dell'Impero ottomano Capo di StatoSultani ottomani Nascita1864 Fine1908 Territorio e popolazioneBacino geograficoBosnia Massima estensione46.000 km2 nel XX secolo Popolazione1.232...

 

Here is a list of mergers in Osaka Prefecture, Japan since the Meiji era. Prefectural mergers and border changes This list is incomplete. Many changes are missing. Osaka before 1881 1868 (Boshin war/Meiji restoration) – Osaka is established as prefecture (-fu) in succession to the shogunate administration in Osaka (bugyō→saibansho). August 1868 (sixth month, Meiji 1) – Sakai (previously shogunate city Sakai and shogunate domain in Izumi province) is established/separated from Osaka as...

 

County in Indiana, United States County in IndianaPerry CountyCountyOld Perry County Courthouse in RomeLocation within the U.S. state of IndianaIndiana's location within the U.S.Coordinates: 38°05′N 86°38′W / 38.08°N 86.64°W / 38.08; -86.64Country United StatesState IndianaFoundedNovember 1, 1814Named forOliver Hazard PerrySeatTell CityLargest cityTell CityArea • Total386.29 sq mi (1,000.5 km2) • Land381.73 ...

Adèle DumilâtreAdèle Dumilâtre interprète Myrtha dans GiselleBiographieNaissance 30 juin 1822Ancien 3e arrondissement de ParisDécès 4 mai 1909 (à 86 ans)7e arrondissement de ParisNom de naissance Adèle Geneviève DumilâtreNationalité françaiseActivités Chorégraphe, danseuse classiquemodifier - modifier le code - modifier Wikidata Adèle Geneviève Dumilâtre (Paris, 30 juin 1822[1] - Paris, 4 mai 1909[2]) est une danseuse française célèbre aux temps du ballet romant...

 

Academy in Langport, Somerset, England Huish Episcopi AcademyAddressWincanton RoadHuish Episcopi, Langport, Somerset, TA10 9SSEnglandCoordinates51°02′16″N 2°49′04″W / 51.0378°N 2.8177°W / 51.0378; -2.8177InformationTypeAcademyMottoConemur (Let Us Strive)TrustUnited LearningDepartment for Education URN150038 TablesOfstedReportsPrincipalKatie Boyes[1]GenderCoeducationalAge11 to 18Enrolment1,440 as of May 2023[update]Colour(s)Navy Blue...

 

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: コルク – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2017年4月) コルクを打ち抜いて作った瓶の栓 コルク(木栓、�...

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Jack Kirby's Galactic Bounty Hunters – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2009) (Learn how and when to remove this message) Jack Kirby's Galactic Bounty HuntersCover of the 1st issue.Publication informationPublisherMarvel ComicsFormatLimi...

 

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

 

انفجارمعلومات عامةصنف فرعي من عمليةخطورة الأسباب متفجراتجهاز متفجرتفاعل كيميائي سبب مباشر لهذا الحدث ضغطadiabatic expansion (en) يدرسه explosion physics (en) عامل مساهم في ضبوب النقيض انبجار تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات انفجار ناتج عن البنزين انفجار صاعق ناتج عن متفجرات الانفجار ه�...

American soul singer (1941–2015) For other people named William Guest, see William Guest (disambiguation). William GuestGuest (left) with Gladys Knight & the Pips, 1974Background informationBirth nameWilliam Franklin GuestBorn(1941-06-02)June 2, 1941Atlanta, Georgia, U.S.DiedDecember 24, 2015(2015-12-24) (aged 74)Detroit, Michigan, U.S.GenresR&B, pop musicOccupation(s)Singer, songwriter, producerMusical artist William Franklin Guest (June 2, 1941 – December 24, 2015) was an A...

 

Body for cooperation of Nordic countries Nordic Council Nordisk Råd (Danish) Nordisk råd (Norwegian) Nordiska rådet (Swedish) Pohjoismaiden neuvosto (Finnish) Norðurlandaráð (Icelandic) Norðurlandaráðið (Faroese) Nunat Avannarliit Siunnersuisoqatigiit (Greenlandic) Davviriikkaid ráđđi (Northern Sami) Nuorttarijkaj ráde (Lule Sami) Tave-enâmij rääđi (Inari Sami) Noerhtelaanti raerie (Southern Sami) Tâʹvvjânnmi suåvtõ...

 

Rasio 1:2 Bendera Etiopia diperkenalkan pada 6 Februari 1996. Bendera ini memiliki warna hijau, kuning, dan merah beserta bintang berbentuk pentagram. Warna bendera ini ialah warna yang dipakai bendera Pan-Afrika. Bendera historis Panji Kekaisaran Etiopia Bendera Menelik II Kaisar Etiopia 1889-1897 Bendera Kekaisaran Etiopia Pemerintahan Derg Bendera Republik Demokratik Rakyat Etiopia Bendera Pemerintahan Transisi Etiopia Bendera Etiopia 1996-2009 Artikel bertopik bendera ini adalah sebuah ri...

Economía de provincia de Almería Imagen de satélite del Campo de Dalías y su mar de plástico formado por invernaderos. La agricultura intensiva de la provincia de Almería es uno de los pilares de su economía.Moneda Euro (€)Año fiscal Año calendarioBanco central Banco de EspañaOrganizaciones OMC, OCDE y Unión económica y monetariaMercado de valores Bolsa de MadridEstadísticasPIB (nominal) 12 502,629 Mill. € (2010)PIB per cápita (nominal) 18 079 euros (2010)Inflació...

 

Chabad House in Bangkok. The history of Jews in Thailand began in the 18th century with the arrival of Baghdadi Jewish families and Jewish peoples from Europe during the Napoleonic era (1799–1815). History During World War II, Thailand was a part of the Axis powers,[1] however it has had friendly diplomatic relations with Israel since 1954.[2] The Jewish community of Thailand today is mostly made up of the Ashkenazi descendants of refugees from Russia and the Soviet Union. T...

 

1991 studio album by Joe JacksonLaughter & LustStudio album by Joe JacksonReleased29 April 1991[1]RecordedOctober–November 1990StudioDreamland Recording Studios (Hurley, New York); Electric Lady Studios (New York City, New York).GenreNew wave, pop rockLength51:22LabelVirginProducerJoe Jackson, Ed RoynesdalJoe Jackson chronology Stepping Out: The Very Best of Joe Jackson(1990) Laughter & Lust(1991) Night Music(1994) Professional ratingsReview scoresSourceRatingAllMus...

Chilean economic project A 3D render of the Operations Room (or Opsroom): a physical location where economic information was to be received, stored, and made available for speedy decision-making. It was designed in accordance with Gestalt principles to give users a platform that would enable them to absorb information in a simple but comprehensive way.[1] Part of a series onAlgocracy Examples AI in government COMPAS Cybersyn DAO Dutch childcare benefits scandal IT-backed authoritarian...

 

1984 film Das Arche Noah PrinzipFilm posterDirected byRoland EmmerichWritten byRoland EmmerichProduced by Wolfgang Längsfeld Hans Weth Peter Zenk Executive producer Klaus Dittrich Ulrich Limmer Gabriele Walther StarringRichy MüllerFranz Buchrieser [de]CinematographyEgon WerdinEdited byTomy WigandMusic byHubert BartholomaeDistributed byFilmverlag der AutorenRelease date February 22, 1984 (1984-02-22) Running time100 minutesCountryWest GermanyLanguageGermanBudgetDE...