20000 Varuna

20000 Varuna
Varuna được chụp bởi kính viễn vọng không gian Hubble
Khám phá
Khám phá bởiR. McMillan (Spacewatch)
Ngày phát hiệnngày 28 tháng 11 năm 2000
Tên định danh
Tên định danh
20000 Varuna
Phiên âm/ˈværənə/ VARR-ə-nə [3]
Đặt tên theo
Varuna
2000 WR106
TNO (cubewano)[1]
Scat-Ext[2]
Tính từVarunian
Đặc trưng quỹ đạo[4]
Kỷ nguyên ngày 23 tháng 7 năm 2010 (JD 2455400.5)
Điểm viễn nhật45.313 AU (6 778.797 Gm)
Điểm cận nhật40.494 AU (6 057.848 Gm)
42.904 AU (6 418.322 Gm)
Độ lệch tâm0.056
281.03 a (102 646.1 d)
4.53 km/s
101.764°
Độ nghiêng quỹ đạo17.2°
97.303°
266.736°
Đặc trưng vật lý
Kích thước800 km (avg of thermals)[5]
500 ± 100 km (Spitzer adopted)[6]

1003 km (Chord)[7]

(scalene ellipsoid)?[8][9]
Khối lượng≈3.7×1020? kg[8][10]
Mật độ trung bình
0.992 g/cm³[8]
0.15 m/s2
0.39 km/s
0.132 16 d (3.17 h)
Suất phản chiếu0.037–0.26[5]
Nhiệt độ≈43–41 K
Kiểu phổ
(moderately red) B-V=0.93 V-R=0.64[11]
19.9 (opposition)[12]
3.7[4]

20000 Varuna là một tiểu hành tinh vành đai Kuiper và đang được xem xét để xếp vào hành tinh lùn.[13][14] Tên chỉ định của nó là 2000 WR106 và đã được khám phá phục hồi lại trong các tấm đĩa có niên đại từ năm 1954.

Lịch sử

Khám phá

Varuna được phát hiện vào ngày 28 tháng 11 năm 2000, theo khảo sát của Spacewatch, do nhà thiên văn học người Mỹ Robert McMillan dẫn đầu và tiến hành tại Đài thiên văn quốc gia Kitt Peak gần Tucson, Arizona. Nó đã được chỉ định tạm thời 2000 WR106 và đã được đặt trước trong các tấm có từ năm 1954.

Đặt tên

Varuna được đặt theo tên của một vị thần Hindu. Varuna là một trong những vị thần quan trọng nhất của người Ấn Độ cổ đại, và ông chủ trì vùng nước của thiên đường và đại dương và là người bảo vệ sự bất tử. Do sự liên kết của ông với vùng biển và đại dương, ông thường được đồng nhất với thần Hy Lạp PoseidonHải vương La Mã. Varuna nhận được số hành tinh nhỏ số 20000 vì đây là khối lớn nhất được tìm thấy cho đến nay và được cho là lớn như Ceres.

Kích thước

Kích thước của các vật thể vành đai Kuiper lớn có thể được xác định bằng các quan sát đồng thời phát xạ nhiệt và ánh sáng mặt trời phản xạ. Thật không may, các biện pháp nhiệt, về bản chất là yếu đối với các vật thể ở xa, bị cản trở hơn nữa bởi sự hấp thụ khí quyển của Trái đất, bởi vì chỉ có 'đuôi' phát thải yếu mới có thể tiếp cận được với các quan sát trên Trái đất. Ngoài ra, các ước tính phụ thuộc vào mô hình với các tham số chưa biết (ví dụ: hướng cực và quán tính nhiệt) sẽ được giả định. Do đó, các ước tính của suất phản chiếu khác nhau, dẫn đến đôi khi có sự khác biệt đáng kể về kích thước được suy ra. Ước tính đường kính của Varuna đã thay đổi từ 500 đến 1.060 km. Các phép đo nhiệt đa băng từ Đài quan sát vũ trụ Herschel năm 2013 mang lại đường kính 668 + 154 −86 km.

Có khả năng là hành tinh lùn

Quỹ đạo của 20000 Varuna, nhìn từ trên và từ phía cạnh.

IAU đã không phân loại nó là một hành tinh lùn. Tuy nhiên, Michael Brown đặt nó ở mức cao của "rất có thể", và Gonzalo Tancredi (2010) phân loại nó là "được chấp nhận" do mật độ bằng hoặc cao hơn nước, nhưng không được thực hiện trực tiếp khuyến nghị cho sự bao gồm của nó.

Quỹ đạo

Varuna được phân loại là một vật thể ngoài Sao Hải Vương cổ điển và đi theo quỹ đạo gần tròn với trục bán chính là ≈43 AU, tương tự như của Quaoar nhưng nghiêng hơn. Thời kỳ quỹ đạo của nó tương tự Quaoar ở thời điểm 283 năm. Hình ảnh cho thấy chế độ xem cực (trên cùng; quỹ đạo của Varuna màu xanh lam, sao Diêm Vương màu đỏ, sao Hải Vương màu xám). Các hình cầu minh họa các vị trí hiện tại (tháng 4 năm 2006), kích thước và màu sắc tương đối. Perihelia (q), aphelia (Q) và ngày của đoạn văn cũng được đánh dấu. Các quỹ đạo của Varuna và Sao Diêm Vương có độ nghiêng tương tự nhau và được định hướng tương tự nhau (các nút của cả hai quỹ đạo này khá gần nhau). Ở 43 AU và trên quỹ đạo gần tròn, không giống như Sao Diêm Vương, trong cộng hưởng quỹ đạo 2: 3 với Sao Hải Vương, Varuna không bị nhiễu loạn đáng kể từ Sao Hải Vương. Khung nhìn chiết trung minh họa việc so sánh quỹ đạo gần tròn của Varuna với Sao Diêm Vương (rất lập dị, e = 0,25), cả hai đều nghiêng tương tự nhau. Hiện tại, điểm tiếp cận gần nhất có thể với Sao Hải Vương (MOID) là 12,77 AU (1,91 tỷ km).

Đặc điểm vật lý

Ảnh minh hoạ 20000 Varuna trong vũ trụ.

Varuna có thời gian quay khoảng 6,34 giờ. Nó có một đường cong ánh sáng hai đỉnh. Với tốc độ quay nhanh, hiếm khi có vật thể quá lớn, Varuna được cho là hình cầu thuôn dài (tỷ lệ trục 2: 3), với mật độ trung bình khoảng 1 g / cm3 (gần bằng mật độ của nước). [24] Kiểm tra đường cong ánh sáng của Varuna đã phát hiện ra rằng mô hình phù hợp nhất cho Varuna là một hình elip ba trục với các trục a, b, c theo tỷ lệ trong phạm vi b / a = 0,63, 0,80 và c / a = 0,45. mật độ lớn 0,992 + 0,086 −0.015 g / cm3. Kể từ khi phát hiện ra Varuna, Haumea, một vật thể khác, thậm chí lớn hơn, quay nhanh (3,9 giờ), đã được phát hiện và cũng được cho là có hình dạng thon dài. Bề mặt của Varuna có màu đỏ vừa phải (tương tự Quaoar) và một lượng nhỏ nước đá đã được phát hiện trên bề mặt của nó. Một nghiên cứu gần đây về thành phần bề mặt của Varuna. Sau khi nghiên cứu quang phổ tương ứng với các pha quay khác nhau, họ không tìm thấy bất kỳ dấu hiệu nào cho thấy sự biến đổi bề mặt. Họ cũng nhận thấy rằng thành phần có thể xảy ra nhất đối với bề mặt của Varuna là hỗn hợp silicat vô định hình (25%), chất hữu cơ phức tạp (35%), carbon vô định hình (15%) và nước đá (25%). Tuy nhiên, họ cũng thảo luận về một thành phần bề mặt có thể khác có chứa tới 10% băng metan. Đối với một vật thể có đặc điểm của Varuna, sự hiện diện của khí metan dễ bay hơi không thể là nguyên thủy, do đó, một sự kiện, chẳng hạn như tác động năng lượng, sẽ cần thiết để giải thích sự hiện diện của nó trên bề mặt.

Chú thích

  1. ^ “MPEC 2009-P26:Distant Minor Planets (2009 AUG. 17.0 TT)”. IAU Minor Planet Center. ngày 7 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2009.
  2. ^ M. W. Buie (ngày 12 tháng 1 năm 2007). “Orbit Fit and Astrometric record for 20000”. SwRI (Space Science Department). Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2008.
  3. ^ Merriam Webster's Collegiate Dictionary. From Sanskrit वरुण [ʋəˈrʊɳə]
  4. ^ a b “JPL Small-Body Database Browser: 20000 Varuna (2000 WR106)”. ngày 9 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2011.
  5. ^ a b W. R. Johnston (2008). “TNO/Centaur diameters and albedos”. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2006.
  6. ^ J. Stansberry et al. (2007). "Physical Properties of Kuiper Belt and Centaur Objects: Constraints from Spitzer Space Telescope". arΧiv:astro-ph/0702538 [astro-ph]. 
  7. ^ Bruno Sicardy. “The 2010, February 19 stellar occultation by Varuna”. 42nd DPS Meeting. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2010.
  8. ^ a b c P. Lacerda, D. Jewitt (2006). "Densities Of Solar System Objects From Their Rotational Lightcurve". arΧiv:astro-ph/0612237 [astro-ph]. 
  9. ^ D. Jewitt, S. Sheppard (2002). “Physical Properties Of Trans-Neptunian Object (20000) Varuna”. Astronomical Journal. 123 (4): 2110–2120. arXiv:astro-ph/0201082. Bibcode:2002AJ....123.2110J. doi:10.1086/339557.
  10. ^ Calculated using Lacerda and Jewitt (2007) diameter of 900 km and density of 0.992 g/cm³.
  11. ^ “TNO and Centaur Colors”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2006.
  12. ^ “HORIZONS Web-Interface”. JPL Solar System Dynamics. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2008. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  13. ^ Michael E. Brown (23 tháng 9 năm 2011). “How many dwarf planets are there in the outer solar system? (updates daily)”. California Institute of Technology. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2011.
  14. ^ Tancredi, G.; Favre, S. (2008). “Which are the dwarfs in the solar system?” (PDF). Asteroids, Comets, Meteors. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2011.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Trans-Neptunian dwarf planets

Read other articles:

Penguin Adélie Status konservasi Risiko Rendah (IUCN 3.1)[1] Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Chordata Kelas: Aves Ordo: Sphenisciformes Famili: Spheniscidae Genus: Pygoscelis Spesies: P. adeliae Nama binomial Pygoscelis adeliaeHombron & Jacquinot, 1841 Penguin Adélie adalah spesies penguin yang umum di sepanjang pantai Antartika secara keseluruhan. Distribusi mereka berada di paling selatan pantai Antartika di antara penguin kaisar (Aptenodytes forsteri),...

 

Babi has dalam panggang sebagai makanan pembuka Babi has dalam (ditandai dengan angka 8) Babi has dalam mentah Babi has dalam (dalam bahasa Inggris disebut pork tenderloin), disebut juga filet daging babi atau Gentleman's Cut, adalah potongan memanjang tipis dari bagian daging babi. Sama seperti quadrupedalisme lainnya, bagian daging ini merujuk ke bagian otot psoas mayor di sepanjang bagian tulang belakang sentral, ventral ke vertebra lumbar. Ini adalah bagian yang paling empuk dari hewan, k...

 

BaturetnoKecamatanPeta lokasi Kecamatan BaturetnoNegara IndonesiaProvinsiJawa TengahkabupatenWonogiriPemerintahan • CamatDrs.Eko Nur Haryono,MM[1]Kode pos57673Kode Kemendagri33.12.07 Kode BPS3312090 Luas89,10[2]Desa/kelurahan13[4] Baturetno (Jawa: ꦧꦠꦸꦉꦠ꧀ꦤꦺꦴ) adalah sebuah kecamatan di Kabupaten Wonogiri, Jawa Tengah, Indonesia. Kecamatan ini berjarak sekitar 42 Km dari ibu kota Kabupaten Wonogiri ke arah selatan. Pusat pemerintaha...

Cipla LimitedJenisPublikKode emitenBSE: 500087NSE: CIPLANSE NIFTY 50 ConstituentISININE059A01026IndustriFamasiDidirikan1935; 89 tahun lalu (1935)PendiriKhwaja Abdul HamiedKantorpusatMumbai, Maharashtra, IndiaWilayah operasiSeluruh duniaTokohkunciY. K. Hamied (Ketua)Umang Vohra (CEO)ProdukFarmasi dan diagnosticsPendapatan ₹17.476,19 crore (US$2,5 miliar) [1] (2020)Laba operasi ₹3.205,99 crore (US$450 juta) [2] (2020)Laba bersih ₹1.546,98 cror...

 

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要补充更多来源。 (2018年3月17日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:羅生門 (電影) — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源(判定指引)。 �...

 

Sierra Leone Cricket AssociationSportCricketFounded1942AffiliationInternational Cricket CouncilAffiliation datec. 2001Regional affiliationAfricaLocationFreetown, Sierra LeoneOfficial websitesierraleonecricket.com Sierra Leone Cricket Association is the official governing body of cricket in Sierra Leone. Its headquarters is currently located in Brookfields National Stadium. The association represents Sierra Leone at the International Cricket Council (ICC) and has been an associate membe...

Excess of amniotic fluid in the amniotic sac Medical conditionPolyhydramniosOther namesPolyhydramnion, hydramnios, polyhydramniosSpecialtyObstetrics  Polyhydramnios is a medical condition describing an excess of amniotic fluid in the amniotic sac. It is seen in about 1% of pregnancies.[1][2][3] It is typically diagnosed when the amniotic fluid index (AFI) is greater than 24 cm.[4][5] There are two clinical varieties of polyhydramnios: chronic ...

 

2PM Member's SelectionAlbum kompilasi karya 2PMDirilis21 Mei 2012Direkam2008 - 2011GenrePop, dance-pop, R&BDurasi58:30BahasaKoreaLabelJYP EntertainmentKronologi 2PM 2PM Best (2008–2011 in Korea)(2012)2PM Best (2008–2011 in Korea)2012 2PM Member's Selection(2012) Legend of 2PM(2013)Legend of 2PM2013 2PM Member's Selection adalah album kompilasi ketiga dari boy band asal Korea Selatan 2PM. Album ini dirilis pada tanggal 21 Mei 2012.[1] Referensi ^ 2PM Member's Selection / Da...

 

追晉陸軍二級上將趙家驤將軍个人资料出生1910年 大清河南省衛輝府汲縣逝世1958年8月23日(1958歲—08—23)(47—48歲) † 中華民國福建省金門縣国籍 中華民國政党 中國國民黨获奖 青天白日勳章(追贈)军事背景效忠 中華民國服役 國民革命軍 中華民國陸軍服役时间1924年-1958年军衔 二級上將 (追晉)部队四十七師指挥東北剿匪總司令部參謀長陸軍�...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) آدم سفوبودا (بالتشيكية: Adam Svoboda)‏    معلومات شخصية الميلاد 26 يناير 1978 [1][2]  برنو  الوفاة 7 مايو 2019 (41 سنة) [3][1]  سبب الوفاة شنق[4]&#...

 

25th meeting of United Nations Climate Change conference CMA 2 redirects here. For the airport, see Mattawa Airport. 2019 United Nations Climate Change ConferenceNative name Conferencia de las Naciones Unidas sobre el Cambio Climático de 2019Date2–13 December 2019 (2019-12-02 – 2019-12-13)LocationMadrid, SpainAlso known asCOP25 (UNFCCC)CMP15 (Kyoto Protocol)CMA2 (Paris Agreement)Organized byChile and SpainParticipantsUNFCCC member countriesPrevious event← Katow...

 

Scenic and historic site in Hunan Province, China This article is about the historic site. For the district, see Wulingyuan District. WulingyuanUNESCO World Heritage SiteThe sandstone pillars of Wulingyuan extend hundreds of meters over the valley floorOfficial nameWulingyuan Scenic and Historic Interest AreaLocationWulingyuan District, Zhangjiajie, Hunan, ChinaCriteriaNatural: (vii)Reference640Inscription1992 (16th Session)Area26,400 ha (102 sq mi)Coordinates29°20�...

Japanese syllabary For the Unicode block, see Katakana (Unicode block). Katakana片仮名カタカナScript type Syllabary Time period~800 CE to the presentDirectionVertical right-to-left, left-to-right LanguagesJapanese, Ryukyuan, Hachijō, Ainu[1]Taiwanese Hokkien, Palauan (formerly)Related scriptsParent systemsOracle bone scriptSeal scriptClerical scriptRegular script (kanji)Man'yōganaKatakanaSister systemsHiraganaISO 15924ISO 15924Kana (411), ​KatakanaUnicodeUnic...

 

Voce principale: Associazione Calcio Milan. Milan FBCCStagione 1905-1906 Sport calcio Squadra Milan Allenatore Herbert Kilpin Presidente Alfred Edwards Prima Categoria1º Torneo FGNIVincitore Palla DapplesVincitore (3 volte) Coppa LombardiaVincitore Maggiori presenzeCampionato: 6 giocatori (6) Miglior marcatoreCampionato: Pedroni (3)Totale: Pedroni (4) StadioCampo Milan di Porta Monforte 1904-1905 1906-1907 Si invita a seguire il modello di voce Questa voce raccoglie le informazioni rig...

 

You can help expand this article with text translated from the corresponding article in French. (December 2016) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the French article. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikip...

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

 

Дневник доктора Зайцевой Жанр драмеди Создатель Бора Дагтекин Режиссёры Валерия Ивановская, Александр Герцвольф, Сергей Кобзев Сценаристы Иван Шишман, Алина Крупнова, Инна Оркина, Александр Герцвольф В главных ролях Яна Крайнова Илья Любимов Павел Трубинер Елена Сафон...

 

American mathematician This article is about the mathematician. For the American Hispanist scholar, see Joseph H. Silverman (Hispanist). For the American Reform rabbi, see Joseph Silverman. Joseph H. SilvermanBorn (1955-03-27) March 27, 1955 (age 69)New York CityNationalityAmericanAlma materHarvard UniversityAwardsLeroy P. Steele Prize (1998)Scientific careerFieldsMathematicsInstitutionsBrown UniversityDoctoral advisorJohn TateDoctoral studentsMichelle Manes Katherine E. Stange Jose...

此條目缺少有關频率 (统计学)的信息。 (2024年5月29日)請擴充此條目相關信息。討論頁可能有詳細細節。 三個閃動的光圓,從最低頻率(上端)至最高頻率(下端)。 频率(frequency)又稱週率,是物理学上描述某具规律週期性的现象或事件,在每单位时间内(即每秒)重复发生的次数(週期數,即循环次数);通常以符号 f {\displaystyle f} 或 ν {\displaystyle \nu } 表示。频率�...

 

New CaledoniaEmblem of New CaledoniaInternational Cricket CouncilICC statusNon memberICC regionEast Asia/PacificInternational cricketFirst international3 February 2001 v  Fiji at Colin Maiden Park, AucklandAs of 14 October 2007 The New Caledonia cricket team is the team that represents the French overseas territory of New Caledonia in international cricket matches. They are not currently a member of the International Cricket Council, though they have taken part in various regional tourn...